THỨ HAI
Tập đọc
Bài: TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
-SGK, bảng con, vở bài tập TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 25: TỪ 27/2/2012 ĐẾN 2/2/2012 Thứ ngày Số tiết Môn Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 27/2/2012 1 2-3 4 5 HĐTT TĐỌC TOÁN Đ ĐỨC Bài:Trường em Luyện tập Thực hành kĩ năng GKI Thứ 3 28/2/2012 1 2 3 4 5 CTẢ TVIẾT TD TOÁN TNXH Bài:Trường em Tô chữ hoa A, Ă, Â Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình Con cá (KNS) Thứ 4 29/2/2012 1 2-3 4 5 HÁT TĐỌC MT NGLL Bài : Tặng cháu Chủ đề tháng 2 : Em là mầm non của Đảng Thứ 5 1/2/2012 1 2 3 4 5 CTẢ KC TOÁN TCÔNG ATGT Bài : Tặng cháu Rùa và Thỏ Luyện tập chung Cắt dán hình chữ nhật (T 2) Bài 7 : Không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền (KNS) Thứ 6 2/2/2012 1-2 3 4 TĐỌC TOÁN SHL Cái nhãn vở Kiểm tra GKII THỨ HAI NS: 24/2/2012 Tập đọc ND:27/2/2012 Bài: TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK) -SGK, bảng con, vở bài tập TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: -Hàng ngày các em đến trường học. Trường học đối với em thân thiết như thế nào? Ở trường có ai? Trường học dạy em điều gì? Trong chủ điểm Nhà trường em các em sẽ được học bài Trường em để biết điều đó -Treo tranh (giống SGK), giới thiệu về nội dung tranh *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -HD HS đọc từ ngữ khó kết hợp phân tích tiếng -GV giải nghĩa từ khó +cô giáo: là người dạy em học +Ngôi nhà thứ hai: hằng ngày 1 buổi các em ở trường để học +Thân thiết: rất thân, rất gần gũi *Luyện đọc câu: -GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất -Cho HS đọc trơn câu thứ nhất -Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu *Luyện đọc đoạn, bài: -Bài chia làm 3 đoạn -GV nhận xét tính điểm thi đua *Hoạt động 2: Ôn vần ai - ay a. GV nêu yêu cầu 1 trong sgk -Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay b. GV nêu yêu cầu 2 trong sgk: -Tìm tiếng ngoài bài có vần ai-ay -GV treo tranh HD HS -GV nhận xét tính điểm thi đua c.GV nêu yêu cầu 3 trong sgk: -Nói câu chứa tiếng có vần có vần ai-ay -GV treo tranh lên bảng giới thiệu với HS -GV gợi ý: + ai: Ở trường, em có hai bạn thân. Em luôn chải tóc trước khi đến trường Hoa mai vàng rất đẹp + ay: Phải rửa tay trước khi ăn Ăn ớt rất cay Em thích lái máy bay -GV nhận xét khen những tổ tìm được nhanh và nhiều câu. TIẾT 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: +Trong bài trường học được gọi là gì? +Trường học là ngôi nhà thứ hai của em .Vì? -GV đọc diễn cảm lại bài văn b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp GV cho HS đọc câu mẫu Cho HS thảo luận nhóm đôi GV gợi ý: + Trường của bạn là trường gì? + Bạn thích đi học không? + Ở trường, bạn yêu ai nhất? + Ở trường, bạn thích cái gì nhất? + Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp? + Hôm nay ở lớp bạn thích học nhất môn gì? + Hôm nay bạn học được điều gì hay? + Hôm nay có điều gì ở trường làm bạn không vui? -GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua -GV chốt lải ý kiến 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Khen những học sinh học tốt -Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà luyện đọc tiếp cho thật lưu loát, trôi chảy bài Trường em -Chuẩn bị bài tập đọc: Tặng cháu -HS hát -Quan sát -cô giáo, dạy em, rất yêu, rất hay, thứ hai, mái trường, điều hay - HS đọc cá nhân, cả lớp -HS chú ý lắng nghe -HS cả lớp đọc thầm - 2- 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọcđọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần -HS tìm nhang tiếng trong bài: hai, mái, hay -HS quan sát tranh đọc từ ngữ con nai máy bay -HS phân tích tiếng có vần ai-ay -HS thi đua tìm nhanh tiếng có vần ai-ay ai: cái rìu, mai sau, hải cảng, lỗ tai... ay : bàn tay, thứ bảy, hát hay -HS quan sát tranh đọc câu mẫu -HS thi đua nói câu - 1 HS đọc câu hỏi 1 -2 HS đọc câu văn thứ nhất sau đó trả lời câu hỏi +Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. -3 HS đọc tiếp nối nhau đọc các câu văn 2, 3, 4. +Vì : Ở trường có cô giáo hiền như mẹ... +Trường học dạy em thành người tốt. +Trường học dạy em những điều hay -2,3 HS thi đua đọc diễn cảm -HS đóng vai hỏi dáp theo mẫu *HS khá giỏi hỏi đáp được các câu hỏi Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục -Biết giải toán có phép cộng. -Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Tốn lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -Cho HS lên bảng làm bài tập -HS dưới nhận xét, GV NX 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài b.HD HS làm bài tập trong sgk Bài 1: Đặt tính rồi tính 70 – 50 60 – 30 90 – 50 80 – 40 40 – 10 90 – 40 -GV nhận xét -Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị Bài 2: Số -20 90 -20 +10 -30 -GV nhận xét Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s HS tự nêu yêu cầu của bài toán a) 60cm – 10cm = 50 b) 60cm – 10cm = 50cm c) 60cm – 10cm = 40cm Khi HS chữa bài: yêu cầu HS giải thích vì sao điền S sai vì trong kết quả thiếu “cm” (c) sai vì tính sai Bài 4: -Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài -Trước khi giải toán cho HS đổi: 1 chục cái bát = 10 cái bát (Không bắt buộc phải nêu phần tóm tắt) *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 5 Bài 5: +, - ? 50 10 = 40 30 20 = 50 40 20 = 20 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Điểm ở trong, điểm ở ngồi một hình -HS hát. -HS nêu yêu cầu -HS làm bảng con -HS làm bài trong sgk -HS sửa bài -HS tự nêu yêu cầu của bài toán Đúng ghi Đ sai ghi S Làm và chữa bài Bài giải Số cái bát nhà Lan có tất cả là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số:30 cái bát -HS làm chữa bài Đạo Đức Bài: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HK THỨ BA NS: 25/2/2012 ND:28/2/2012 Chính Tả Bài: TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Trường học là ..anh em” 26 chữ trong khoảng 15 phút -Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống -Làm được bài tập 2,3 (SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả -Vở viết chính tả, bảng con, vở bài tập TV, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: *Hạt động 1: Giới thiệu bài Chúng ta đã đọc bài Trường em. Hôm nay các em sẽ viết 1 đoạn của bài này nhé *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép: -GV viết bảng đoạn văn cần chép -GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng khó các em dễ sai dễ lẫn -GV nhận xét sửa sai cho HS HD viết vào vở -GV chữa những lỗi phổ biến trên bảng -GV thu tập chấm điểm -NX sửa sai *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điền vần: ai hoặc ay -GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ai hoặc vần ay vào từ mới hoàn chỉnh -GV tổ chức cho thi làm bài tập đúng, nhanh -GV chốt lại trên bảng Giải: gà mái, máy ảnh b) Điền chữ: c hoặc k -Tiến hành tương tự như trên Giải: cá vàng, thước kẻ, lá cọ 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. -Về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập -Chuẩn bị bài: Tặng cháu -HS hát -2,3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn -HS tự nhẩm đánh vần viết vào bảng con. -HS chép bài vào vở Chép xong tự sửa lỗi ghi số lỗi ra lề vở -HS đổi tập chữa lỗi cho nhau -HS đọc yêu cầu ở trong vở bài tập điền vần vào chỗ trống. -1 HS lên bảng làm mẫu -2,3 HS đọc kết quả làm bài -Cả lớp sửa vào vở bài tập theo kết quả đúng -HS làm bài, chữa bài Tập Viết Bài: TÔ CHỮ HOA : A, Ă, Â, B I. MỤC TIÊU: -Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B. -Viết đúng các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) -HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, chữ mẫu. -Bảng con, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ: -GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng -Nhận xét 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Hôm nay ta học bài: A, Ă, Â, ai, ay, mái trường, điều hay. GV viết lên bảng * Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa -GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: +Chữ hoa A gồm những nét nào? -GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai + Chữ hoa Ă, Â có cấu tạo và cách viết như chữ hoa A, chỉ thêm dấu trên đầu mỗi chữ *Hoạt động 3: Viết từ ngữ ứng dụng + mái trường: -Từ gì? -Độ cao của từ “mái trường”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “mái trường” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng mái điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng trường, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + điều hay: -Từ gì? -Độ cao của từ “điều hay”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “điều hay” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng điều điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng hay, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -sao sáng, mai sau (Tương tự) *Hoạt động 4: Viết vào vở -Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, ... uyện -HS dưới nhận xét +Vì chủ quan kêu ngạo coi thường người khác +Chớ chủ quan kêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại +Hãy học tập Rùa kiên trì nhẫn nại Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU: -Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục; biết giải toán có một phép cộng. -Bài tập cần làm: Bài 1, 3 a (cột 2,3) , (b) 4, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh vẽ phóng to, phiếu bài tập - SGK,, bảng con,vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -HS lên bảng làm bài tập -HS NX, GV NX 3. Bài mới: Thực hành: GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk Bài 1: Viết (theo mẫu) Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị Số 18 gồm chục và đơn vị Số 40 gồm chục và đơn vị Số 70 gồm chục và đơn vị -Mục đích: Củng cố về cấu tạo thập phân của các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục đã học Bài 3: a) Đặt tính rồi tính: 80 – 30 10 + 60 80 – 50 90 – 40 +Đặt tính sau cho cột đơn vị thẳng với cột đơn vị, cột chục thẳng cột chục. b) Tính nhẩm: 50 + 20 = 60cm + 10cm = 70 – 50 = 30cm + 20cm = 70 – 20 = 40cm – 20cm = *Lưu ý Ở cột 2 phải viết kết quả phép tính kèm theo “ cm” Bài 4: -Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 2,5 Bài 2: a) Viết các số 50, 13, 30, 9 theo thứ tự từ bé đến lớn b) Viết các số 8, 80, 17, 40 theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 5: Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tam giác 4. Củng cố – dặn dò: -GV thu chấm điểm NX sửa sai -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Kiểm tra định kỳ -HS hát -HS nêu yêu cầu bài toán -Tự HS làm và chữa bài -HS đọc lại -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm bảng con -HS nêu cầu bài toán -HS làm bài chữa bài Tóm tắt 1A vẽ: 20 bức tranh 1B vẽ: 30 bức tranh Cả hai lớp: bức tranh? Bài giải Số bức tranh cả hai lớp vẽ được là: 20 + 30 = 50(bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh -HS nêu nhiệm vụ -HS làm bài chữa bài -HS làm bài chữa bài Thủ Công Bài: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: -Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. -Kẻ ,cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. -Với HS khéo tay .Kẻ và cắt dán, được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. .Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhậtcó kích thước khác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô -Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 2. Học sinh: -Giấy màu có kẻ ô Bút chì, thước kẻ, kéo -1 tờ giấy vở HS có kẻ ô,vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật: -Cho HS nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật (theo hai cách) * Cách 1: Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D +Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C +Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD * Cách 2: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD Học sinh thực hành: -GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS -Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô. - Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình vuông” -HS hát -HS thực hành kẻ, cắt, dán theo trình tự sau: +Kẻ hình chữ nhật theo 2 cách +Cắt rời hình +Dán sản phẩm vào vở thủ công ATGT Bài 7: KHÔNG ĐÙA NGHỊCH KHI NGỒI TRÊN THUYỀN I. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận biết được sự nguy hiểm nếu đùa nghịch khi ngồi trên thuyền.. -hình thành cho Hs luôn có ý thức khi ngồi trên thuyền không đùa nghịchvà luôn mặc áo phao. II. CHUẨN BỊ: -Tranh trong SGK phóng to.Tranh các bạn đang ngồi trên thuyền để đi học. -Sách truyện tranh “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm bài cũ: +Nếu đi đường gặp trời em phải làm gì? Vì sao? -GV NX 2. Dạy học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bước 1: GV cho HS quan tranh đặt câu hỏi tình huống +Em có thích ngồi trên thuyền để đi chơi không? +Chuyện gì sẽ xảy ra nếu em đùa nghịch không mặc áo phao? +Khi ngồi trên thuyền em phải làm gì để đảm bảo an toàn? Bước 2: Bước 3: GV đưa ra kết luận giới thiệu vào bài -GV ghi tên bài *Hoạt động 2: qua sát tranh trả lời câu hỏi Bước 1: -GV chia lớp làm 3 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm -GV NX Bước 2: GV nêu câu hỏi +Khi về thăm bà ngoại mẹ và hai anh em An đi bằng phương tiện gì? +Mẹ đã làm gì cho 2 anh em trước khi xuống thuyền? +Khi ngồi trên thuyền 2 anh em An đã làm gì? +Việc làm của hai em có nguy hiểm không? Tại sao? Bước 3: -Yêu cầu một số HS trả lời -GV chỉnh sửa, uốn nắn thêm. Bước 4: GV kết luận -Khi đi lại bằng thuyền tất cả mọi người phải mặc áo phao. -Khi ngồi trên thuyền các em phải ngồi ngsy ngắn không được đùa nghịch. *Hoạt động 3: Tổ chức trò chơiđi thuyền an toàn Bước 1: GV tổ chức trò chơi Bước 2:GV nhận xét HD cách mặc áo phao, khen những đội mặc áo phao nhanh, đúng Bước 3: HD đọc thuộc lòng ghi nhớ 3. Củng cố - Dặn dò: Hỏi học bài gì? -Vài HS đọc lại ghi nhớ -Về học lại cho thuộc ghi nhớ và thự hiện tốt khi ngồi trên thuyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -HS trả lời -HS suy nghĩ trả lời +N1,2: QS tranh và kể nội dung của mỗi tranh +N1: tranh1, N2: tranh 2, N3 tranh 3 -HS thảo luận, kể nội dung tranh -Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận NX bổ sung -HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời các câu hỏi -Các HS khác bổ sung -HS thực hành chơi trò chơi -HS đọc thuộc lòng câu ghi nhớ THỨ SÁU NS: 29/2/2012 Tập đọc ND:2/2/2012 Bài: CÁI NHÃN VỞ I. MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen... -Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. -Trả lời câu hỏi 1,2 SGK -HS khá, giỏi biết tự viết nhản vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK) -SGK, bảng con, vở bài tập TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ghi tên bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -Luyện đọc tiếng từ ngữ khó kết hợp phân tích tiếng -GV giải nghĩa từ khó +Nhãn vở: dùng để ghi tên trường lớp, họ và tên +Nắn nót: Viết cẩn thận từng nét. +Ngay ngắn: thẳng hàng, ngay ngắn *Luyện đọc câu: -GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất -Cho HS đọc trơn câu thứ nhất -Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu *Luyện đọc đoạn, bài: -Bài chia làm 3 đoạn -GV nhận xét tính điểm thi đua *Hoạt động 2: Ôn vần ai - ay a. GV nêu yêu cầu 1 trong sgk -Tìm tiếng trong bài có vần ang b. GV nêu yêu cầu 2 trong sgk: -Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac -GV treo tranh HD HS -GV nhận xét tính điểm thi đua TIẾT 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: +Bạn Giang viết gì trên nhãn vở? +Bố khen bạn ấy như thế nào? -GV nói thêmvề tác dụng của nhãn vở:nhãn vở dùng để ghi tên trường, lớp, họ và tên để khi nhì vào quyển vở ta ta biết ngay đó là vở của ai. -GV đọc lại bài b. HD HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở 4. Củng cố- dặn dò: -HS đọc lại bài trong sgk. Trả lời câu hỏi -Về đọc lại bài tập đọc xem trước bài “Bàn tay mẹ” -HS hát -HS phân tích tiếng khó Quyển vở, nhãn vở, trang trí, ngay ngắn, khen -HS đọc cá nhân, cả lớp -HS chú ý lắng nghe -HS cả lớp đọc thầm -2- 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọc đọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần -HS tìm nhanh tiếng trong bài:Giang -HS quan sát tranh đọc từ ngữ cái bảng con hạc bản nhạc -HS phân tích tiếng có vần ang, ac -HS thi đua tìm nhanh tiếng có vần ang, ac ang: cây bàng, cái thang, hải cảng, dang tay, đang, mang... ac : bác cháu, bạc, các bạn, rác, mạc, thác. -HS khá giỏi tìm được nhiều tiếng. - 1 HS đọc 3 câu đầu cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. +Viết tên trường tên lớp, học và tên của em vào nhãn vở. -2 HS đọc đoạn cuối +Khen bạn ấy đã tự viết nhãn vở -3,4 em thi đua đọc cả bài -Mỗi HS phải làm cho mình 1 nhãn vở và tranh trí -HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở Toán Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ I. Mục tiêu: -Tập trung vào đánh giá: -Cộng trừ các số tròn chục trong phạm vi 100; trình bày bài giải bài tốn có một phép tính cộng; nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngồi một hình. II. Đề bài: 1. Viết ( theo mẫu) Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị Số 18 gồm . chục và . đơn vị Số 40 gồm . chục và . đơn vị Số 70 gồm . chục và . đơn vị 2. Đặt tính rồi tính 70 + 20 10 + 60 90 – 40 80 – 50 3. Đúng ghi đ, sai ghi s a/ 60cm – 10cm = 50 b/ 60cm – 10cm = 50cm c/ 60cm – 10cm = 40cm 4. Tính 60cm + 10cm = 40cm – 20cm = 30cm + 20cm = 80cm – 50cm = 5. Lan có 10 cái kẹo, chị cho Lan thêm 20 cái nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo? Bài giải 6. Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn Vẽ 2 điểm ở ngồi hình tròn SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chửi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông. Soạn xong tuần 25 GVCN Trương Thị Hiền
Tài liệu đính kèm: