Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2 + 3: Học vần (100): uân – uyên

A. Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc và viết đơúng : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

- Đọc đơựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.

C. Các hoạt động dạy học:

 Giáo viên

I- Kiểm tra bài cũ

- Đọc và viết: thuở xa, huơ tay,đêm khuya.

- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.

- GV nhận xét và cho điểm.

II. Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

2- Dạy vần:

 * UÂN:

a- Nhận diện vần:

- GV viết bảng vần uân.

H: Vần uân do mấy âm tạo nên ?

- Cho HS phân tích vần uân ?

b. Đánh vần:

- Cho HS ghép vần uân vào bảng cài.

- GV đánh vần mẫu và cho học sinh đọc.

- GV theo dõi, sửa sai.

- Muốn có tiếng xuân ta phải thêm âm nào ?.

- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong

tiếng xuân.

- Cho HS tìm và gài tiếng xuân.

- Cho HS đánh vần tiếng xuân.

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:

Tranh vẽ gì ?

- GV giải thích và rút ra từ khoá: mùa xuân.

- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết

bảng.

- GV đọc trơn: uân– xuân – mùa xuân.

* UYÊN (Quy trình tơng tự )

* So sánh vần uyên, uân:

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24: Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: HĐTT: chào cờ
__________________________________________________
Tiết 2 + 3: Học vần (100): uân – uyên 
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết đúng : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: thuở xưa, huơ tay,đêm khuya.
 Học sinh
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
 * UÂN:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần uân.
H: Vần uân do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: uân, uyên
- Vần uân do 3 âm tạo nên là u, â 
và n.
- Cho HS phân tích vần uân ?
b. Đánh vần:
- Vần uân có u đứng trước â đứng 
giữa n đứng sau.
- Cho HS ghép vần uân vào bảng cài.
- HS gài vần uân.
- GV đánh vần mẫu và cho học sinh đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng xuân ta phải thêm âm nào ?.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong
tiếng xuân.
- Cho HS tìm và gài tiếng xuân.
- Cho HS đánh vần tiếng xuân.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: mùa xuân.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: uân– xuân – mùa xuân.
* UYÊN (Quy trình tương tự )
* So sánh vần uyên, uân:
- u – ơ – nờ – uân (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm x.
- xuân âm x đứng trước vần uân
đứng sau.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng xuân.
 xờ – uân – xuân 
- Tranh vẽ mùa xuân
- 2 HS đọc trơn: mùa xuân
- HS: vần uân
- HS đọc CN - ĐT
- Giống nhau: đều bắt đầu bằng u .
kết thúc bằng n.
- Khác nhau : uyên âm giữa yê, uân 
- GV đọc mẫu đầu bài: uân, uyên
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
 Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
âm giữa â.
- 2 HS đọc đầu bài.
 Lớp trưởng điều khiển
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 huân chương chim khuyên
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu quy trình viết.
 tuần lễ	 kể chuyện
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
 * Đọc ND tiết 1:
	 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau
đó cho HS đọc theo thứ tự.
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết:
- GV hướng dẫn học sinh viết bài vào trong
vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Em thích đọc truyện.
- Cho HS quan sát tranh và TLCH:
+ Em đã đọc những cuốn truyện gì ?
+ Trong số những truyện đã đọc em thích nhất truyện gì ?
+ Nói về một truyện mà em thích.
- Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 Chim én bận đi đâu
 Hôm nay về mở hội
 Lượn bay như dẫn lối
 Rủ mùa xuân cùng về.
- HS đọc theo CN- ĐT
- HS đọc ĐT 1 lần.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
+ HS kể một vài tên câu chuyện mình 
đã xem.
Tiết 4:
______________________________________________________
Toán (90): Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục
- Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90)
- Biết vận dụng bài học vào trong thực tế.
B- Đồ dùng dạy - học:
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc các số tròn chục cho 1 HS lên bảng viết và cả lớp viết ra nháp
- GV HS nhận xét bạn đọc và viết số 
- GV nhận xét, cho điểm
- HS viết theo bạn đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1: Nối theo mẫu:
- Bài yêu cầu chúng ta nối (theo mẫu). Vậy cụ thể em phải làm như thế nào ?
- Nối chữ với số 
GV nêu: Đây chính là nối cách đọc số với cách viết số.
- HS làm trong SGK
- GV kiểm tra kết quả của tất cả HS và nhận xét
Bài 2: Viết theo mẫu:
- Yêu cầu HS đọc phần a cho cả lớp cùng nghe
 Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
- Chữa miệng BT2
 Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
H: Các số tròn chục có gì giống nhau ?
 Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
 Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
 - Đều có đơn vị là 0
H: Hãy kể tiếp các số tròn chục, ngoài các số trong BT2.
- HS kể: 10, 20, 30, 60, 90
Bài 3: - GV cho HS lên bảng làm dưới lớp làm bảng con.
- 2 HS lên làm
a. Khoanh vào số bé nhất:
70 40 20 50 30
Bài 4: Viết số:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
b. Khoanh vào số lớn nhất:
 10 80 60 90 70
a. Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
20
50
70
80
90
b. Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé:
10
30
40
60
80
3. Củng cố dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- Nhận xét giờ học.
__________________________________________________
Tiết 5: Đạo đức (24) Đi bộ đúng quy định (T2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông, theo vạch sơn quy định, ở đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay bên phải.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
2- Kỹ năng: - HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
3- Thái độ: - Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người thực hiện.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT đạo đức 1
- Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo BT3.
+ Y/c các cặp HS thảo luận theo BT3
+ Các bạn nào đi đúng quy định ?
+ Những bạn nào đi sai quy định ? 
+ Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều gì nguy hiểm ?
+ Nếu thấy bạn mình đi như thế em sẽ nói gì với các bạn ?
- Gọi HS nêu ý kiến NX và bổ sung. 
- GV nêu kết luận.
3. Hoạt động 2: Làm BT 4
+ Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với "khuôn mặt tươi cười" và gt vì sao ?
+ Đánh dấu cộng vào ô c với tranh tương ứng với việc em đã làm.
- GV tổng kết: "khuôn mặt" tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6 những người trong các tranh. Vì những người trong các tranh này đã bộ đúng quy định.
- Các bạn ở những tranh 5,7,8 thực hiện sai quy định về an toàn giao thông, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân.
quy định, nhắc nhở những HS thực hiện sai
4. Hoạt động 4: Bài tập 5.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”.
- Thực hiện trên sân trường
HD: Khi bạn giơ tín hiệu thì các em phải thực hiện việc đi đúng quy định
- GV nhận xét chung và công bố kq'
5- Củng cố - Dặn dò:
- HD HS đọc câu thơ cuối bài
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Thực hiện như nội dung đã học.
- HS tự nêu (1 vài em)
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận
+ 2 bạn đi trên vỉa hè
+ 3 bạn đi dưới lòng đường
+ Có thể gây tai nạn nguy hiểm.
+ Khuyên bảo các bạn đi trên vỉa hè.
- Từng HS làm BT
- Theo từng tranh HS lần lượt trình bày kết quả trước lớp, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
- HS thực hiện trò chơi theo HD
- HS đọc theo HD
______________________________________________________
 Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Học vần (101): uât– uyêt 
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết đúng : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: huân chương, tuần lễ, kể chuyện
 Học sinh
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
 * UÂT:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần uât.
H: Vần uât do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: uât, uyêt
- Vần uât do 3 âm tạo nên là u, â 
và t.
- Cho HS phân tích vần uât ?
b. Đánh vần:
- Vần uân có u đứng trước â đứng 
giữa t đứng sau.
- Cho HS ghép vần uât vào bảng cài.
- GV đánh vần mẫu và cho học sinh đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng xuất ta phải thêm âm nào ?.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong
tiếng xuất.
- Cho HS tìm và gài tiếng xuất.
- HS gài vần uât.
- u – â – tờ – uât (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm x và dấu sắc.
- xuất âm x đứng trước vần uât
đứng sau dấu sắc trên â.
- Cho HS đánh vần tiếng xuất.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: sản xuất.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: uât– xuất – sản xuất.
* UYÊT (Quy trình tương tự )
* So sánh vần uyêt, uât:
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng xuất.
 xờ – uât – xuất – sắc – xuất 
- Tranh vẽ sản xuất
- 2 HS đọc trơn: sản xuất
- HS: vần uât
- HS đọc CN - ĐT
- Giống nhau: đều bắt đầu bằng u .
- GV đọc mẫu đầu bài: uât, uyêt
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
 Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
kết thúc bằng t.
- Khác nhau : uyêt âm giữa yê, uât 
âm giữa â.
- 2 HS đọc đầu bài.
 Lớp trưởng điều khiển
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 luật giao thông băng tuyết
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu quy trình viết.
 nghệ thuật	 tuyệt đẹp
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
 * Đọc ND tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
-  ... chuẩn bị của HS.
II- Dạy - học bài mới:
1- Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét
- Treo HCN mẫu lên bảng cho HS quan sát 
H: Hình CN có mấy cạnh ? 
H: Độ dài các cạnh NTN ? 
2- Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a- HD cách kẻ hình chữ nhật.
H: Để kẻ HCN ta phải làm NTN ?
- GV thao tác mẫu. 
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm a đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D từ A đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C
nối lần lượt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến a ta được HCN ABCD.
b- HD cách cắt rời HCN và dán.
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta được HCN 
- Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng (GV thao tác từng bước cắt và dán)
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN theo mẫu trên giấy nháp.
c- Hướng dẫn cách kẻ HCN đơn giản.
+ Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của HCN có độ dài cho trước. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại .
+ Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy một cạnh 7 ô và một cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD, nối các điểm ta được HCN: ABCD .
Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh ta sẽ được HCN.
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN đơn giản trên giấy nháp
3- Củng cố - Dặn dò: 
- NX tiết học và giao bài về nhà.
- Trực quan
+ Hình chữ nhật có 4 cạnh.
+ 2 cạnh 2 ô; 2 cạnh 7 ô.
HCN có 2 cạnh dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- HS quan sát GV làm mẫu.
Luyện tập thực hành
_____________________________________________________
Tiết 4: Toán (92): Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Rèn luyện KN Làm tính cộng (đặt tính và tính) cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 10.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các VD cụ thể)
- Rèn luyện kỹ năng giải toán.
B- Đồ dùng dạy - học: - Các thanh thẻ để ghi số gắn bảng.
C- Các hoạt động dạy - học:
I. Kiẻm tra bài cũ:
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu nhiệm vụ.
Lưu ý HS: Đặt tính sao cho hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV cho HS trả lời miệng. GV ghi bảng.
- GV chỉ vào phép tính 30 + 20 = 50
và 20+30=50
H: Em có NX gì về các số trong phép tính này ?
H: Vị trí cuả chúng ntn ?
H: Kết quả của 2 phép tính ra sao ?
GVKL: Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi .
- Đặt tính rồi tính 
-3 HS lên bảng mỗi em làm 1 cột
 40 10 60 30 50 30
+ 20 + 70 + 30 + 20 + 40 + 40
 60 80 90 50 90 70
- HS trả lời miệng tiếp nối.
a. 30 + 20 = 50 40 + 50 = 90
 20 + 30 = 50 50 + 40 = 90
 10 + 60 = 70 60 + 10 = 70
- Các số giống nhau 
- Vị trí thay đổi
- Đều bằng nhau.
- 1 vài HS nhắc lại
b. 30cm + 10cm = 40cm 
 40cm + 40cm = 80cm
 50cm + 20cm = 70cm
	20cm +30cm = 50cm
Bài 3:
- Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và làm bài. Tóm tắt:
 Lan hái được : 20 bông hoa
 Mai hái được : 10 bông hoa
 Cả hai bạn :  bông hoa ?
- GV cùng HS chữa bài.
Bài 4: Nối theo mẫu:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi điền tiếp sức.
- Gọi HS NX và chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học.
- 1 HS lên bảng làm
	Bài giải:
 Cả hai bạn hái được số bông hoa là:
 20 + 10 = 30 (bông hoa)
 Đáp số: 30 bông hoa.
- 2 Tổ thi nhau điền tiếp sức.
_______________________________________________________
 Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: Toán (93): Trừ các số tròn chục
A- Mục tiêu:
- HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính.
- Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong pvi 100.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng gài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi:
C- Các hoạt động dạy - Học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng viết các số theo TT từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 90, 10, 30, 80, 70
- Y/c HS dưới lớp phân tích số 60, 80 ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục 
50 – 20 (theo cột dọc) 
Bước 1: HDHS thao tác trên que tính.
- HDHS lấy 50 que tính (5 bó que tính). HDHS sử dụng các bó que tính để nhận biết 50 có 5 chục và o đơn vị.
- Tiến hành tách ra 20 que tính, xếp dưới 5 bó que tính trên (viết 2 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị dưới 0).
- Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 0 que rời, viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang).
Bước 2: HDHS kỹ thuật làm tính trừ.
+ HDHS thực hiện theo hai bước.
- Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị.
- Viết dấu trừ.
- Kẻ vạch ngang.
+ Tính (từ phải sang trái)
- Cho vài HS nhắc lại cách trừ.
2- Luyện tập:
Bài 1: Tính:
+ Khi thực hiện phép tính ta phải chú ý gì ?
- Cho 3 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Cho HS trả lời miệng tiếp nối.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán:
- Y/c HS tự phân tích ghi tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
 An có : 30 cái kẹo
 Chi cho thêm: 10 cái kẹo
 An có tất cả : . cái kẹo?
- GV hỏi HS thêm về cách trả lời cho điểm.
Bài 5: Điền dấu >,<,=
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm và chữa bài.
3- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 HS lên bảng
- Số 60 gồm 6 chục và 0 đơn vị
 Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
- HS lấy 3 chục que tính theo Y/c
- HS tách 2 chục que tính
- HS chú ý theo dõi.
 50 + 0 trừ 0 bằng 0, viết 0
 - 20 + 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 30
 Vậy 50 - 20 = 30
- Nghĩa là đặt hàng đơn vị thẳng hàng
 đơn vị, hàng trục thẳng hàng chục
- Tính từ phải sang trái
_ 40 _80 _ 90 _ 70 
 20 50 10 30
 20 30 80 50
- HS trả lời miệng tiếp nối.
 40 - 30 = 10 80 - 40 = 40
 70 - 20 = 50 90 - 60 = 30
 90 - 10 = 80 50 - 50 = 0
- 3 HS đọc bài toán.
 Bài giải:
 An có tất cả số cái kẹo là:
 30 + 10 = 40 (cái kẹo)
 Đ/s: 40 cái kẹo.
- HS làm bài vào vở.
 50 – 10 > 20 40 – 10 < 40
 30 = 50 - 20
_________________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
__________________________________________________________
Tiết 3: Tập viết(21): tàu thuỷ, lời khuyên, nghệ thuật
A- Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ : tàu thuỷ, lời khuyên, giấy- pơ- luya...
- Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách.
- Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
B- Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: mùa xuân, bóng chuyền, sản xuất, duyệt binh vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:	
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS quan sát và nhận xét.
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ
- GV giải nghĩa các từ ngữ đó.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu.
- GV viết và nêu quy trình viết.
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS qs và đọc các chữ đó.
- HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- Cho HS viết bảng con. 
- GV nxét và chữa bảng con.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- HS tập viết theo chữ mẫu.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa những lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- HS nghe và ghi nhớ
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________
Tiết 4: Tập viết(22): ôn tập
A- Mục tiêu: Củng cố cho HS ôn tập:
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ khó đã viết ở những tiết trước: 
khoanh tay, khai hoang, giàn khoan, loắt choắt.
- Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách.
- Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
B- Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: đêm khuya, khoẻ khoắn, sản xuất, áo choàng vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:	
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS quan sát và nhận xét.
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ
- GV giải nghĩa các từ ngữ đó.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu.
- GV viết và nêu quy trình viết.
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS qs và đọc các chữ đó.
- HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- Cho HS viết bảng con. 
- GV nxét và chữa bảng.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những học sinh viết còn yếu.
- HS tập viết theo chữ mẫu.
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- HS nghe và ghi nhớ
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 24 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong 
tuần không có em nào vi phạm về đạo đức.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: 
Đàng ,Anh B, Hà, Tiên, Quỳnh , Tuấn Anh, nguyễn Thảo
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép như:
 Trần Mạnh Hưng, Hờ A Sử, Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Thanh Bình
- Chưa cố gắng trong học tập như: Quang, Cao Nam, Huy, Hưng.
B. Kế hoạch tuần 25: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 24.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Hoàn thành các khoản thu của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
____________________________________________________________
Kiểm tra chéo giáo án

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc