Đạo đức
Tiết 24: ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH (Tiết 2)
Thời gian: 35 phút
I/- Mục tiêu :
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- HS khá giỏi phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
* KNS: Kĩ năng an toàn khi đi bộ. KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định
*PP: Thảo luận nhóm, trò chơi, đông não.
II/- Đồ dùng dạy học :
III/- Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3
- HS xem tranh và trả lời các câu hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ có đúng quy định không ?
+ Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao ?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ?
- GV chỉnh sửa cho HS.
Kết luận : Đi dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 4
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
Tuần 24 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2011 Đạo đức Tiết 24: ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH (Tiết 2) Thời gian: 35 phút I/- Mục tiêu : - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - HS khá giỏi phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. * KNS: Kĩ năng an toàn khi đi bộ. KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định *PP: Thảo luận nhóm, trò chơi, đông não. II/- Đồ dùng dạy học : III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 10’ 10’ 10’ * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 - HS xem tranh và trả lời các câu hỏi : + Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ có đúng quy định không ? + Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao ? + Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ? - GV chỉnh sửa cho HS. Kết luận : Đi dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 4 - GV giải thích yêu cầu bài tập. Kết luận : - Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định. - Tranh 5, 7, 8 sai quy định. - Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. * Hoạt động 3 : Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” - HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh 2 tay quay nhanh.đèn vàng: quay từ từ, đèn đỏ: tay không chuyển động. - Đọc câu thơ cuối bài. - Làm việc theo cặp. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. - Đại diện trả lời trước lớp. - HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn, nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. - HS tham gia trò chơi - Cả lớp đọc đồng thanh. Học vần Bài 100 : UÂN – UYÊN Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Đọc và viết được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : em thích đọc truyện. II/- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 5’ 15’ 10’ 15’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Dạy vần mới . + Dạy vần uân - GV ghi vần uân, phát âm uân . - Đồng thanh, cá nhân. - Hãy phân tích vần uân ? - So sánh vần uân và uya? - Cài vần uân. - Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần uân. - Để có tiếng xuân thêm âm gì? - HS cài, phân tích , đánh vần tiếng xuân. - Đọc trơn. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> mùa xuân. - GV đọc lại bài. HS ĐT – CN. + Dạy vần uyên (tương tự vần uân) So sánh uyên – uân. * Hoạt động 2 : Viết bảng con: - Gv hướng dẫn viết bảng uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. * Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng: - Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK. - Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng. - Đọc từ. - Đồng thanh lại các từ. Đọc mẫu, giải nghĩa từ.. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Uốn nắn phát âm đúng. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Theo dõi sửa sai. - GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa uâ và n, u-yê và n, độ cao, - Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích. 14’ 15’ 10’ 5’ 1’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Tranh vẽ gì ? - Gạch chân vần mới trong câu. - Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu. - Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu * Hoạt động 2 : Viết vở tập viết. uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. * Hoạt động 3 : Luyện nói - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? + Công việc đó còn gọi là gì ? + Nhà máy là nơi thế nào ? + Kể một số nhà máy mà em biết ? + Em đã bao giờ vào cửa hàng chưa? + Cửa hàng là nơi thế nào ? + Doanh trại là nơi làm việc của ai ? + Con thấy nơi đó thế nào, có nghiêm trang không * Trò chơi: Tìm tiếng mới. 4. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bài. - Dặn tìm tiếng mới. - Nhận xét tiết học. - Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai. - Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần) - Viết vở Tập viết, GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa uâ và n, u-yê và n, khoảng cách tiếng, độ cao. - Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu. - Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu. Toán LUYỆN TẬP Thời gian: 40 phút I/- Mục tiêu : Giúp HS : - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị) - Làm được bài 1,2,3,4. II/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 10’ 10’ 10’ 10’ Bài 1 : Nối (theo mẫu) - Phát phiếu bài tập cho mỗi tổ. Bài 2 : Viết - Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Bài 3 : a/. Khoanh tròn số bé nhất. b/. Khoanh tròn số lớn nhất. - Viết đề bài lên bảng. Bài 4 : Viết theo thứ tự - Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. Nhóm nào làm xong dán ở bảng lớp. - HS nối tiếp thi nối xem tổ nào nối nhanh và đúng hơn. - HS làm bài vào vở. Đổi vở sửa bài. - HS viết lại số bé nhất và khoanh tròn số đó ở bảng con. Tương tự câu b. - Làm bài tiếp sức ở nhóm 4. - Lớp nhận xét, bổ sung. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2011 Học vần Bài 101 : UÂT – UYÊT Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Đọc và viết được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - Đọc đuợc câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp. II/- Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 5’ 15’ 10’ 15’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Dạy vần mới . + Dạy vần uât. - GV ghi vần uât, phát âm uât . - Đồng thanh, cá nhân. - Hãy phân tích vần uât ? - So sánh vần uât và uân? - Cài vần uât. - Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần uât. - Để có tiếng xuất thêm âm gì, dấu gì? - HS cài, phân tích , đánh vần tiếng xuất. - Đọc trơn. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> sản xuất. - GV đọc lại bài. HS ĐT – CN. + Dạy vần uyêt (tương tự vần uât) So sánh uyêt – uât. * Hoạt động 2 : Viết bảng con: - Gv hướng dẫn viết bảng uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. * Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng: - Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK. - Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng. - Đọc từ. - Đồng thanh lại các từ. Đọc mẫu, giải nghĩa từ.. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Uốn nắn phát âm đúng. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Theo dõi sửa sai. - GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa uâ và t, u-yê và t, độ cao, - Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích. 14’ 15’ 10’ 5’ 1’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Tranh vẽ gì ? - Gạch chân vần mới trong câu. - Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu. - Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu * Hoạt động 2 : Viết vở tập viết. uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. * Hoạt động 3 : Luyện nói + Đất nước ta có tên gọi là gì ? + Em biết những cảnh đẹp nào trên quê hương ta ? + Hãy kể về một cảnh đẹp của quê hương mà em biết ? * Trò chơi: Tìm tiếng mới. 4. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bài. - Dặn tìm tiếng mới. - Nhận xét tiết học. - Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai. - Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần) - Viết vở Tập viết, GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa uâ và t, u-yê và t, khoảng cách tiếng, độ cao. - Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu. - Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu. Tập viết Bài : TÀU THỦY – GIẤY PƠ- LUYA – TUẦN LỄ - CHIM KHUYÊN- NGHỆ THUẬT- TUYỆT ĐẸP, Thời gian: 40 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật. II/- Đồ dùng dạy học : - Phấn màu, vở Tập viết. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 5’ 15’ 20’ * Hoạt động 1 : Giáo viên viết mẫu - Viết mẫu các từ : tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật. - Cho HS viết vào bảng con , GV nhận xét chỉnh sửa . * Hoạt động 2 : Thực hành - Cho HS quan sát bài trong vở . - HD HS khoảng cách các chữ cho đều nhau . Lưu ý điểm nối nét . Chú ý qui tắc khi ngôì viết . - GV thu bài chấm điểm, nhận xét từng vở * Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò - Chấm vở vài học sinh. - HS đọc bài cần viết - Viết bảng con các từ trên. - Viết vở Tập viết Toán CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC Thời gian: 45 phút I/- Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt cách tính, thực hiện phép tính).Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. Giải được bài toán có phép cộng. - Làm được bài 1,2,3. II/- Đồ dùng dạy học : - Các bó chục que tính III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 20’ 8’ 8’ 9’ * Hoạt dộng 1 : Giới thiệu cách cộng các số tròn chục - Hướng dẫn HS thao tác trên que tính. Hướng dẫn sử dụng 3 bó que tính để nhận biết 30 có 3 chục và 0 đơn vị. - Cho HS lấy 20 que tính. - Gộp lại ta được 5 bó và 0 que rời. - Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. - GV hướng dẫn HS thực hiện 2 bước : + Đặt tính Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. Viết dấu + Kẻ vạch ngang + Tính (từ phải sang trái). 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0. 20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. 50 Vậy : 30 + 20 = 50 - Làm ở bảng con : 2 phép tính. * Hoạt dộng 2 : Thực hành Bài 1 : Tính Lưu ý : viết số thẳng cột Bài 2 : Tính nhẩm. 20 + 30 = Ta lấy 0 + 0 = 0 viết 0, sau đó lấy 2 + 3 = 5, viết 5. Vậy 20 + 30 = 50. Bài 3 : GV HD HS làm . - GV tóm tắt bài cho HS làm . - HS lấy 30 que tính (3 bó). - Viết 3 ở cột chục - Viết 0 ở cột đơn vị - HS lấy 20 que tính (2 bó). - Viết 2 ở cột chục. - Viết 0 ở cột đơn vị - Viết 5 ở cột chục - Viết 0 ở cột đơn vị - Gọi vài HS nêu lại cách cộng. - Làm bài ở vở. Đổi vở sửa bài. - HS tính nhóm sau đó viết kết quả vào ... bài 24 SGK III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 15’ 15’ * Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ - Gợi ý HS trả lời : + Cây gỗ này tên là gì ? + Hãy chỉ thân, lá, của cây ? Em có nhìn thấy thân rễ lá của cây không ? + Thân cây này có đặc điểm gì ? Kết luận : Giống như các cây đã học, cây gỗ có rễ, thân, lá, và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ có nhiều cành và lá cây làm thành tán và toả bóng mát. * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV quan satù giúp đỡ các em. - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau : + Cây gỗ được trồng ở đâu ? + Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương. + Kể tên đồ dùng được làm bằng gỗ. + Nêu ích lợi khác của cây gỗ. - GV nhận xét. Kết luận : Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm đồ dùng và nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. Vì vậy cây gỗ thường được trồng nhiều thành rừng, hoặc trồng ở những khu đô thị có bóng mát làm cho không khí trở nên trong lành hơn. - HS quan sát cây gỗ ở sân trườc , sau đó trả lời câu hỏi. - Làm việc theo cặp : quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK. - Cá nhân trả lời teho câu hỏi trước lớp. - Lớp bổ sung. Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 Học vần Bài 103 : ÔN TẬP Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Hs đọc được các vần , đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 98 đến 103. - Viết được các vần, từ ừng dụng từ bài 98 đến bài 103. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết. - HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II/- Đồ dùng dạy học : - Tranh chữ gắn bìa hay gắn nam châm. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 5’ 15’ 10’ 15’ 15’ 15’ 20’ 1/- Bài cũ : - Đọc và viết : luýnh quýnh, khuỳnh tay, huynh huỵch, uỳnh uỵch. 2/- Bài mới : * Hoạt động 1 : Ôn vần - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - Hãy kể tên các vần bắt đầu bằng âm u ? - Treo bảng ôn. - Hôm nay ta sẽ ôn tập toàn bộ các vần bắt đầu bằng âm u. a/- Các vần vừa học : - GV chỉ bảng - GV đọc âm. b/- Ghép âm thành vần : - Ghép chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang tạo vần. * Hoạt động 2 : Đọc các từ ứng dụng - Hoà thuận : là chan hoà, yêu thương nhau. - Đọc mẫu * Hoạt động 3 : Tập viết từ ngữ ứng dụng - HS tập viết bảng con : uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc lại bảng ôn. - Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. * Hoạt động 2 : Viết - HD khoảng cách các chữ cho đều nhau . Lưu ý điểm nối nét giữa các chữ cho đều nhau . * Hoạt động 3 : Kể chuyện Ngày xưa có một ông vua rất thích nghe kể chuyện, ông ra lệnh cho cả vương quốc phải tìm ra được những người có tài kể chuyện và điều quan trọng là truyện phải kể mãi, không kết thúc. Ai làm được thì có trọng thưởng, còn nếu không thì sẽ bị tống giam. Đã bao nhiêu người lên kinh đô thử tài, và rút cuộc câu chuyện kể có hay, hấp dẫn đến đâu vẫn có kết thúc. Ngày kết thúc cũng là ngày người kể chuyện bị tống giam vào ngục. Ở một làng kia, có một anh nông dân rất thông minh. Được biết có cuộc thi kì quặc như vậy, anh liền lên kinh đô và xin vua cho được thử tài. Anh liền bắt đầu câu chuyện như thế này: Một con chuột bò từ hang vào kho lương. Nó đào xuyên qua thường kho đến được kho chứa các bao thóc. Con chuột liền tha thóc từ kho về hangAnh nông dân cứ kể như thế mãi. Nhà vua muốn nghỉ, anh cũng không cho nghỉ vì chưa kể hết câu chuyện. Và cuối cùng nhà vua đành xin anh thôi kể và ban cho anh thật nhiều thứ để cho anh sớm trở về quê. Cũng từ đấy ông vua không còn ra những lệnh kì quặc nữa. - Viết bảng con các từ trên. - Đọc câu ứng dụng. - HS kể các vần - HS đọc âm. - HS chỉ bảng Cá nhân thi đua đọc giữa các tổ. - Cá nhân thi đọc tiếp sức. - Viết bảng con các từ trên. - Cá nhân thi đua đọc đúng giữa các tổ. - Cá nhân đọc câu ứng dụng. - Viết vở Tập viết. - HS chú ý lắng nghe . Thảo luận và kể lại theo nhóm . Thể dục Bài 24 : BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI Thời gian: 30 phút I/- Mục tiêu : - Biết cách thực hiện năm đông tác vươn thở, tay, chân , vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi trò chơi“ Nhảy đúng, nhảy nhanh” và tham gia chơi được. II/- Chuẩn bị : - Sân trường được vệ sinh sạch sẽ. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ học sinh yếu 5’ 20’ 5’ * Phần mở đầu : - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. - Trò chơi hoặc múa hát tập thể. * Phần cơ bản : - Động tác điều hòa. + GV nêu tên động tác, GV làm mẫu 2 lần, chỉ trên hình và giải thích cho học sinh tập bắt trước. + Lần 3 - 4 cán sự lớp hô. ( Đông tác điều hòa cần thực hiện với nhịp hô hơi chậm, cổ tay, bàn tay và các ngón tay lắc thả lỏng hết sức) - Ôn 7 động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp và điều hòa ( 1 - 2 lần, 2x8 nhịp) + GV vừa làm mẫu vừa hô cho học sin tập theo. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số. + Gv hướng dẫn điểm số theo tổ hoặc từ 1 đến hết lớp, nếu học sinh biết đếm các số lớn) - Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” * Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc vỗ tay và hát - Trò chơi hoặc múa hát tập thể. - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà. - GV theo dõi và sửa sai động tác của các em. - GV theo dõi và sửa sai động tác của các em ở cổ tay, bàn tay và các ngón tay phải lắc thả lỏng hết sức Mĩ thuật Tiết 24: VẼ CÂY, VẼ NHÀ Thời gian 35 phút I/- Mục tiêu : - HS nhận biết được một số loại cây về hình dáng, màu sắc. - Biết cách vẽ cây đơn giản. - Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích. - HS khá giỏi vẽ được cây có hình dáng khác nhau. II/- Chuẩn bị : - GV: tranh ảnh các loại cây và nhà. Hình vẽ minh họa một số cây và nh2. - HS : vở vẽ , bút chì , bút màu III/- Các hoạt động : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 2’ 5’ 5’ 20’ 2’ 1’ 1/- Bài cũ : - GV nhận xét bài vẽ họa tiết hình vuông 2/- Bài mới : * Hoạt động 1 : giới thiệu hình ảnh một số cây và nhà. - GV treo tranh, ảnh một số cây có nhà để học sinh quan sát và nhận xét: + Cây - Lá, vòm lá, tán lá( màu xanh, vàng,) - Thân cây, cành cây( màu nau hay đen) + Nhà: - Mái nhà( Hình thang hay hình tam giác). - Tường nhà, cửu sổ, cửu ra vào. - GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh về phong cảnh( có cây, nhà, đường đi, ao, hồ,) . * Hoạt động 2 : hướng dẫn hs vẽ cây và nhà. + Cây: nên vẽ Thân, cành trước vẽ vòm lá sau. + Nhà: Nên vẽ mái nhà trước,tường và cửu sau. - GV cho hs quan sát vở tập vẽ 1 trước khi vẽ. * Hoạt động 3 : Thực hành - GV hướng dẫn hs vẽ cân đối với khung hình - Có thể vẽ thêm nhà, cây và một vài hình ảnh khác. * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu một số bài và hướng dẫn hs nhận xét: Hình vẽ và cách sắp xếp. Cách vẽ màu. 3./ Củng cố - dặn dò: - Hôm nay em học vẽ gì? - Quan sát cảnh vật nơi mình ở. - Thân màu nâu , lá màu xanh - Mái nhà hình gì? Từng sơn màu gì?... - Hs nhắc lại cách vẽ - Hs thực hiện vẽ vào vở. GV quan sát giúp đỡ học sinh hoàn thành. + Vẽ cây, nhà to vừa phải + Vẽ thêm hình ảnh trời, mây,.. + Gợi ý chọn màu. - Hs được tham gia nhận xét Toán TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC Thời gian: 45 phút I/- Mục tiêu : Buớc đầu giúp HS : - Biết đặt cách tính, thực hiện phép tính. Trừ nhẩm các số tròn. Giải được bài toán có phép cộng. - Làm được bài 1,2,3. II/- Đồ dùng dạy học : - Các bó chục que tính III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 20’ * Hoạt dộng 1 : Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục - Hướng dẫn HS thao tác trên que tính. - Hướng dẫn HS lấy 50 que tính. Sử dụng các bó que tính để nhận biết 50 có 5 chục và 0 đơn vị. Tiến hành tách 20 que tính. Nhận biết 20 có 2 chục và 0 đơn vị. - Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ. + Đặt tính Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. Viết dấu – Kẻ vạch ngang + Tính (từ phải sang trái). 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0. 20 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 30 Vậy : 50 – 20 = 30 * Hoạt dộng 2 : Thực hành Bài 1 : Tính Nhận xét, sửa bài Bài 2 : Tính nhẩm. Phát phiếu bài tập cho mỗi nhóm. Bài 3 : An : 30 Cái kẹo Thêm : 10 Cái kẹo An có tất cả : Cái kẹo ? Bài 4 : Điền dấu vào chỗ chấm : 50 – 10 . 20 - HS lấy 50 que tính (5 bó). - Viết 5 ở cột chục - Viết 0 ở cột đơn vị - Viết 2 ở cột chục. - Viết 0 ở cột đơn vị - Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 0 que tính rời. - HS quan sát và nêu lại cách trừ. - Làm bài ở vở, 2 hs làm ở bảng lớp, sửa bài. - Lần lượt mỗi em làm 1 phép tính, sau đó chuyền cho em sau. Nhóm nào xong dán ở bảng lớp. - Làm vào vở và đổi vở cho nhau sửa bài. - Làm vào vở. Sửa bài. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Học vần Bài : Ôn luyện Âm nhạc Bài : QUẢ Thời gian: 30 phút I/- Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Nếu có điều kiện học sinh biết gõ đệm theo nhịp, theo phách. II/- Chuẩn bị : III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 15’ 12’ 3’ * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài hát và tập hát - GV giới thiệu bài hát quả do Nhạc sĩ Xanh Xanh sáng tác. - GV hát mẫu – hướng dẫn HS đọc thuộc lời ca. - GV hướng dẫn HS hát từng câu theo lối móc xích. - GV nhận xét – chỉnh sửa. - GV tổ chức cho các nhóm thi đua hát. - GV nhận xét – tuyên dương. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn gõ phách, tiết tấu - GV hát + gõ theo phách + Gõ theo phách là gõ như thế nào ? - GV nhận xét. - GV làm mẫu lần 2 – hướng dẫn HS thực hiện. * Hoạt động 3 : Củng cố - GV cho các nhóm lên thi hát với nhau. - GV nhận xét – tuyên dương. - HS lắng nghe - HS hát theo sự hướng dẫn của GV - Các nhóm thi đua - HS quan sát – lắng nghe - HS tự trả lời - HS thực hiện - Các nhóm thi đua
Tài liệu đính kèm: