Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương

TẬP ĐỌC

TRƯỜNG EM

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo , dạy em , điều hay ,mái trường ,

- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh

- Trả lời được câu hỏi 1,2,(SGK).

II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa SGK, SGK.

- SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ:

3.Bài mới:

-Giới thiệu: Tranh vẽ gì? -> Học bài: Trường em.

a)Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.

Phương pháp: luyện tập, trực quan.

-Giáo viên đọc mẫu.

-Giáo viên ghi các từ ngữ luyện đọc: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay.

Giáo viên giải nghĩa từ khó.

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 25
THỨNGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
28/2/2011
Chào cờ 
Tập đọc 
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần 
Trường em 
Thực hành kĩ năng giữa kì 2
Ba
1/3/2011
Toán
Chính tả 
Tập viết 	
Tự nhiên xã hội
Luyện tập 
Trường em 
Tô chữ hoa : A ,Ă, Â, B 
Con cá 
Tư
2/3/2011
Thủ công
Toán
Tập đọc 
Cắt, dán hình chữ nhật ( TT )
Điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình 
Tặng cháu 
Năm
3/3/2011
Thể dục
Toán
Chính tả 
Bài thể dục trò chơi
Luyện tập chung 
Tặng cháu 
Sáu 
4/3/2011
SHTT
Toán 
Tập đọc 
Kể chuyện 
Sinh hoạt tập thể 
Kiểm tra định kì (giữa học kì 2)
Cái nhãn vở 
Rùa và thỏ 
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
TRƯỜNG EM
I/ MỤC TIÊU :
Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo , dạy em , điều hay ,mái trường ,
Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh 
Trả lời được câu hỏi 1,2,(SGK).
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa SGK, SGK.
- SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì? -> Học bài: Trường em.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ luyện đọc: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay.
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn các vần ai – ay.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần ai – ay.
Phân tích các tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai – ay.
Quan sát tranh SGK. Dựa vào câu mẫu, nói câu mới theo yêu cầu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu mới.
Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Cô giáo và các bạn.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Luyện đọc câu.
+ 1 câu 2 học sinh đọc.
+ Mỗi bàn đồng thanh 1 câu.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
 thứ hai, mái trường, điều hay.
Học sinh thảo luận và nêu.
Viết vào vở bài tập tiếng Việt.
Học sinh đọc câu mẫu.
+ Đội A nói câu có vần ai.
+ Đội B nói câu có vần ay.
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu. 
+ Đọc đoạn 1.
+ Trong bài, trường học được gọi là gì?
+ Đọc đoạn 2.
+ Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Nêu cho cô chủ đề luyện nói.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
3. Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Vì sao em yêu ngôi trường của mình?
 4. Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Hoạt động nhóm.
Học sinh dò theo.
2 học sinh đọc.
 ngôi nhà thứ hai của em.
3 học sinh đọc.
 ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có bạn bè thân thiết như anh em.
Học sinh trả lời ngoài bài.
Hoạt động nhóm.
 hỏi nhau về trường lớp của mình.
Học sinh quan sát.
Hai bạn đang trò chuyện.
Học sinh tự đặt câu hỏi cho nhau và trả lời.
+ Trường của bạn là trường gì?
+ Ở trường bạn yêu ai nhất?
+ Bạn thân với ai nhất trong lớp?
Học sinh đọc.
****************************************
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 2
*******************************************
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
TOÁN
Luyện tập 
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết đặt tính , làm tính ,trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng.
- Làm bài 1,2,3,4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	 + Các bài tập 1, 2 , 3 viết sẵn trên bìa cứng 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Tiết trước em học bài gì ? ( Trừ các số tròn chục ) 
70
 70
-
80
 40
-
+ 2 em lên bảng : u v 90 – 20 = 
 60 – 40 = 
+ Học sinh dưới lớp làm bảng con ( Tổ 1 + tổ 2 ) ( tổ 3 + tổ 4 )
+ Nhận xét, yêu cầu học sinh nêu cách tính theo cột dọc và tính nhẩm 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 	 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Luyện làm tính 
Mt : Củng cố về làm tính trừ và trừ nhẩm các số tròn chục 
-Cho học sinh mở SGK 
- Em hãy nêu cách đặt tính bài 70 – 50 
-Em hãy nêu cách trừ 70 – 50 theo cột dọc 
-Giáo viên đính các phép tính ở bài 1 lên bảng và yêu cầu học sinh làm vào bảng con 
-Gọi 3 em lên bảng chữa bài 
Bài 2 : Điền số vào vòng tròn và ngôi sao. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 2 tổ 
-Giáo viên đính hình bài 2 lên bảng ( 2 bảng ) yêu cầu học sinh mỗi tổ xếp hàng 1, khi có lệnh của giáo viên, em đầu tiên của mỗi tổ sẽ tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ nhất, em thứ 2 tiếp tục tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ 2 . Lần lượt đến em thứ 4 là hết. Tổ nào làm nhanh hơn và đúng thì tổ đó thắng . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương tổ thắng 
Hoạt động 2:Trò chơi
Mục tiêu:Rèn cách nhẩm nhanh.
*Bài 3 : Đúng ghi Đ , sai ghi S 
-Giáo viên gắn các phép tính của bài 3 lên bảng ( 2 bảng ). Yêu cầu học sinh cử đại diện của đội lên thi đua gắn chữ Đ hay S vào sau mỗi phép tính.
- Giáo viên nhận xét, kết luận : 
*Phần a) sai vì kết quả thiếu cm 
*Phần c) sai vì tính sai 
 Nghỉ 5 phút 
Hoạt động 3 : Giải toán 
Mt : Học sinh biết trình bày bài toán giải trên giấy 
-Yêu cầu học sinh đọc bài toán 4. Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán 
-Giáo viên cho học sinh tự suy nghĩ giải bài toán vào phiếu bài tập 
-Lưu ý học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát 
-Giáo viên sửa bài 
Bài 5 : Điền dấu + , - vào chỗ chấm 
-Học sinh làm miệng ( HS KG )
-Giáo viên yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài ( có thể dùng thanh cài ).
-Học sinh lặp lại đầu bài (3 em )
-1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 
- Viết 70 rồi viết 50 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang rồi tính .
-Ta lấy 0 trừ 0 bằng 0 , viết 0
 7 trừ 5 bằng 2 , viết 2 
-Vậy 70 – 50 =20
 -Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính theo yêu cầu của giáo viên 
-Học sinh tự chữa bài 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 
-Học sinh cử 4 em /tổ tham gia trò chơi 
- Chơi đúng luật 
-Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn 
90
 - 20 - 30 -20 
 + 10 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
Đ
S
S
-Học sinh gắn xong giải thích vì sao đúng, vì sao sai 
a) 60 cm – 10 cm = 50 
b) 60 cm - 10 cm = 50 cm 
c) 60 cm – 10 cm = 40 cm 
 -Nhà Lan có 20 cái bát, Mẹ mua thêm 1 chục cái nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát ? 
-Học sinh tự giải bài toán 
-1 em lên bảng giải 
-Học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
 4. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
 - Dặn học sinh về ôn lại cách đặt tính, cách tính 
 - Chuẩn bị bài : Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình 
***************************************
CHÍNH TẢ
TRƯỜNG EM
I/ MỤC TIÊU ;
 	 - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng đoạn “ trường học là  anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút .
 	 - Điền đùng vần ai , ay ,chữ c, k vào chỗ trống .
 	 - Làm được bài tập 2,3(SGK)
II/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ chép
 - sẵn đoạn văn và 2 bài tập.
 - Bộ chữ Tiếng Việt.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập đọc.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng có đoạn văn.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
Cho học sinh viết vở.
Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay.
Bài tập 3: Điền c hay k.
cá vàng
thước kẻ
lá cọ
Nhận xét.
Củng cố:
Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp.
Dặn dò:
Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn văn.
Học sinh nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh.
Lớp làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
Lớp làm vào vở.
***************************************
 TẬP VIẾT 
TÔ CHỮ HOA A, Ă , B
I/ MỤC TIÊU :
 	 - Tô được các chữ hoa :A, Ă , ,B,
 	 - Viết đúng các vần :ai ,ay ,ao ,au ; các từ ngữ : mái trường ,điều hay , sao sáng , mai sau ,kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần ).
II/ CHUẨN BỊ:
- Chữ hoa A, Ă, Â, vần ai, ay.
- Vở tập viết, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Chữ A hoa gồm những nét nào?
Viết mẫu và nêu quy trình viết.
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ.
 a ă â b
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ai – ay viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết vở tập viết phần B.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 gồm 2 nét móc dưới và 1 nét ngang.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.
 *******************************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON CÁ
I/ MỤC TIÊU ;
 	 - Kể tên và nêu ích lợi của cá .
 	 - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Tranh SGK.
	 - Mỗi nhóm 1 con cá đựng trong lọ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Tiết trước các em học bài gì ?	
-Cây gỗ có mấy bộ phận ? (Rể, thân, lá, hoa).
-Cây gỗ trồng để làm gì ? (Để lấy gỗ, toả bóng mát).
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động ... ự làm bài 
-Cho học sinh nhận xét cấu tạo các số có 2 chữ số .
-Giáo viên kết luận : Các số có 2 chữ số đều có số chỉ hàng chục ( bên trái) số chỉ hàng đơn vị ( bên phải).
Bài 2 : 
-Giáo viên đính nội dung bài tập 2 lên bảng 
-Cho học sinh nhận xét các số ( bài a) 
-50 , 13 , 30 , 9 
-Hướng dẫn học sinh xếp các số từ bé đến lớn 
-Giáo viên chốt bài : Muốn xếp các số đúng yêu cầu em phải so sánh các số . Số có 1 chữ số luôn luôn bé hơn số có 2 chữ số . So sánh số có 2 chữ số cần chú ý , chữ số ở hàng chục trước . Nếu số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số hàng chục nào bằng nhau thì so sánh số ở hàng đơn vị .
Bài 3: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Cho học sinh nhận xét kết quả của 2 phép tính 
-Củng cố tính giao hoán hỏi lại cách đặt tính và cách tính.
Bài 3b) Học sinh làm vào phiếu bài tập 
-Học sinh chốt lại : “ quan hệ giữa cộng trừ ở cột tính 1. Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán.
-Cho học sinh tự đọc nhẩm đề và tự làm bài.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán 
Bài 5 : Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Cho học sinh học nhóm. Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 hình tam giác, yêu cầu học sinh mỗi nhóm vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác
-Giáo viên nhận xét chung
-3 học sinh lặp lại đầu bài 
-Viết theo mẫu : 10 gồm 1chục và đơn vị 
- Học sinh làm bài : vào phiếu bài tập 
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 2:
Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn
Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé 
- Học sinh nhận xét nêu số bé nhất : 9 ,số lớn nhất 50
-9 ,13 ,30 ,50
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
-2 em lên bảng chữa bài nêu cách so sánh các số.
-2 em lên bảng làm 70 +20 =20 +70 = 
-Các số trong phép tính và kết quả giống nhau .
-Học sinh làm bảng con :Chia lớp 2 đội , mỗi đội làm 2 phép tính 
 – 2 học sinh lên bảng làm bài sữa bài 
-Học sinh tự làm 
Bài giải :
Số bức tranh cả 2 lớp vẻ được
20 + 30 =50 ( bức tranh )
Đáp số :50 bức tranh
- Học sinh học nhóm vẽ theo yêu cầu của giáo viên 
- nhóm trưởng lên trước lớp trình bày bài làm của nhóm .
-Học sinh nhận xét –Sữa bài 
4. Củng cố dặn dò : 
- Dặn học sinh về ôn lại bài . Làm các bài tập trong vở Bài tập toán.
- Chuẩn bị ôn luyện các dạng toán cộng, trừ các số tròn chục, cấu tạo các số có 2 chữ số tròn chục, thứ tự các số đã học. Nhận dạng hình và điểm ở trong và ngoài 1 hình để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
************************************** 
CHÍNH TẢ
TẶNG CHÁU
I/ MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút .
- Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng . Bài tập ( 2 ) a hoặc b 
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ có ghi bài thơ.
	- Vở viết.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Điền vần ai – ay.
m trường
m bay
Chấm vở của những em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả.
Hoạt động 1: Học sinh nghe viết.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Cho viết bài vào vở.
Đọc toàn bài cho học sinh soát.
Giáo viên thu chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
Giáo viên sửa bài.
Nhận xét.
Củng cố:
Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn?
Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã.
cái oa núi on
té nga rô rá
Nhận xét.
Dặn dò:
Ôn lại các quy tắc viết chính tả.
Về nhà tập viết thêm ở vở 1.
Hát.
mái trường
máy bay
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bài.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
nụ hoa
con cò bay lả 
Học sinh làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
quyển vở tổ chim
Học sinh làm vở.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau.
Lớp hát 1 bài.
**************************************** 
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
SINH HOẠT LỚP
I/ MỤC TIÊU: 
- Giúp HS : Biết kiểm điểm lại những hoạt động đã làm được trong tuần qua. Từ đó các em có hướng phát huy những ưu điểm khắc phục mọi tồn tại để tuần đến có tiến bộ hơn.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Sổ theo dõi, kế họch tuần 25
- HS: Sổ theo dõi ý kiến phát biểu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Sinh hoạt lớp sơ kết tuần qua.
 - Cho các tổ trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi của tổ mình trong tuần. Yêu cầu các tổ viên góp ý kiến bổ sung.
 - Lớp trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi các mặt hoạt động của lớp trong tuần. 
 - Yêu cầu HS cả lớp góp ý kiến bổ sung.
* GV chủ nhiệm nhận xét chung:
 - Nền nếp: Duy trì tốt nền nếp dạy và học.
	 Duy trì tốt nền nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
	 Đi học đúng giờ mặc đồng phục đúng quy định.
- Học tập: Duy trì rèn chữ viết vào 15 phút đầu giờ.
	 Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
	 Trong lớp có ý thức tích cực học tập.
- Tham gia thể dục chưa đều, tập chưa đẹp.
- Vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 2. Triển khai kế hoạch tuần đến
- Thực hiện học chương trình tuần 26.
- Tổ chức ôn và thi giữa kỳ II môn toán.
- Tổng kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
- Tiếp tục phụ đạo HS đọc, viết tính toán chậm.
 - Duy trì tốt mọi nền nếp của trường của Đội đề ra.
 * Kết thúc: Hát tập thể bài “ Năm cánh sao vui”
 ***************************************
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( G HK2 )
I/MỤC TIÊU :
- Tập trung vaò đánh giá : 
- Cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100; trình bày bài giải bài toán có một phép tính cộng; nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
****************************************
TẬP ĐỌC
BÀI : CÁI NHẢN VỞ
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : Quyển vở, nén nót, viết, ngay ngắn, khen
- Biết được tác dụng của nhản vở
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa, SGK.
- SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài: Tặng cháu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong cá cháu làm việc gì?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái nhãn vở.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
Đoạn 1: Bố cho  nhãn vở.
Đoạn 2: Phần còn lại.
Hoạt động 2: Ôn vần ang – ac.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, động não.
Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac.
Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Em bé đang ngồi viết nhãn vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
+ Mỗi câu 1 học sinh đọc.
+ Mỗi câu 1 bàn đọc.
Luyện đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 giang, trang.
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc các tiếng đúng: cây bàng, cái thang, càng cua, các bạn, bác cháu, rác, .
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, thực hành.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Bạn Giang viết những gì lên vở?
Đọc đoạn 2.
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Đọc cả bài.
Nhãn vở có tác dụng gì?
Thi đọc trơn toàn bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Làm nhãn vở.
Phương pháp: trực quan, làm mẫu, thực hành.
Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý.
Giáo viên làm mẫu.
+ Trang trí.
+ Viết những điều cần có lên nhãn vở.
Giáo viên ghi điểm những nhãn đẹp.
Củng cố:
2 học sinh đọc lại bài.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, làm cái nhãn vở.
Chuẩn bị: Bài Thỏ và Rùa.
Hát.
Hoạt động lớp.
2 học sinh đọc.
Trên trường, lớp, họ và tên của bạn, năm học.
2 học sinh đọc.
Bạn đã tự viết được nhãn vở.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Chia 2 đội, cử 4 học sinh lên tham gia.
Hoạt động lớp, cá nhân. ( HSKG biết tự viết nhãn vở )
Học sinh tự làm.
Dán lên bảng.
Nhận xét.
Học sinh đọc.
******************************************* 
KỂ CHUYỆN
RÙA VÀ THỎ
I/ MỤC TIÊU :
- Kể lạ được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo .
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa Rùa và Thỏ.
- Mặt nạ Rùa và Thỏ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện Rùa và Thỏ.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: trực quan, kể chuyện.
Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện.
Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: trực quan, kể chuyện, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh.
Rùa đang làm gì?
Thỏ nói gì với Rùa?
Kể lại nội dung tranh 1.
Tương tự với tranh 2.
Hoạt động 3: Kể toàn chuyện.
Phương pháp: đóng vai, kể chuyện.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
Cho các nhóm lên diễn.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Vì sao Thỏ thua Rùa?
Qua câu chuyện này khuyên các em điều gì?
Giáo viên chốt ý, giáo dục: Không nên học như bạn Thỏ, nên học theo bạn Rùa, phải luôn kiên trì và nhẫn nại.
Củng cố:
1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. ( HSKG )
Em học tập gương bạn nào? Vì sao?
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lắng nghe.
Ghi nhớ các chi tiết của chuyện.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Rùa đang cố sức tập chạy.
Chậm như Rùa.
2 học sinh kể.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Học sinh đeo mặt nà phân vai: Người dẫn, Thỏ, Rùa.
Học sinh lên diễn.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
Học sinh nêu.
****************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25 lop 1 dong bo.doc