Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Nậm Mười

TIết 2 + 3: Tập đọc: TRƯỜNG EM

A- Mục đích, yêu cầu:

1- Đọc: HS đọc đúng nhanh được cả bài trường em.

- Luyện đọc các TN: Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường, các tiếng có vần ai, ay, ương.

2- Ôn các tiếng có vần ai, ay.

- Tìm được tiếng nói được câu có tiếng chứa vần ai, ay.

- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.

3- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết

- Hiểu được nội dung bài, sự thân thiết của ngôi trường với HS. Bồi dưỡng cho HSình cảm yêu mến mái trường.

- Biết hỏi đáp theo đề tài: Hỏi nhau về trường, lớp của mình.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK.

- Bộ chữ học vần biểu diễn, bộ chữ HVTH.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25:
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: HĐTT: chào cờ
________________________________________________
TIết 2 + 3: Tập đọc: Trường em
A- Mục đích, yêu cầu:
1- Đọc: HS đọc đúng nhanh được cả bài trường em.
- Luyện đọc các TN: Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường, các tiếng có vần ai, ay, ương.
2- Ôn các tiếng có vần ai, ay.
- Tìm được tiếng nói được câu có tiếng chứa vần ai, ay.
- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
3- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết
- Hiểu được nội dung bài, sự thân thiết của ngôi trường với HS. Bồi dưỡng cho HSình cảm yêu mến mái trường.
- Biết hỏi đáp theo đề tài: Hỏi nhau về trường, lớp của mình.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK.
- Bộ chữ học vần biểu diễn, bộ chữ HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
- Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1:
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, TN: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường 
- GV ghi các từ trên lên bảng và gọi HS đọc và phân tích tiếng.
- 3, 5 HS đọc Cn, cả lớp đọc đt (Chú ý đọc theo GV chỉ)
- Cho HS phân tích và ghép từ: trường, cô giáo
- Tiếng trường có âm tr đứng trước, vần ương đứng sau, dấu \ trên ơ 
- GV kết hợp giữa nghĩa từ: 
Ngôi nhà thứ 2: Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có nhiều người rất gần gũi, thân yêu.
Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi 
* Luyện đọc câu: Cho HS xác định câu.
Cho 3,4 HS đọc từng câu một cho đến hết bài.
* Luyện đọc, đoạn, bài: Cho HS xác định đoạn.
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Cá nhân đọc cả bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Thi đọc theo tổ đọc cả bài
- Thi đọc cá nhân
- HS đọc ĐT cả bài một lần.
- HS đọc theo Y.c của GV
3- Ôn các vần ai, ay:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay.
- Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ?
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- Thứ hai, mái trường, điều hay
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay:
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK
- GV tổ chức chi HS tìm tiếng có vần ai, ay sau đó nói tiếng đó.
- 2 HS đọc
+ Vần ai: bài học, rau cải, con nai
+ Vần ay: máy bay, ớt cay, may áo..
c- Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay ?
- GV cho HS đọc 2 câu mẫu trong SGK
- Cho HS thi đặt câu theo mẫu.
- 2 HS đọc câu mẫu trong SGK
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
 Tiết 2:
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- GV cho HS đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi của từng đoạn.
- HS đọc bài theo đoạn.
+ Trường học được gọi là gì ?
- Vì sao trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?
+ Là ngôi nhà thứ hai của em
+ Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em,  điều hay.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- HS chú ý lắng nghe.
b- Luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp
- Cho HS quan sát tranh và hỏi ?
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Y/c HS hỏi đáp theo mẫu câu sau đó hỏi đáp theo câu mình tự nghĩ ra.
+Vẽ ai bạn HS đang trò chuyện
+ Trường của bạn là trường gì ?
+ ở trường bạn yêu ai nhất ?
+ ở trường bạn thích cái gì nhất ?
+ ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ?
+ ở lớp bạn thích học môn gì nhất ?
- GV nhận xét chốt lại ý kiến phát biểu của HS.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- VN đọc lại bài trong SGK và chuẩn bị trước 
bài sau.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4: 
 Toán (94): Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính), trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán có lời văn.
- Biết vận dụng bài học vào trong thực tế.
B- Đồ dùng dạy - học:
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhẩm kq: 60 - 20 = 80 - 30 =
- 2 HS lên bảng
 40 - 10 c 20; 20 - 0 c 50
- 2 HS nhẩm và nêu kq'
- GV chữa bài.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
+ Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?
- Cho HS lên bảng làm. Dưới lớp làm bảng con.
+ Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
_70 _ 80 _ 60 _ 40 _ 90
 50 40 30 10 50
- GV nhận xét, cho điểm.
 20 40 30 30 40
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau
và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào c cho đúng.
- Gọi HS làm bài, GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng. 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Cho cả lớp đọc lại kq'
- HS làm; 1 HS lên bảng gắn số 
- HS đọc: 90 trừ 20 bằng 70..
Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s
- Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kq'
+ Vì sao câu a lại điền S ?
- HS làm bài sau đó KT chéo 
- Vì KQ thiếu đơn vị đo cm
KL: Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho đúng.
H: Vì sao câu c lại điền S.
- Vì Kq đúng là 50.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS đặt câu hỏi để phân tích đề 
H: Bài toán cho biết những gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm
phép tính gì ?
- HS đọc
- HS nêu câu hỏi và trả lời 
+ Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái
+ Có tất cả bao nhiêu cái bát.
+ Phép tính cộng
H: Muốn thực hiện được phép tính.
20 cộng với 1 chục trước hết ta phải làm gì ?
- Đổi 1 chục = 10
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng
 Tóm tắt
 Có : 20 cái bát
 Thêm : 1 chục cái bát
 Tất cả có: .........cái bát ?
Bài giải:
 1 chục = 10 cái bát 
 Số bát nhà Lan có tất cả là:
 20 + 10 = 30 (cái bát)
 Đáp số: 30 cái bát.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 5: Điền dấu +, - vào ô trống để được phép tính đúng 
- Gọi 3HS đại diện cho 3 tổ lên thi
- GV KT, nhận xét và cho điểm.
 50  10 = 40 30 20 = 50
 40  20 = 20
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Làm bài tập trong VBT
- HS nghe và ghi nhớ
________________________________________________
Tiết 5:
Đạo đức(25): thực hành kỹ năng giữa kỳ 2
A- Mục tiêu:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12.
- Rèn các kỹ năng nói năng, đi đúng quy định và đối xử tốt với bạn bè.
B- Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị một số câu hỏi ra phiếu bài tập.
- Một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Em cần nói lời cảm ơn khi nào ?
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
H: Khi nào em cần nói lời xin lỗi ?
+ Em cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác.
II- Ôn tập.
1- Học sinh thoả luận và đóng vai.
- GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết và đóng vai.
Tình huống 1:
Trên đường đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường. Em sẽ làm gì khi đó ?
- HS thảo luận cách ứng xử và phân vai để diễn.
Tình huống 2: Cô giáo gọi một bạn lên bảng đưa vở và trình bày cho cô kết quả làm trong vở bài tập.
Tình huống 3: "Hoa mượn quyển truyện tranh
của An về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm
rách một trang. Hôm nay. Hoa mang sách đến
trả cho bạn". Theo em, Hoa sẽ nói gì với An.
Từng nhóm HS diễn trước lớp
 An sẽ trả lời ra sao?
2- Luyện tập: 
- Cho HS làm bài tập trên phiếu nội dung phiếu.
- HS làm việc cá nhân
Đánh dấu + Vào c trước ý em chọn .
+ Nừu em sơ ý làm rơI hộp bút của bạn xuống đất.
- Bỏ đI, không nói gì c
- Chỉ nói lời xin lỗi bạn c
- Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi c
+ Nừu em nhìn thấy một bà cụ dắt em bé qua đường. c
- Gọi một vài HS nêu kết quả bài tập.
+ Em coi như không nhìn thấy gì c
- HS dưới lớp nhận xét, đóng góp ý kiến.
+ Em chạy tới dắt bà cụ và em bé qua
 đường c
- Thu phiếu BT cho GV chấm điểm.
+ Em chạy tới chào bà rồi đI chơI với bạn c
+ Giờ ra chơI em nhìn thấy bạn Nam đang giật tóc bạn Hoà.c
+ Em mặc kê các bạn c
+ Em chạy tới nói bạn không nên nghịch như vậy c.
+ Em cũng chạy tới đùa như bạn c
III- Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Tuyên dương những HS có cố gắng.
- HS nghe và ghi nhớ.
______________________________________________________________
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: a,ă â b
A- Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa A, Ă, Â, B.
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : ai, ay, máI trường, điều hay
chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách
giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2.
B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: mùa xuân, bóng chuyền, sản xuất, duyệt binh vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS tô chữ hoa:
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX
+ Chữ A hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên.
- HD chữ Ă, chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ.
- GVHD chữ B hoa theo đúng quy trình như A.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ
3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng.
- GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu: 
- GV viết và nêu quy trình viết.
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Chữ A hoa gồm 3 nét (nét 1 gần giống nét móc ngược (trái), nét 2
 là nét móc phảI, nét 3 là nét lượn.
- HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách
 nối các nét giữa các chữ cái.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- Cho HS viết bảng con. GV nxét và chữa bảng
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- HS tập viết theo chữ mẫu.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- HS nghe và ghi nhớ
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 _______________________________________________________
Tiết 2: 
Chính tả: Trường em 
A- Mục tiêu:
- HS ché ... n dò:
- Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
- Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc 
ờ: Tập viết thêm ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
________________________________________________
Tiết 2:
Kể chuyện: Rùa và thỏ
A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện trong khoảng cách không được chủ quan, kiêu ngạo. Chạm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ. - Mặt nạ Rùa, Thỏ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- ổn định tổ chức (GV nói lời mỏ đầu)
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)'
2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ
+ GV kể chuyện (lần 1)
+ GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh. Chú ý:
- HS chú ý theo dõi.
- Lời vào chuyện khoan thai
- Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn
- Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin
3- HD HS tập kể từng đoạn theo tranh:
* Bức tranh 1
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
+ Rùa đang làm gì ?
+ Thỏ nói gì với Rùa?
+ Rùa đang cố sức tập chạy
+ Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à .
- Gọi 2HS kể lại bước tranh 1.
- 2 HS kể
- Tiến hành thứ tự với các bức tranh khác 
* Tranh 2:
+ Rùa trả lời ra sao ?
+ Thỏ đáp thế nào ?
- HS khác theo dõi và nhận xét
- Anh đừng giễu tôi
- Anh mà cũng giám chạy thi với ta à .
* Bức tranh 3:
+ Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ?
+ Còn Thỏ làm gì ?
- Rùa cố sức chạy thật nhanh
- Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ
* Tranh 4: 
+ Ai đã tới đích trước ?
+ Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?
- Rùa đã tới đích trước
- Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn
4-Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện:
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- HS đeo mặt lạ hoá trang
3 HS kể phân vai
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nhận xét bạn kể
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Câu chuyện này khen các em điều gì ?
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 
 Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không
nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên
- Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
- HS trả lời
- HS chú ý nghe
học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại
và kiên chì ắt thành công.
6- Củng cố - dặn dò:
+Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ?
- Nhận xét và giao bài về nhà 
- Học tập bạn Rùa.
Tiết 3
Thủ công (25): Cắt dán hình chữ nhật (T2)
A- Mục tiêu:
- Rèn KN kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách.
- Biết cách kẻ, dán một cách thành thạo.
- Biết yêu quý sản phẩm lao động và biết thu gom giấy vụn bỏ vào thùng giác
B- Chuẩn bị:
GV: HCN mẫu = giấy mầu.
HS: - Giấy mầu có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phương pháp
I- Kiểm tra bài cũ: 
KT sự chuẩn bị của Học sinh 
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) Cho HS xem lại mẫu 
2- Thực hành:
- Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS)
- Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công)
Trực quan
- 3, 4 HS nhắc lại cách cắt, dàn hình chữ nhật.
+ HS thực hành kẻ, cắt HCN
- GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng.
+ Theo dõi và nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng
- Theo dõi, giúp HS còn lúng túng.
III- Nhận xét dặn dò:
+ Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ?
+ Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27.
- HS tiến hành kẻ, cắt, dàn hình chữ nhật.
Tiết 4:
Toán (96): Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng, trừ với các số 
tròn chục
- Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình 
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn 
- Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông
- 1 HS 
- Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn.
- 1 HS
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: - Viết theo mẫu:
- GV cho HS trả lời miệng. GV viết bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS trả lời miệng tiếp nối.
+Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
+Số 18gồm 1 chục và 8đơn vị
+Số 40gồm 1 chục và 0 đơn vị
+Số 70gồm 1 chục và 0 đơn vị
Bài 2:- Cho 2 HS lên bảng viết.
- GV và HS chữa bài.
a, viết các số theo TT từ bé-lớn
9
13
30
50
b, Viết các số theo TT từ lớn bé
80
40
17
8
Bài 3: a. Đặt tính rồi tính (Bỏ cột 3)
b- Tính nhẩm
- Cho Hs tính nhẩm. GV ghi kết quả lên bảng
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4: 
- Cho HS đọc đề toán; và tự phân tích
- Cho HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
 Tóm tắt:
 Lớp 1A : 20 bức tranh
a- Đặt tính và tính
 70 _ 80 20 _ 80
+ 20 70 + 50 50
 90 10 70 30
b. Tính nhẩm:
 50 + 20 = 70 
 70 – 50 = 20 
 70 – 20 = 50
- 2 HS đọc
Bài giải:
 Cả hai lớp vẽ được là:
 Lớp 1B : 30 bức tranh
 Cả hai lớp:  bức tranh ?
- HS nhận xét. GV chữa bài.
Bài 5:
- Cho Hs vẽ vào vở.
- GV nhận xét, cho điểm.
 20 + 30 = 50 (bức tranh)
 Đáp số: 50 bức tranh.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Gv củng cố nội dung bài 
- Nhận xét giờ học.
_______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
_______________________________________________________
Tiết 2: Toán : Kiểm tra định kỳ (giữa kỳ II)
_______________________________________________________
Tiết 3 + 4:
 Tập đọc: Cái nhãn vở 
A- Mục tiêu:
1- Đọc trơn bài: Phan âm đúng các từ: Quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, khen
2- Ôn các vần: ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, ac
3- Hiểu được các từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn.
- Hiểu được nội dung của bài. 
- Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở, tự làm và trang trí được 1 nhãn vở. 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
- Nhãn vở mẫu, bút mầu, bảng nam châm. - Bút mầu, giấy
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác Hồ tặng vở cho các bạn HS.
- Bác mong các cháu làm điều gì ?
+ Học tập thật giỏi
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1:
Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- HS chú ý lắng nghe
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí,
nắn nót, ngay ngắn.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV ghi lên bảng cho HS đọc
- GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó 
 * Luyện đọc câu:
- 1 vài em phân tích 
- Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
* Luyện đọc đoạn bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở"
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ Thi đọc trơn cả bài .
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS thực hiện
- 3 - 4 HS đọc
- 1 vài em 
- Lớp đọc 2 lần
- HS đọc, HS chấm điểm
3- Ôn lại các vần ang, ac:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ang
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó.
- GV theo dõi, nhận xét
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
- Gọi 1HS đọc từ mẫu.
- GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng).
- Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- GV nhận xét tiết học
- HS tìm: Giang, Trang
- Tiếng Giang có âm gi đứng trước, vần ang đứng sau.
- HS đọc: Cái bảng, con hạc
- HS tìm
+ ang: cái thang, càng cua
+ ac: bác cháu, vàng bạc.
- HS đọc theo yêu cầu
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS chú ý nghe
- 1 - 2 HS đọc
+ Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
+ Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Bố khen bạn ấy thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc cả bài 
+ Nhãn vở có tác dụng gì ?
- 2 HS đọc
+ Bạn đã tự viết được nhãn vở 
- 1 vài em
+ Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn
- Cho HS thi đọc trơn của bài 
- GV cử 4 HS tham gia thi đọc
- GV nhận xét, cho điểm
+ HD HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở.
- GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích
thước tuỳ ý.
- HS nghe, nhận xét, cho điểm
- HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết
đầy đủ những điều cần có trên
nhãn vở.
- GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp.
5- Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài và NX giờ học.
- HS dán nhãn vở lên bảng
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 25 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong 
tuần không có em nào vi phạm về đạo đức.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: 
Anh B, Hà, Tiên, Quỳnh , Tuấn Anh, nguyễn Thảo
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép như:
 Trần Mạnh Hưng, Hờ A Sử, Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Thanh Bình
- Chưa cố gắng trong học tập như: Quang, Cao Nam, Huy, Hưng.
B. Kế hoạch tuần 26: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 25.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Hoàn thành các khoản thu của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc