Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Chuẩn KTKN và giảm tải

Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Chuẩn KTKN và giảm tải

Luyện tập ( Trang 132)

I. Mục tiêu :

- Biết đặt tính, tính và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100)

- Biết giải toán có phép cộng.

- Nâng cao chất lượng môn toán.

II. Đồ dùng dạy - học :

 + Các bài tập 1, 2 , 3 .

III. Các hoạt động dạy - học :

1.Ổn định :

+ Hát – chuẩn bị SGK.

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Tiết trước em học bài gì ? ( Trừ các số tròn chục )

+ 2 em lên bảng : 90 – 20 =

 60 – 40 =

+ Học sinh dưới lớp làm bảng con ( Tổ 1 + tổ 2 ) ( tổ 3 )

+ Nhận xét, yêu cầu học sinh nêu cách tính theo cột dọc và tính nhẩm

 + GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Chuẩn KTKN và giảm tải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
CHÀO CỜ
TOÁN
Tiết 97: Luyện tập ( Trang 132)
I. Mục tiêu : 
- Biết đặt tính, tính và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100)
- Biết giải toán có phép cộng.
- Nâng cao chất lượng môn toán.
II. Đồ dùng dạy - học :
 + Các bài tập 1, 2 , 3 . 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Tiết trước em học bài gì ? ( Trừ các số tròn chục ) 
80
 40
-
70
 70
-
+ 2 em lên bảng : u v 90 – 20 = 
 60 – 40 = 
+ Học sinh dưới lớp làm bảng con ( Tổ 1 + tổ 2 ) ( tổ 3 )
+ Nhận xét, yêu cầu học sinh nêu cách tính theo cột dọc và tính nhẩm 
 + GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Luyện làm tính 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Em hãy nêu cách đặt tính bài 70 – 50 
-Em hãy nêu cách trừ 70 – 50 theo cột dọc 
- Giáo viên viết các phép tính ở bài 1 lên bảng và yêu cầu học sinh làm vào bảng con 
-Gọi 3 em lên bảng chữa bài 
Bài 2 : Điền số vào vòng tròn và ngôi sao. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 2 tổ 
-Giáo viên đính hình bài 2 lên bảng ( 2 bảng ) yêu cầu học sinh mỗi tổ xếp hàng 1, khi có lệnh của giáo viên, em đầu tiên của mỗi tổ sẽ tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ nhất, em thứ 2 tiếp tục tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ 2 . Lần lượt đến em thứ 4 là hết. Tổ nào làm nhanh hơn và đúng thì tổ đó thắng . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương tổ thắng 
Hoạt động 2:Trò chơi
*Bài 3 : Đúng ghi Đ , sai ghi S 
-Giáo viên viết các phép tính của bài 3 lên bảng ( 2 bảng ). Yêu cầu học sinh cử đại diện của đội lên thi đua gắn chữ Đ hay S vào sau mỗi phép tính.
- Giáo viên nhận xét, kết luận : 
*Phần a) sai vì kết quả thiếu cm 
*Phần c) sai vì tính sai 
 Nghỉ 3 phút 
Hoạt động 3 : Giải toán 
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán 4. Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán 
- Giáo viên cho học sinh tự suy nghĩ giải bài toán vào vở
- Lưu ý học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát 
- Giáo viên sửa bài 
Bài 5 : Điền dấu + , - vào chỗ chấm 
-Học sinh làm miệng 
- Giáo viên yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài ( có thể dùng thanh cài ).
-Học sinh lặp lại đầu bài (3 em )
-1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 
- Viết 70 rồi viết 50 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang rồi tính .
-Ta lấy 0 trừ 0 bằng 0 , viết 0
 7 trừ 5 bằng 2 , viết 2
-Vậy 70 – 50 =20
 -Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính theo yêu cầu của giáo viên 
-Học sinh tự chữa bài 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 
-Học sinh cử 4 em /tổ tham gia trò chơi 
- Chơi đúng luật 
-Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn 
90
 - 20 - 30 -20 
 + 10 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Học sinh gắn xong giải thích vì sao đúng, vì sao sai 
Đ
S
S
a) 60 cm – 10 cm = 50 
b) 60 cm - 10 cm = 50 cm 
c) 60 cm – 10 cm = 40 cm 
 -Nhà Lan có 20 cái bát, Mẹ mua thêm 1 chục cái nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát ? 
-Học sinh tự giải bài toán 
-1 em lên bảng giải 
-Học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về ôn lại cách đặt tính, cách tính 
- Chuẩn bị bài : Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình 
TẬP ĐỌC
Trường em
I. Mục tiêu : 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. Tốc độ cần đạt: 25 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với bạn học sinh.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
+ HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và ghi bảng.
Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
 Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
 Học sinh thảo luận nhóm tìm từ khó, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ: Thứ hai: ai ¹ ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: Vì 
 Cô giáo: (gi ¹ d) ; Điều hay: (ai ¹ ay)
 Mái trường: (ương ¹ ươn)
Các em hiểu thế nào là thân thiết?
 Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng.
Luyện đọc câu:
 Bài này có mấy câu? gọi nêu câu.
 Luyện đọc tựa bài: Trường em.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu à của em.
Câu 2: Tiếp à anh em.
Câu 3: Tiếp à thành người tốt.
Câu 4: Tiếp à điều hay.
Câu 5: Còn lại.
 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
 Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
 Thi đọc đoạn.
 Đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
* Luyện tập:
 Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng có vần ai, vần ay?
 Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay?
 Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
 Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
 Hỏi bài mới học.
 Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
 Trong bài trường học được gọi là gì?
 Nhận xét học sinh trả lời.
 Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
 Nói tiếp: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì  Nhận xét học sinh trả lời.
Nghỉ giữa tiết
* Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp.
 GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp”
5.Củng cố:
 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học tập môn tập đọc.
Nhắc tựa.
Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những người gần gủi thân yêu.
3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc.
Rất thân, rất gần gủi.
Có 5 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Mỗi dãy: 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn 3 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2
2 em, lớp đồng thanh.
Hai, mái, dạy, hay.
Đọc mẫu từ trong bài.
Bài, thái, thay, chạy 
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay.
2 em.
Trường em.
2 em.
Ngôi nhà thứ hai của em.
Vì ở trường  thành người tốt.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
THỂ DỤC
Bài 25: Bài thể dục – trò chơi.
I. Mục tiêu : 
Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.
Bước đầubiết cách tâng cầubằng bang cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được.
 Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 5, 8.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: 
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả 
III. NỘI DUNG: 
NỘI DUNG
Đ L
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
-Khởi động:
 + Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay theo vòng tròn). 
 + Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay). 
 + Xoay cánh tay.
 + Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵu gối, hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó xoay theo vòng tròn) 
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2..
- Trò chơi (GV chọn)
2/ Phần cơ bản: 
a) Ôn bài thể dục: 
_ Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo.
_ Lần 2: Chỉ hô nhịp.
 Xen kẽ, GV nhận xét, uốn nắn động tác sai.
_ Lần 3: Cho HS tập theo hình thức từng tổ lên trình diễn dưới sự điều khiển của GV hoặc để cán sự hô nhịp tập bình thường.
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số (; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng:
 Điểm số theo tổ hoặc thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong lớp.
 - Lần 1: GV điều khiển.
 - Lần 2: Giúp cán sự điều khiển. 
b) Trò chơi: “Tâng cầu”
 _ Chuẩn bị: Mỗi em 1 quả cầu 
_ Cách chơi:
 + GV giới thiệu quả cầu.
 + Làm mẫu và giải thích cách chơi.
Trước khi kết thúc, GV cho cả lớp thi xem ai ta ... ãi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền chữ n hay l
Học sinh làm vở.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
Giải
nụ hoa, con cò bay lả bay la.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
KỂ CHUYỆN
Rùa và thỏ
I. Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo.
- HS khá, giỏi kể được 2, 3 đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, do yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý hơn để học tốt môn học này.
2.Bài mới:
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Rùa tuy chậm chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng cuộc.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
 Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện
 Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
*Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
Câu hỏi dưới tranh là gì?
Thỏ nói gì với Rùa?
*Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Rùa, Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Rùa, thành Thỏ, người dẫn chuyện quàng khăn giống một bà cụ.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công.
3.Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường nhìn theo Rùa.
Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 2 học sinh đóng vai Rùa, Thỏ để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
TOÁN
Tiết 100: Kiểm tra định kì giữa kì II
I. Mục tiêu : 
 - Thùc hiƯn phÐp céng, phÐp trõ c¸c sè trßn chơc trong ph¹m vi 100
 - Tr×nh bµy bµi gi¶i bµi to¸n cã 1 phÐp tÝnh céng. 
 - NhËn biÕt ®iĨm ë trong , ®iĨm ë ngoµi mét h×nh ®· häc.
II. Đề kiểm tra ( néi dung kiĨm tra do tỉ chuyªn m«n thèng nhÊt).
 Sau đây là ví dụ một đề kiểm tra thử dể tham khảo.
Bµi 1: §Ỉt tÝnh råi tÝnh
 	30 + 10 40 + 40 
 	 90 - 20 50 + 30
Bµi 2: §äc c¸c sè 
a) 30: 	70: 
50: 	80: 
40: 	90: 
b) ViÕt c¸c sè sau 
 bèn m­¬i: 	hai m­¬i:
	s¸u m­¬i: 	m­êi:
Bµi 3: 30 cm + 10 cm =
 40 cm + 40 cm =
Bµi 4: 
 . B . N 
. C
 . A 
- ViÕt ®iĨm ë trong h×nh tam gi¸c, ®iĨm ë ngoµi h×nh tam gi¸c
III. H­íng dÉn ®¸nh gi¸ vµ cho ®iĨm
Bµi 1: 2 ®iĨm
 Mçi phÐp tÝnh ®ĩng cho 0,5 ®iĨm
Bµi 2: 5 ®iĨm
 PhÇn a) (3 ®iĨm): Mçi phÐp tÝnh ®ĩng cho 0,5 ®iĨm
 PhÇn b) (2 ®iĨm): Mçi lÇn viÕt kÕt qu¶ ®ĩng cho 0,5 ®iĨm
Bµi 3: 
 ViÕt phÐp tÝnh mçi phÐp tÝnh ®ĩng cho 0,5 ®iĨm
Bµi 4: 2 ®iĨm
- ViÕt ®iĨm ë trong h×nh tam gi¸c cho 1 ®iĨm
- ViÕt ®iĨm ë ngoµi h×nh tam gi¸c cho 1 ®iĨm
 THỦ CÔNG
Cắt – dán hình chữ nhật ( Tiết 2)
I. Mục tiêu : 
 - Học sinh kẻ đúng và cắt hình chữ nhật trên giấy màu đẹp.
 - Chính xác,cẩn thận,trật tự,tiết kiệm.
 Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 7.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền,tờ giấy kẻ ô lớn.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét 
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ÿ Hoạt động 1 : 
 Giáo viên nhắc lại cách cắt hình chữ nhật.
 Để kẻ hình chữ nhật ta dựa vào mấy cách? Cách kẻ và cách cắt nào đơn giản,ít thừa giấy vụn?
Ÿ Hoạt động 2 :
 Học sinh thực hành kẻ,cắt dán hình chữ nhật theo trình tự : Kẻ hình chữ nhật theo 2 cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công.
 Giáo viên nhắc học sinh phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bôi lớp hồ mỏng,đặt dán cân đối và miết hình phẳng.
 Học sinh nghe và trả lời câu hỏi.
 Vẽ hình chữ nhật kích thước 7x5 ô.
 Học sinh trình bày sản phẩm vào vở.
 4. Củng cố :
 Học sinh nhắc lại cách cắt hình chữ nhật đơn giản.
 5. Nhận xét – Dặn dò :
 - Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập,chuẩn bị đồ dùng học tập,kỹ thuật kẽ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của học sinh.
 - Thu dọn vệ sinh.
 - Học sinh chuẩn bị để học bài cắt dán hình vuông.
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Cái nhãn vở
I. Mục tiêu : 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. Đọc 25 tiếng/phút.
- Biết được tác dụng của nhãn vở.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
+ HS khá, giỏi: Biết tự viết nhãn vở.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Bảng nam châm.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
-Một số bút màu để học sinh tự trang trí nhãn vở.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Hỏi bài trước.
 Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
 Nhận xét học sinh đọc và cho điểm.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, rút ra tựa bài học và ghi bảng.
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Nhãn vở: (an ¹ ang)
Trang trí: (tr ¹ ch)
Nắn nót: (ot ¹ oc)
Giảng từ: Nắn nót:
Ngay ngắn: (ăn ¹ ăng):
Gọi đọc lại các từ đã trên bảng.
Luyện đọc câu:
 Bài này có mấy câu? gọi nêu câu.
 Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới
Câu 2: Tiếp - > rất đẹp.
Câu 3: Tiếp - > nhãn vở.
Câu 4: Còn lại.
 Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai.
 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
 Đoạn 1 gồn 3 câu đầu.
 Đoạn 2 gồm câu còn lại.
 Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
 Thi đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
* Luyện tập:
 Giáo viên treo bảng yêu cầu:
 Bài tập 1:
 Tìm tiếng trong bài có vần ang?
 Giáo viên nhận xét.
 Bài tập 2:
 Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac?
 Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
 Hỏi bài mới học.
 Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
- Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
- Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
 Nhận xét học sinh trả lời.
 Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở.
5.Củng cố:
 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp.
Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy: 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn: 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Giang, trang.
Đọc mẫu từ trong bài.
Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac.
2 em.
Cái nhãn vở.
2 em.
Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.
Con gái đã tự viết được nhãn vở.
Học sinh trang trí nhãn vở của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 25
 (Nội dung ghi sổ sinh hoạt)
 Kiểm tra, ngày tháng 2 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T 25 CKTKN giam tai.doc