TẬP ĐỌC
Bài 1 TRƯỜNG EM
I.MỤC DÍCH YÊU CẦU
-Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
-Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
-HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay ; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
-Tranh minh họa BT. Bảng nam châm.
-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:
-GV ghi bảng: quyết tâm, hoa quỳnh, tuổi tuất, hoa huệ.
-2 em đọc bài ở SGK.Tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp ghi bảng: bộ luật.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Sau khi học âm, học vần các em đã biết chữ, biết đọc chúng ta sang tập đọc. Mở đầu giai đoạn tập đọc là chủ đề “ Nhà trường”.Bài đầu tiên là bài Trường em. GV ghi đề bài.
UBND Huyện Đức Trọng Trường TH Đăng SRõn KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 25: Từ 27/02 Đến 02/03/2012 NGÀY TIẾT MÔN HỌC TỰA BÀI NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH Thứ hai 27/02 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Trường em Trường em Luyện tập (tr.132) Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa HKII Thứ ba 28/02 1 2 3 4 Chính tả Toán Thủ công Tự nhiên và xã hội Trường em Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. Cắt, dán hình chữ nhật (t.2) Con cá KNS Thứ tư 29/02 1 2 3 4 5 Thể dục Tập đọc Tập đọc Toán Mĩ thuật Bài thể dục phát triển chung-trò chơi Tặng cháu Tặng cháu Luyện tập chung (tr.135) Vẽ màu vào hình tranh dân gian Không làm BT2, BT3(a) Thứ năm 01/03 1 2 3 4 Tập viết Chính tả LTTV HĐTT Tô chữ hoa :A, Ă, Â, B Tặng cháu Luyện tập Các hoạt động chào mừng ngày 8/3. Thứ sáu 02/03 1 2 3 4 5 Tập đọc Tập đọc Âm nhạc Toán Kể chuyện Cái nhãn vở Cái nhãn vở Ôn tập bài hát ở tuần 24 Kiểm tra giữa học kì II Rùa và Thỏ KNS Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC Bài 1 TRƯỜNG EM I.MỤC DÍCH YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. -Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) -HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay ; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC -Tranh minh họa BT. Bảng nam châm. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.KTBC: -GV ghi bảng: quyết tâm, hoa quỳnh, tuổi tuất, hoa huệ. -2 em đọc bài ở SGK.Tìm từ mới ghi bảng. -Lớp ghi bảng: bộ luật. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Sau khi học âm, học vần các em đã biết chữ, biết đọc chúng ta sang tập đọc. Mở đầu giai đoạn tập đọc là chủ đề “ Nhà trường”.Bài đầu tiên là bài Trường em. GV ghi đề bài. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:GT tranh hướng dẫn HS xem tranh. -GV đọc mẫu bài. a.Luyện đọc: Luyện đọc câu : H: Bài này có mấy câu? -Cho hs đọc câu nối tiếp. GV theo dõi và hướng dẫn cách đọc từ khó b. Luyện đọc từ khó: thư hai, cô giáo, dạy em, điều hay, rất yêu, mái trường. -Khi luyện đọc từ kết hợp phát âm tiếng. H: Tiếng “ trường” có âm vần gì? -GV dùng phấn tô. -Gọi HS phát âm tiếng giáo. -HS đọc tiếng giáo. -Tương tự các từ còn lại. c. Luyện đọc đoạn: H: Bài này có mấy đoạn? -Cho hs đọc nối tiếp đoạn . -GV theo dõi nhận xét sửa sai d.Luyện đọc cả bài: -Gọi HS đọc toàn bài. -GV theo dõi nhận xét HĐ2:Ôn luyện các vần ai, ay: H:Nêu các tiếng có vần ai, ay trong bài? -HS đọc tiếng có vần ai, ay. H:Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay? -HS tìm ghi bảng. GV nhận xét -Cho hs đọc những tiếng từ đó. H:Nêu câu có vần ai, ay? GV:Nói phải nói trọn câu để người nghe hiểu trọn ý của mình muốn nói. Tiết 2 HĐ1:Luyện tập a.Luyện đọc : HS mở SGK.Gọi HS đọc bài ở SGK. -GV đọc toàn bài.Cho hs đọc b.Tìm hiểu bài: Gọi HS đọc câu hỏi 1. H:Trong bài trường học gọi là gì? H:Vì sao gọi là ngôi nhà thứ hai? H: Muốn trường ,lớp sạch sẽ em làm gì? H: Nêu một vài việc làm giúp trường, lớp sạch đẹp? GV : Trường học là nơi hàng ngày chúng ta đến để học vậy ta biết bảo vệ và giữ vệ sinh sạch sẽ +Luyện đọc và trả lời câu hỏi: -Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi. -GV nhận xét. Ghi điểm. HĐ2:Luyện nói: HS đóng vai từng cặp theo mẫu SGK. -Bạn học lớp nào.Tôi học lớp 1A2 -Tiếp tục hs suy nghĩ câu hỏi trả lời đóng vai. H:Trường bạn tên gì? H:Bạn có thích đi học không? H:Ở trường bạn thích gì nhất? H:Bạn thích học môn nào nhất? -Sau khi thảo luận gọi một số nhóm lên trình bày. 3.Củng cố:Hôm nay học bài gì? H:Trường em được gọi là gì?Vì sao? TK:Các em đã được học tập đọc bài đầu tiên trường em.Luyện đọc, luyện nói, làm bài tập. -Về nhà học bài. -HS đọc -5 câu -HS đọc từ trường em. -Âm tr, vần ương. -HS đọc từ cá nhân – ĐT. -HS đọc từ cô giáo. -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS đọc cá nhân – nhóm – ĐT. -HS đọc cá nhân – dãy bàn –ĐT. -Hai, dạy, hay, mái. -HS tìm ghi bảng -Cô lái đò đang chở khách. -Bạn hát rất hay. -Tai để nghe bạn nói. -HS đọc cánhân – ĐT. -Ngôi nhà thứ hai. -Ngoài ở nhà các em còn đến trường học tập, học những điều hay để thành người tốt. -Em phải giữ gìn và bảo vệ. -HS nêu -HS đọc và trả lời câu hỏi -HS thảo luận theo cặp -Một số nhóm lên trình bày -Bài trường em -Được gọi là ngôi nhà thứ 2 của em Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012 Tiết 97 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU -Biết đặt tính, làm tính trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. -Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -HS có đủ đồ dùng – SGK. -GV giải đáp các bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: Gọi hs lên bảng làm Bài 1: Đặt tính rồi tính. 30 – 20 50 – 10 80 – 20 60 – 30 70 – 40 90 – 40 -Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài:Hôm nay toán luyện tập. GIÁO VIÊN HOC SINH Bài 1: Yêu cầu gì? 70 – 50 60 – 30 30 – 40 40 – 10 -Cho hs làm bảng con và nêu cách đặt tính Bài 2: Yêu cầu gì? - 20 - 20 - 30 +10 -GV nêu luật chơi. Bài 3:Yêu cầu gì? a)60cm – 10 cm = 50 b)60 cm – 10 cm = 50 cm c)60cm – 10 cm = 40 cm -GV nêu cách chơi Bài 4: Gọi HS đọc đề toán -GV tóm tắt đề toán. -Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Có : 20 cái bát Mua : 1 chục cái bát = 10 cái bát. Có: cái bát? 3.Củng cố :Hôm nay học toán bài gì? H:Luyện tập những dạng toán nào? TK:Các em đã luyện tập trừ các số tròn chục, giải bài toán có lời văn. -Về nhà làm lại bài tập 1 vào vở. -Đặt tính rồi tính. Một số em lên bảng lớp làm. Cả lớp làmbảng con. -Điền số. Trò chơi tiếp sức.HS chơi. -Đúng ghi Đ, sai ghi S.trò chơi ai ngoan sẽ được thưởng. -HS thực hiện. -Có 20 cái bát, thêm 1 chục. -Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát. Giải Số cái bát nhà Lan có là: 20 + 10 = 30 ( cái bát) Đáp số: 30 cái bát -HS làm bài vào vở. -Luyện tập - Đặt tính rồi tính, điền số, giải Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012 Tiết 25 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I.MỤC TIÊU -HS ôn lại các kĩ năng đã học trong học kì II. -HS thực hành tốt các kĩ năng đã học. -HS biết yêu quý những gì có xung quanh mình. II. ĐỒDÙNG DẠY- HỌC -Tranh vẽ ở SGK. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: H:Khi đi bộ trên đường đi thế nào? H:Tại sao phải đi đúng luật đi đường? H:Khi thấy bạn nào đi dưới lòng đường em xử lý ra sao? -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta ôn lại các kĩ năng đã học từ HK II tới nay. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: H:Nêu tên các thầy cô giáo trong trường mình. -Mời đại diện các nhóm lên trình bày. -Khi gặp thầy cô giáo em cần làm gì? * GV: Các em phải biết được các thầy cô trong trường mình. Biết lễ phép với thầy, cô giáo. HĐ2: -Nêu tên các bạn của em. -Em muốn có bạn nhiều hay ít? -Vậy làm sao để có được nhiều bạn? -GV : Muốn có nhiều bạn các em phải biết quý tình bạn. HĐ3: -Em ở nông thôn hay thành thị? H:Đường từ nhà em đến trường như thế nào? H:Khi tham gia giao thông em phải đi như thế nào? 3.Củng cố: Đạo đức học bài gì? H:Khi nào nói lời cảm ơn? H:Khi nào nói lời xin lỗi? TK:Các em vừa ôn lại một số kĩ năng đã học. -Thực hành như bài đã học. -Hs nêu theo nhóm. -Mời đại diện lên trình bày. -HS thảo luận nhóm . -Mời đại diện của nhóm mình lên trình bày. -SH nhóm theo cặp. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét. -Ôn tập kĩ năng thực hành Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012 Tiết 1 CHÍNH TẢ TRƯỜNG EM I.MỤC TIÊU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Trường học là anh em” : 26 chữ trong khoảng 15 phút. -Điền đúng vần ai, ay ; chữ k, c vào chỗ trống.Làm được bài tập 2, 3 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC -HS có đủ đồ dùng HT. -GV ghi mẫu bài tập – bài viết lên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.KTBC:-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: -GV ghi đề bài lên bảng. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: -GV đọc bài mẫu 1 lần. -Gọi 2 HS đọc. -GV gạch chân những chữ dễ viết nhầm :trường học, cô giáo, nhiều, thân thiết. -Nhấn mạnh âm, vần dễ nhầm tô màu. -GV đọc HS nhẩm viết bảng con. b.Hướng dẫn HS viết vào vở. -Dòng đầu phải viết hoa chú ý tiếng, từ khó. -Viết lùi vào một ô để đánh dấu đoạn văn. Sau dấu chấm phải viết hoa. -Cho hs nhìn bảng viết -GV theo dõi hướng dẫn những em yếu +Đọc bài HS soát lỗi. -GV đọc từng chữ HS dùng bút, thước sữa. -Hướng dẫn HS ghi lỗi. -GV thu bài chấm. Nhận xét HĐ2: Bài tập luyện tập H: Bài tập 2: yêu cầu gì? -Cho hs làm SGK -Gọi 2 em lên bảng điền. H: Bài tập 3:yêu cầu làm gì? -Cho hs chơi trò chơi “ Tiếp sức” 3.Củng cố: Hôm nay viết chính tả bài gì? H:Chúng ta điền vần gì âm gì? TK:Các em đã viết 26 chữ gồm 2 câu văn. Làm bài tập điền vần, điền âm. -Ai sai 5 lỗi trở lên viết lại bài. - 2 em đọc -HS đọc tiếng từ khó. -HS viết bảng con -HS theo dõi -HS ghi chữ sai bên lề. -HS tự ghi lỗi vào vở. -Điền vần ai , ay -HS tự điền vào vở gà m / m / ảnh -Điền âm c hay k -HS cử lên bảng điền nhanh á vàng thước ẻ lá ọ -Trường em -Điền vần ai, ay, âm k ,c Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012 Tiết 98 TOÁN ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I.MỤC TIÊU -Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình ; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. -Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV vẽ sẳn hình lên bảng. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng. 90 20 80 - + - 30 40 10 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: GT bằng hình H: Trên bảng cô có hình gì? -GV chấm 1 điểm và gọi là điểm A. H:Điểm A ở trong hay ngoài hình vuông? .A H: Điểm N ở trong hày ngoài hình vuông? .N H: Điểm Ô nằm ở trong hay ngoài hình tròn? .Ô .P H: Điểm p ở trong hày ngoài hình tròn? -GV ghi bảng các điểm: * Điểm A trong hình vuông +Điểm p ngoài hình vuông +Điểm O trong hình tròn. -Điểm P ngoài hình tròn. HĐ2:.Thực hành: Bài 1: Yêu cầu gì? .C .E .B .I . Đ ... -Luyện tập chung -Tính, số, giải toán Thứ tư ngày 29 tháng 02 năm 2012 Tiết 25 MĨ THUẬT VẼ MÀU VÀO TRANH DÂN GIAN I.MỤC TIÊU: - HS làm quen với tranh dân gian Việt Nam. - Biết cách vẽ màu vào hình vẽ Lợn ăn cây dáy. -HS khá, giỏi : Vẽ màu đều, kín tranh. II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một vài tranh dân gian - Một số bài bài vẽ màu vào tranh dân gian của HS năm trước. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.KTBC: H: Tập vã tiết trước học bài gì? -Khi vẽ cây và nhà ta vẽ như thế nào? -Vẽ xong chúng ta cần làm gì? -GV kiểm tra một số vở tiết trước HS chưa hòan thành -Nhận xét 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học tập vẽ bài :Vẽ màu vào hình tranh dân gian. Gíáo viên Học sinh HĐ1:Giới thiệu tranh dân gian : -Cho hs quan sát một số tranh dân gian. -HD hs quan sát tranh lợn ăn củ ráy là tranh dân gian của làng đông hồ huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh +HD học sinh vẽ màu: -H: Nêu hình giáng con lợn? -H:Con lợn đang ăn gì? HĐ2:Thực hành: -Các em lấy vở và vẽ màu vào bài vẽ theo ý thích của mình. -Tìm màu thích hợp để vẽ nền làm nổi bật con lợn. -HS vẽ giáo viên theo dõi hướng dẫn những em yếu. -Vẽ xong gv thu vở nhận xét – đánh giá Nhận xét, đánh giá -GV HD HS nhận xét một vài bài vẽ đẹp về: +Cách chọn màu +Vẽ màu có đậm nhạt, tô đều, không ra ngoài hình vẽ. 3.Củng cố: Tập vẽ vừa học bài gì? H: Tranh dân gian vẽ những gì? TK:Các em vừa vẽ màu vào tranh hình dân gian.Cần biết phân biệt màu sắc để vẽ màu vào hài hòa và đẹp hơn Dặn dò:Về nhà tập vẽ màu vào nhiều tranh khác Chuẩn bị ( vẽ chim và hoa). -Mắt, mũi, tai, hình xoáy âm dương,đuôi. -Củ ráy. -HS lấy vở ra và vẽ màu vào bài. -Vẽ màu vào tranh dân gian Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2012 Tiết 2 CHÍNH TẢ TẶNG CHÁU I.MỤC TIÊU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15-17 phút. -Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. -Làm được bài tập (2) a hoặc b. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV chép bài thơ lên bảng. -HS có đủ đồ dùng HT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Kiểm tra vở ở nhà của HS. -Gọi 2 em lên bảng:gà mái, cái lược, xay bột. Lớp viết bảng con -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Hôm nay chép bài thơ “ Tặng cháu”. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: -Gọi HS lên bảng đọc bài thơ tặng cháu. -GV gạch chân và nhấn mạnh: mai sau, giúp, nước non, cháu. -HS đọc các tiếng từ dễ nhầm lẫn. -GV đọc các từ. +Hướng dẫn HS chép bài -Kẻ lỗi, chép theo khổ thơ. -Đầu dòng phải viết hoa. -Hướng dẫn HS cách ngồi, cầm viết. -GV đọc toàn bài. -Chú ý nhấn mạnh từ khó -GV thu bài chấm nhận xét. HĐ2:Luyện tập Bài tập: a. Bài tập yêu cầu gì? -Một số em lên bảng lớp làm vào vở. -Yêu cầu HS đọc bài tập ở SGK. ụ, con cò bay ả bay a. b. Điền dấu ?, ~( vào phần in nghiêng) -Quyển vơ, cho xôi, to chim. 3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì? TK: Các em đã chép chính tả bài tặng cháu.Bài tập điền âm ?, ~. -Về nhà chép lại bài vào vở ở nhà. -HS tìm từ khó dễ viết nhầm. -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS viết bảng con. -HS soát. -HS ghi lỗi bên lề. -Điền âm n hay l -HS làm vào vở. -Tặng cháu Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2012 Tuần 25 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA : A, Ă, Â, B I.MỤC TIÊU -Tô được các chữ hoa : A, Ă, Â, B -Viết đúng các vần : ai, ay, ao, au ; các từ ngữ : mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần.) -HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC -GV viết bảng phụ A, Ă, Â, B. Viết vần ai, ay các từ ngữ đặt trong khung. -HS có đủ đồ dùng HT – vở Tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.KTBC: -Gọi 2 em lên viết 2 từ :cái ghế. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Tô chữ hoa A, Ă, Â, B GIÁO VIÊN HỌC SINH b.Hướng dẫn thực hành HĐ1:Quan sát và nhận xét chữ hoa A, Ă, Â, B Gọi HS đọc chữ -GV hướng dẫn. 2.Viết vần, từ ứng dụng -HS đọc các vần và từ ứng dụng Mái trường: là nơi các em ngồi học. Điều hay:điều mà chúng ta cần học tập. Sao sáng: nhìn vào ban đêm có ngôi sao. Mai sau: sau này khôn lớn. H: Quan sát và nhận xét về độ cao các chữ, cách viết ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau -Quan sát các chữ ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau viết mẫu ở bảng, chú ý viết các nét cong trong con chữ cách nối các nét giữa các con chữ t, g và các dấu thanh trên con chữ. -HD HS viết trên bảng con HĐ2: Viết trong vở Tập viết HĐ3: Chữa bài viết 3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài gì? -Nhận xét tiết học - A, Ă, Â, B -HS viết trên bảng con. -HS đọc: ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau -Độ cao 5 li:h, , y, b; độ cao 3li: t ; các chữ còn lại có độ cao 2 li. -HS quan sát -HS viết trên bảng con ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. -HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết: ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau -HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn Thứ năm ngày 01 thắng 03 năm 2012 Tiết 25 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY 8/3 I.MỤC TIÊU -Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần -Triển khai phương hướng tuần tới -Phát động phong trào các hoạt động chào mừng ngày 8/3. II.CHUẨN BỊ -GV chuẩn bị một số nhạc cụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:GV giới thiệu một số hoạt động chào mừng ngày 8/3. -GV giới thiệu một số hoạt động chào mừng ngày 8/3 như hát các bài hát về mẹ -Giáo viên nhận xét tuyên dương HĐ2:Đánh giá tuần qua -Đa số các em đi học chuyên cần -Các em có chuẩn bị đồ dùng học tập -Thể dục giữa giờ tương đối đều -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Tồn : -Một số em đi trễ ở giờ chào cờ. -Một số em chưa có đầy đủ ĐDHT trước khi vào lớp. HĐ3:Kế hoạch tuần tới: -Đi học đúng giờ. -On tập theo đề cương -Vệ sinh trường lớp -Thi đua học tập. -Chơi trò chơi dân gian chào mừng 8 -3 HĐ4: : Hoạt động vừa học bài gì ? H : Các em thực hiện như thế nào? -Thực hành như bài đã học. -HS theo dõi -Tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ -Hs theo dõi thực hiện -Các hoạt động chào mừng ngày 8/3. Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC Bài 3 CÁI NHÃN VỞ I.MỤC TIÊU -Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. -Biết được tác dụng của nhãn vở. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) -HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh họa bài học. -HS có đủ đồ dùng HT bộ chữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.KTBC: -Gọi 3 em lên đọc bài “ Tặng cháu” trả lời câu hỏi. H:Bác tặng vở cho ai? H:Bác mong muốn điều gì? H: Tìm câu có vần au. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Cái nhãn vở. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: -GV đọc bài lần1. + Luyện đọc:Luyện đọc câu. Bài này có mấy câu? -Gọi HS đọc mẫu các câu ( Khá , giỏi) -Đọc lần 2 kết hợp phân tích từ khó -Luyện đọc tiếng, từ ngữ. -GV nhấn mạnh tiếng, từ khó.Tô màu vào vần khó: nhãn, vở, trang, trí, nắn nót, ngay ngắn, quyển. VD: quyển gồm qu – uyên – dấu? Nhãn gồm nh – an – dấu ~. Nót n – ot - dấu /. -GV gạch chân các từ :nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. -Luyện đọc câu nối tiếp -GV theo dõi nhận xét, sửa sai +Luyện đọc đoạn : Bài này có mấy đoạn ? -Cho hs đọc đoạn theo nhóm, dãy, cá nhân +Đoạn 1: 3 câu đầu +Đoạn 2: Câu còn lại. +Luyện đọc cả bài: Cho hs đọc HĐ1:Ôn các vần ang, ac H: Tìm trong bài có những tiếng vần ang? H: Tìm ngoài bài có những tiếng có vần ang? -Tìm ngoài bài tiếng có vần ac -Nói câu có chứa vần ang, ac. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc S/ Gọi HS đọc cả bài.GV đọc toàn bài. -Cho hs đọc bài +Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1. H: Bố cho Giang cái gì? H: Trên quyển vở có gì? H: Giang đã viết gì trên nhãn vở? -Giang viết như thế nào? “nắn nót” viết cẩn thận cho đẹp. -Gọi HS đọc đoạn 2. H: Nhìn hai dòng chữ ngay ngắn bố đã khuyên như thế nào? -Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi. -GV nhận xét cho điểm HĐ2:Trò chơi: Mỗi em tự chuẩn bị cái nhãn vở. -Ai làm nhanh, đẹp, được tuyên dương 3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì? H:Nhãn vở dùng để làm gì? TK:Mỗi quyển vở hay quyển sách phải có nhãn vở.Nhãn vở dùng ghi họ tên, để biết của ai, học trường nào. -Về nhà học bài và trả lời câu hỏi. -HS đọc -HS đọc tiếp sức. -HS đọc -Cá nhân -Giang, trang. -Khoai lang, nhà hàng, cây bàng -Khác nhau, cô bác, các em. VD :Mẹ nấu khoai lang -Con vạc bay đi kiếm ăn. -Cá nhân -ĐT -Quyển vở mới. -Có cái nhãn vở. -Tên trường, lớp , họ $ tên. -Nắn nót từng chữ. -Con gái đã biết viết nhãn vở. -HS đọc và trả lời câu hỏi -Cái nhãn vở -Để biết tên trường,lớp, họ tên Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Ë&Ë Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012 Tiết 1 KỂ CHUYỆN RÙA VÀ THỎ I.MỤC TIÊU -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. -HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh họa câu chuyện. Mặt nạ của Rùa ,Thỏ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GIÁO VIÊN HỌC SINH 2.Bài mới a.Giới thiệu bài -Giáo viên kể chuyện lần 1 , lần 2 kết hợp tranh minh họa -Giới thiệu câu chuyện Thỏ và Rùa. +Tranh 1:Thấy Rùa tập chạy Thỏ nói anh chạy chậm thế kia mà cũng đòi tập chạy. +Tranh 2: Rùa đáp: Anh đừng chế giễu tôi! Anh với tôi thử chạy coi ai hơn. Thỏ chấp Rùa nửa đường. +Tranh 3:Rùa biết mình chậm chạp cố sức chạy, Thỏ mãi mê hái hoa bắt bướm có vẽ khoan khoái. +Tranh 4: Lúc nhớ đến cuộc thi thỏ ngẩn đầu lên thấy rùa đã gần tới đích, nó co chân bốn cẳng chạy.Rùa đã đến đích trước. -Cho hs kể theo tranh -GV nhận xét tuyên dương 3.Củng cố:Hôm nay nghe kể câu chuyện gì? H:Câu chuyện khuyên ta điều gì? TK:Các em đã nghe câu chuyện Thỏ và Rùa.Câu chuyện khuyên chúng ta không nên kiêu căng.Cần cù sẽ lên khả năng. -Về nhà dựa vào tranh kể lại câu chuyện. -HS theo dõi -HS tập kể lại câu chuyện theo tranh. -Rùa và Thỏ -Không được kiêu ngạo
Tài liệu đính kèm: