I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS đọc trơn cả bài; đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, điều hay, mái trường.
- Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với các bạn HS. Trả lời được câu hỏi 1; 2 SGK.
-HS khá giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu có chứa vần ai, ay
- Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường, lớp của em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thứ 2 ngày 02 tháng 03 năm 2009 Tập đọc Tiết 1 - 2: Trường em I. yêu cầu cần đạt - HS đọc trơn cả bài; đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, điều hay, mái trường. - Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với các bạn HS. Trả lời được câu hỏi 1; 2 SGK. -HS khá giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu có chứa vần ai, ay - Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường, lớp của em. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ - Bảng phụ, bảng nhóm III. Hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu môn Tập đọc - Giáo viên nói: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc , biết viết. Từ hôm nay các em sẽ sang một giai đoạn mới : giai đoạn luyện tập đọc, nói, nghe, viết theo chủ điểm : Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên _ Đất nước. ở giai đoạn này các em sẽ đọc những bài văn, bài thơ, mẩu chuyện dài hơn, luyện viết những bài nhiều chữ hơn. 2. Dạy - học bài mới Tiết 1 a, Giới thiệu bài Giáo viên giới thiệu bài: Hằng ngáy các em đến trường học. Trường học đối với các em thân thiết như thế nào? ở trường có những ai?Trường hcọc dạy em những gì? Mở đầu chủ điểm “Nhà trường”, các em sẽ học bài Trường em để biết điều đó. b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc * Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu bài văn - Giọng đọc toàn bài: chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm * Học sinh luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ T: cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay - Học sinh đọc : cá nhân, nhóm, lớp - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Khi luyện đọc kết hợp với phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học. - Giáo viên cùng học sinh giải nghĩa từ khó Ngôi nhà thứ hai : trường học giống như một ngôi nhà vì ở đấy có những người rất gần gũi, thân yêu. Thân thiết : rất thân, rất gần gũi - Luyện đọc câu - Giáo viên chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để học sinh đọc nhẩm theo. 2 học sinh đọc trơn câu thứ nhất, tiếp tực như vậy với các câu 2, 3, 4, 5 - Học sinh đọc nối tiếp theo từng câu - Giáo viên nhận xét, sửa sai - Luyện đọc cả bài - Học sinh luyện đọc trong nhóm 4 - Học sinh thi đọc giữa các nhóm - cả lớp, giáo viên nhận xét - Học sinh đọc đồng thanh cả bài * Ôn các vần ai, ay - Học sinh nêu yêu cầu: tìm tiếng trong bài có vần ai, có vần ay - Học sinh trả lời: thứ hai, mái trường, dạy em, điều hay - Học sinh đọc các tiếng và phân tích tiếng chứa vần ai, ay - Học sinh đọc yêu cầu 2: Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ai, ay Học sinh tìm trong nhóm và ghi vào bảng nhóm Các nhóm trình bày kết quả ai : con nai, hoa mai, ngày mai ..... ay : máy bay, say nắng, ăn chay ..... Học sinh viết một số từ vào vở BTTV - Học sinh nêu yêu cầu 3: Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay 2 học sinh nhìn vào sgk và nói theo hai câu mẫu Giáo viên: nói thành câu có nghĩa là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu Thi giữa các nhóm bàn, lần lượt học sinh nói câu của mình Học sinh và giáo viên nhận xét Tiết 2 c, Tìm hiểu bài và luyện nói * Tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại bài văn. Cả lớp đọc thàm trả lời câu hỏi Trong bài, trường học được gọi là gì? Vì sao trường học được gọi là nhôi nhà thứ hai? - Học sinh đọc bài và trả lời - Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn - 3 học sinh đọc lại - giáo viên nhận xét * Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp - Giáo viên nêu yêu cầu của bài luyện nói - Học sinh đọc mẫu, nhìn tranh và nói trong nhóm 2 - Học sinh nói trước lớp - Giáo viên nhận xét. Yêu cầu lớp bình chọn nhóm nào nói hay nhất 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài và xem trước bài: Tặng cháu ------------------------------------------ Toán Luyện tập I. yêu cầu cần đạt - Biết đặt tính, làm tính trừ nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán có phép cộng. - Bài tập cần làm1; 2; 3; 4. HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập VBT II. Đồ dùng dạy - học Đồ dùng phục vụ trò chơi III. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 1 học sinh đọc các số tròn chục, 1 học sinh viết bảng lớp - Cả lớp làm vào giấy nháp - Giáo viên nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Dạy - học bài mới * Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong VBT Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính - Học sinh làm vào bảng con - Giáo viên nhận xát, học sinh làm vào vở bài tập Bài 2: Số? - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu cách làm - Học sinh làm theo tổ vào phiếu bài tập - 3 tổ dán phiếu bài tập và nhận xét tổ bạn làm bài’ - Giáo viên nhận xét, ghi điểm Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài vào vở bài tập và chữa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao lại điền s, vì sao lại điền đ. a, sai vì kết quả thiếu cm b, sai vì tính sai Bài 4: Học sinh đọc bài toán - Lưu ý học sinh phải đổi: 2 chục nhãn vở = 20 nhãn vở - Học sinh giải vào giấy nháp - 1 học sinh làm vào bảng lớp - Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài Bài giải Mai có tất cả số nhãn vở là: 10 + 20 = 30 ( nhãn vở) Đáp số: 20 nhãn vở Bài 5: +, - ? - Học sinh nêu yêu cầu bài tập, giáo viên hướng dẫn mẫu - Học sinh làm bài - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Giáo viên nhận xét giờ học Thứ 3 ngày 03 tháng 03 năm 2009 Thể dục Tiết 25: Bài thể dục - Trò chơi vận động I. yêu cầu cần đạt - Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Làm quen với trò chơi “Tâng câu”. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. II. Địa điểm, phương tiện - Vệ sinh bãi tập sạch sẽ - Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Các tổ báo cáo sĩ số, lớp trưởng báo cáo - Học sinh chạy khởi động: Xoay khớp cổ tay và các ngón tay: đan các ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay theo vòng tròn. Xoay khớp cẳng tay và cổ tay: co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay. Xoay cánh tay Xoay đầu gối: đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵ gối, hai bàn tay chống lên hai đầu gối, xoay theo vòng tròn Giậm chân tại chỗ 2. Phần cơ bản * Ôn bài thể dục đã học: 3 lần, 2x8 nhịp/lần Lần 1 : Giáo viên vừa làm vừa hô nhịp Lần 2 : giáo viên hô nhịp Giáo viên quan sát, sửa sai cho học sinh * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: 2 - 3 lần * Trò chơi : “Tâng cầu” - Giáo viên giới thiệu quả cầu, sau đó làm mẫu và giải thích cách chơi Cách chơi: Từng em đứng tại chỗ hay di chuyển dùng tay hoặc bảng nhỏ, vợt bóng bàn để tâng cầu. Đứng theo từng đôi chuyền cầu cho nhau - Học sinh chơi theo tổ - Giáo viên cho cả lớp thi xem ai tâng cầu nhiều nhất - Giáo viên nhận xét 3. Phần kết thúc - Đi thường: 3 hàng dọc và hát - Giáo viên nhận xét tiết học ----------------------------------------------------- Toán Tiết 94: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình I. yêu cầu cần đạt - Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. - Biết vẽ một điểm ở trong hoặc điểm ở ngoài một hình. - Biết cộng trừ các số tròn chục và giải bài toán có phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4. HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập VBT. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình * Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông - Giáo viên vẽ hình vuông và các điểm A, N trên bảng như sgk - Giáo viên chỉ vào bảng và hỏi: Điểm A, điểm N thì điểm nào nằm trong hình vuông? - Học sinh trả lời - Giáo viên chỉ vào điểm A và nói: Điểm A ở trong hình vuông - Gọi học sinh nhắc lại nối tiếp - Giáo viên chỉ vào điểm N và nói: Điểm N ở ngoài hình vuông - Yêu cầu học sinh nhắc lại * Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn - Giáo viên vẽ hìnỏntòn và các điểm O, P trên bảng như sgk - Giáo viên chỉ vào bảng và hỏi: Điểm O, điểm P thì điểm nào nằm trong hình tròn? - Học sinh trả lời - Giáo viên chỉ vào điểm O và nói: Điểm O ở trong hình tròn - Gọi học sinh nhắc lại nối tiếp - Giáo viên chỉ vào điểm P và nói: Điểm P ở ngoài hình vuông - Yêu cầu học sinh nhắc lại * Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tam giác (Cách thực hiện tương tự như với hình vuông, hình tròn) 2. Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu cách làm bài tập - Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh làm bảng phụ - Giáo viên nhận xét Điểm nào nằm trong hình tròn? - C, E, B Điểm nào nằm ngoài hình tròn? - A, D, M Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài - Giáo viên vẽ hình lên bảng, gọi học sinh lên bảng làm bài - Giáo viên và học sinh nhận xét Bài 3: Tính - Học sinh nêu yêu cầu bài tập và làm bài - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh yếu - 3 học sinh lên bảng làm bài - Giáo viên và học sinh nhận xét, học sinh đọc bài Bài 4: Học sinh đọc bài toán - Học sinh giải vào giấy nháp - 1 học sinh làm vào bảng lớp - Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài Bài giải Cả hai băng giấy dài là: 30 + 20 = 50 (cm) Đáp số: 50cm Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Giáo viên dặn học sinh về nhà luyện tập thêm --------------------------------------------------- Tập viết Tiết 1: Tô chữ hoa A, Ă, Â, b I. yêu cầu cần đạt - HS tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B - Viết đúng các vần ai, ay, ao, au các từ ngữ: Mái trường, điều hay theo chữ thường cỡ vừa theo vở tạp viết 1 (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định theo vở tập viết1, tập 2. II. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu - Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học 1. Mở đầu Giáo viên nêu yêu cầu của các tiết Tập viết - Tập tô các chữ hoa, viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở bài tập đọc - chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. - Học sinh cần có bảng con, phấn, khăn lau, vở Tập viết, bút . 2. Dạy - học bài mới a, Giới thiệu bài Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng: Tô c ... ? Tại sao chúng ta ăn cá? Giáo viên kết luận: Có nhiều cách bắt cá: bắt cá bằng lưới trên các tàu thuyền; kéo vó; dùng cần câu để câu cá Cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát triển chóng lớn Hoạt động 3: Làm việc cá nhân với phiếu bài tập Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu biểu tượng về con cá Cách tiến hành: - Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn: đọc yêu cầu trong phiếu bài tập và tìm xem cần phải làm gì - Học sinh làm việc với phiếu bài tập - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn - Học sinh giơ con cá của mình và giải thích những gì các em đã vẽ * Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học Thứ 5 ngày 05 tháng 03 năm 2009 Toán Tiết 96: Kiểm tra định kì I. yêu cầu cần đạt Tập trung vào đánh giá: - Cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100. -Trình bày bài giải bài toán có 1 phép tính cộng. - Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. III. Hoạt động dạy - học Đề kiểm tra Bài 1 : Đặt tính rồi tính 20 + 40 30 + 60 70 - 40 50 + 30 80 - 20 .......... ........... ........... ............ ........... .......... ........... ........... ............ ........... .......... . ........... ........... ............ ........... Bài 2 : Tính nhẩm 40 + 30 = ...... 30 cm + 20 cm = 60 - 30 = ...... 70 + 10 - 20 = Bài 3 : Ông Ba trồng được 10 cây cam và 20 cây chuối. Hỏi ông Ba đã trồng được tất cả bao nhiêu cây? Bài giải Bài 4: Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông -------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 5: Cái nhãn vở I. yêu cầu cần đạt - HS Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn. - Hiểu tác dụng của nhãn vở. - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. HS khá giỏi: - Biết tự viết nhãn vở. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ - Bảng phụ, bảng nhóm III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ - 4 học sinh đọc thuộc long bài Tặng cháu và trả lời câu hỏi : Trong bài, Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong muốn bạn nhỏ làm điều gì? 2. Dạy - học bài mới Tiết 1 a, Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học bài Cái nhãn vở để biết cách đọc một nhãn vở, biết viết một nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở đối với học sinh. b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc * Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu bài văn - Giọng đọc toàn bài: chậm rãi, nhẹ nhàng * Học sinh luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ T: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn .. - Học sinh đọc : cá nhân, nhóm, lớp - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Khi luyện đọc kết hợp với phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học. - Giáo viên cùng học sinh giải nghĩa từ khó - Luyện đọc câu - Giáo viên chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để học sinh đọc nhẩm theo. 2 học sinh đọc trơn câu thứ nhất, tiếp tục như vậy với các câu còn lại - Học sinh đọc nối tiếp theo từng câu - Giáo viên nhận xét, sửa sai - Luyện đọc đoạn, bài - Giáo viên bài gồm 2 đoạn: đoạn 1: 3 câu đầu; đoạn 2: còn lại - Học sinh luyện đọc trong nhóm 4 - Học sinh thi đọc giữa các nhóm - cả lớp, giáo viên nhận xét - Học sinh đọc đồng thanh cả bài * Ôn các vần ang, ac - Học sinh nêu yêu cầu: tìm tiếng trong bài có vần ang, có vần ac - Học sinh trả lời: Giang, trang - Học sinh đọc các tiếng và phân tích tiếng chứa vần au - Giáo viên nói: trong bài không có tiếng chứa vần ac nhưng vần cần ôn là vần ang, vần ac. - Học sinh đọc yêu cầu 2 1 học sinh đọc mẫu : cái bảng, con hạc, bản nhạc Học sinh phân tích tiếng Học sinh thi tìm tiếng theo nhóm Các nhóm trình bày kết quả ang : cây bàng, dang tay, mang, sàng, tảng đá..... ac : bác cháu, con vạc, thịt nạc, các bạn, rác ..... Học sinh và giáo viên nhận xét Tiết 2 c, Tìm hiểu bài và luyện nói * Tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm - 1 học sinh đọc 3 câu đầu, cả lớp đọc thầm suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? - 1 học sinh đọc 2 dòng tiếp theo, cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Bố Giang khen bạn ấy thế nào? - Học sinh đọc bài và trả lời - Giáo viên nói: Nhãn vở giúp ta biết đó là quyển vở gì? Nhờ nhãn vở ta không lẫn vở của mình với vở của bạn khác. - Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn - 3 học sinh đọc lại - giáo viên nhận xét * Hướng dẫn học sinh tự làm và trang trí nhãn vở - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi: mỗi em phải tự làm một cái nhãn vở, kích cỡ có thể nhỏ như bình thường hoặc có thể cách điệu thật to. Cần trang trí: vẽ hoa, lá, ngôi sao ., tô màu, cắt dán cho cái nhãn vở đó thật đẹp. Sau đó viết vào nhãn vở. - Học sinh xem mẫu trang trí nhãn vở trong sgk - Học sinh thi làm nhãn vở - Các bàn, nhóm thi xem ai làm nhãn vở đẹp nhất. Mỗi nhóm đính nhãn vở lên bảng cho giáo viên chấm điểm - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài ----------------------------------------- Sinh hoạt lớp Nhận xét, đánh giá cuối tuần I. yêu cầu cần đạt - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới - Kế hoạch tuần 26 II. Các bước tiến hành 1. Giáo viên nhận xét hoạt động tuần qua * Ưu điểm: - Nề nếp ra vào lớp tốt - ý thức học tập tốt - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ - Tuyên dương, phê bình * Tồn tại: - Một số bạn đồ dùng học tập, còn nói chuyện trong giờ học - Một số bạn còn nói chuyện riêng 2. Kế hoạch tuần 26 - Thực hiện dạy và học theo đúng kế hoạch tuần 26 - Tham gia tốt các hoạt động Đội - sao - Củng cố nề nếp lớp: đồng phục, vệ sinh lớp học, sinh hoạt 15’ - Tham gia chơi các trog chơi dân gian vào giờ HĐTT - Củng cố nề nếp dạy và học. 3. Kết thúc - Học sinh hát tập thể và chơi trò chơi Thứ 6 ngày 06 tháng 03 năm 2009 Chính tả Tặng cháu I. yêu cầu cần đạt - Nhìn sách hoặc nhìn bản chép lại đúng 4 câu thơ trong bài " Tặng cháu" trong khoảng 15 - 17 phút. - Điền đúng chữ n hay l vào chỗ trống hoặc dấu hỏi hay dấu ngã. - Bài tập 2 a hoặc b. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài Tặng cháu III. Hoạt động dạy - học 1. Mở đầu Giáo viên kiểm tra vở của những học sinh phải chép lại bài Trường em - Học sinh lên bảng làm bài tập : điền ai hay ay, điền chữ c hay k của tiết chính tả trước. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Dạy - học bài mới a, Giới thiệu bài Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng: Tặng cháu Học sinh đọc lại tên bài b, Hướng dẫn học sinh tập chép - Giáo viên treo bảng phụ chép bài Tặng cháu - 3 học sinh đọc bài - học sinh nhận xét - Giáo viên chỉ thước cho học sinh đọc những tiếng các em dễ viết sai: cháu, gọi là, mai sau, giúp, nước non - Học sinh nhẩm đọc, đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con - Học sinh chép bài thơ vào vở - Học sinh cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh kiểm tra lại - Giáo viên chữa trên bảng một số lỗi phổ biến - Giáo viên chấm một số bài c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Điền vần n hoặc l - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên nói: mỗi từ có một chỗ trống cần điền chữ n hoặc l vào thì mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền chữ n hay l - 1 học sinh lên bảng làm mẫu: nụ hoa - Học sinh làm vào vở bài tập, 3 học sinh làm vào bảng phụ - Học sinh nhận xét các bạn làm và so sánh với mình làm - 3 học sinh đọc lại kết quả đúng * Điền dấu hỏi hay ngã - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên nói: cần điền thêm các thanh hỏi hay ngã để hoàn chỉnh các từ ngữ. Các em lựa chọn điền thanh nào cho chính xác - Học sinh làm bài vào vở bài tập - 1 học sinh làm bảng phụ - Học sinh và giáo viên nhận xét. Học sinh đọc lại kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên khen những học sinh viết tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà về nhà tập chép và làm lại các bài tập - Giáo viên nhận xét tiết học. --------------------------------------------------- Kể chuyện Tiết 1: Rùa và Thỏ I. yêu cầu cần đạt - Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan kiêu ngạo. - HS khá giỏi kể được 2 - 3 đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong sgk - Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo vai III. Hoạt động dạy - học 1. Mở đầu Giáo viên: Các tiết kể chuyện trong sách tập hai sẽ có những yêu cầu cao hơn so với tập một. Trong giờ kể chuyện các em sẽ nghe thầy, cô giáo kể chuyện. Sau đó các em sẽ nhìn tranh và những câu hỏi gợi ý dưới tranh để tập kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện. 2. Dạy - học bài mới * Giáo viên kể chuyện - Giáo viên kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm Lần 1: Để học sinh biết câu chuyện Lần 2, 3: Kết hợp với tranh minh hoạ, giúp học sinh nhớ câu chuyện Lưu ý: Lời vào truyện khoan thai, nhẹ nhàng Lời của Thỏ: đầy kiêu căng, ngạo mạn Lời của Rùa: chậm rãi, khiêm tốn, đầy tự tin dám thách thứcThỏ - Học sinh theo dõi, viết lên không trung * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Tranh 1: Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sgk, đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi: - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Rùa tập chạy. Thỏ vẻ mỉa mai, coi thường nhìn theo Rùa. - Câu hỏi dưới tranh là gì? - Rùa trả lời ra sao? - Thỏ nói gì với Rùa? - Yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1 - Học sinh cả lớp lắng nghe, nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thừa hay thiếu chi tiết nào không? Có diẫn cảm không? Tranh 2, 3, 4: Tiếp tục tương tự như vậy * Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện 2 học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Giáo viên hỏi: Vì sao Thỏ thua Rùa? - Thỏ thua Rùa vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. Câu chuyện này khuyên các em điều gì? - Khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ, như thế sẽ dẫn tới thất bại. Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp nhưng nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công 3. Nhận xét, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà kể chuyện cho người thân, bạn bè nghe
Tài liệu đính kèm: