TẬP ĐỌC
Bàn tay mẹ
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
- Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .
- Trả lời được câu hỏi 1.2 (SGK).
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ SGK, SGK.
- SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Cái nhãn vở.
-Thu, chấm nhãn vở học sinh làm.
-Đọc bài: Cái nhãn vở.
-Viết bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm việc.
-Nhận xét.
3.Bài mới:
-Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Bàn tay mẹ.
a)Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất
nấu cơm
rám nắng
xương xương
Giải nghĩa từ khó.
TUẦN 26 Ngày soạn : 3/3/2012 Ngày dạy : từ 5 đến 9/3/2012 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC Bàn tay mẹ I/MỤC TIÊU : Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ . Trả lời được câu hỏi 1.2 (SGK). II/CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ SGK, SGK. - SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: Cái nhãn vở. Thu, chấm nhãn vở học sinh làm. Đọc bài: Cái nhãn vở. Viết bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm việc. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Tranh vẽ gì? Học bài: Bàn tay mẹ. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất nấu cơm rám nắng xương xương Giải nghĩa từ khó. Hoạt động 2: Ôn vần an – at. Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại. Tìm trong bài tiếng có vần an. Phân tích các tiếng đó. Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at. - Đọc lại các tiếng, từ vừa tìm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh nộp. Mẹ đang vuốt má em. Hoạt động lớp. Học sinh luyện đọc cá nhân. Luyện đọc câu. Luyện đọc bài. Phân tích tiếng khó. Hoạt động lớp. bàn. Học sinh thảo luận tìm và nêu. Học sinh viết vào vở bài tập. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu. Đọc đoạn 1 Đọc đoạn 2. Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? Đọc đoạn 3. Bàn tay mẹ Bình như thế nào? Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Quan sát tranh thứ 1, đọc câu mẫu. Ở nhà ai giặt quần áo cho con? Con thương yêu ai nhất nhà? Vì sao? Củng cố: Đọc lại toàn bài. Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương. Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Học tập viết chữ C. Hoạt động lớp. Học sinh theo dõi. Học sinh luyện đọc. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé. Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. Hoạt động lớp. Ai nấu cơm cho bạn ăn? Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. Học sinh thi đọc trơn cả bài. Học sinh nêu. ********************************** TOÁN CÁC SỐ GÓ 2 CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU ; Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 . Làm bài 1,2,3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Sử dụnIg bộ đồ dùng học toán lớp 1 + 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : + Gọi học sinh lên bảng : - Học sinh 1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ -Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ -Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ -Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 -Cho học sinh làm bài tập 1 Hoạt động 2 : Giới thiệu cách dọc viết số -Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30 50 -Cho học sinh làm bài tập 2 (HSKG) -Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con -Hướng dẫn làm bài 3 -Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 4 : -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc -Liền sau 24 là số nào ? -Liền sau 26 là số nào ? -Liền sau 39 là số nào ? -Cho học sinh đếm lại từ 20 50 và ngược lại từ 50 20 -Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên -Học sinh lặp lại theo giáo viên -Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba) -Học sinh viết các số vào bảng con -Học sinh nghe đọc viết các số từ 30 39. -Học sinh đọc lại các số đã viết -Học sinh viết vào bảng con các số từ 40 50 -Gọi học sinh đọc lại các số đã viết -Học sinh tự làm bài -3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương học sinh - Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10 50 - Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt) ************************************* ĐẠO ĐỨC CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (T1) I/ MỤC TIÊU : - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn . xin lỗi . - Biết cảm ơn . xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp . II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai . Vở BTĐĐ1 Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi ghép hoa. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : Khi đi bộ trên đường phố hoặc nông thôn , em phải đi như thế nào cho đúng quy định ? Đi bộ đúng quy định có lợi gì ? 2.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT : 1 Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1 Giáo viên treo tranh BT1 cho học sinh quan sát trả lời câu hỏi . + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Vì sao các bạn ấy làm như vậy ? Cho học sinh trả lời , nêu ý kiến bổ sung , Giáo viên kết luận : T1 : Cảm ơn khi được bạn tặng quà . T2 : Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn . Hoạt động 2 : Thảo luận bài tập 2 Phân nhóm cho Học sinh thảo luận . + Tranh 1: nhóm 1,2 + Tranh 2 : nhóm 3,4 + Tranh 3 : nhóm 5,6 + Tranh 4 : nhóm 7,8 - Giáo viên nêu yêu cầu : các bạn Lan , Hưng , Vân , Tuấn cần nói gì trong mỗi trường hợp * Giáo viên kết luận :Tranh 1,3 cần nói lời cảm ơn vì được tặng quà sinh nhật , bạn cho mượn bút để viết bài . Tranh 2,4 cần nói lời xin lỗi vì lỡ làm rơi đồ dùng của bạn , lỡ đập vỡ lọ hoa của mẹ . Hoạt đôïng 3 : Làm BT4 ( Đóng vai ) GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm Vd : - Cô đến nhà em , cho em quà . - Em bị ngã , bạn đỡ em dậy ..vv.. Giáo viên hỏi : em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm . Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ? Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin lỗi ? Giáo viên chốt lại cách ứng xử của Học sinh trong các tình huống và kết luận : * Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm , giúp đỡ . Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi , khi làm phiền người khác . Học sinh quan sát trả lời . Hùng mời Hải và Sơn ăn táo ,Hải nói cảm ơn . Sơn đi học muộn nên xin lỗi cô. Học sinh quan sát tranh , thảo luận nhóm Cử đại diện lên trình bày Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến . - Học sinh thảo luận phân vai Các nhóm Học sinh lên đóng vai . 4.Củng cố dặn dò : Khi nào em nói lời cảm ơn ? Khi nào em nói lời xin lỗi ? Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học . **************************************** BUỔI CHIỀU Luyện toán Làm BT vở BT, BTTN I/ MỤC TIÊU ; Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 . ............................................................................ Luyện tiếng việt Ôn lại bài , làm BTTN I/MỤC TIÊU : Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ . Trả lời được câu hỏi 1.2 (SGK). Luyện tiếng việt Luyện viết .............................................................. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 TOÁN CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TT) I/MỤC TIÊU : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc ,viết đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 Làm bài 1,2,3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : + Viết các số từ 20 35 ? Viết các số từ 35 50 + Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 30 gọi học sinh đọc các số 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT Hoạt động 1 : Củng cố các số từ 50®60 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại ) -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 . -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 . Hoạt động 2 : Củng cố các số từ 60® 69 -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 60 -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 69 -Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 69 -Học sinh quan sát hình vẽ -Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư -Học sinh tự làm bài -Học sinh tự làm bài - 4 Học sinh lên bảng chữa bài HSKTđiền số vào ô trống 1 hàng -Đúng ghi Đ, sai ghi S -Học sinh tự nhận xét, tự làm bài -1 học sinh lên chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20 69 - Làm bài tập vào vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt) ************************************** TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA C , D . Đ I/ MỤC TIÊU - Tô được các chữ hoa : C, D, Đ. - Viết đúng cá vần : an .at .anh , ach ; các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc ,gánh đỡ ,sạch sẽ ,kiểu chữ viết thường ,cỡ chữ theo vỏ tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ). II/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu C, vần an – at. - Vở tập viết, bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ C hoa và tập viết các từ ngữ ứng dụng. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. Phương pháp: trực quan, giảng giải. Giáo viên gắn chữ mẫu. C D Đ Chữ C gồm những nét nào? Quy trình viết: Từ điểm liền nhau, đặt bút đến đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị ch ... và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 -Vì 24 24 Hoạt động 2 : Thực hành -Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất -Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất -Tiến hành như trên Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . a)Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé -Học sinh nhận biết 62 62 -Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích -Học sinh có thể sử dụng que tính -Học sinh so sánh và nhận biết : 63 > 58 nên 58 < 63 -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập - 3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ ) -4 em lên bảng sửa bài -Học sinh giải thích : 72, 68, 80. - 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất. -Học sinh tự làm bài, chữa bài Cột c bài 2 Cột c bài 3 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập . - Chuẩn bị bài : Luyện tập *************************************** CHÍNH TẢ CÁI BỐNG I/ MỤC TIÊU : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại bài đồng dao Cái bống trong khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống . - Bài tập 2,3 ( SGK ) II/CHUẨN BỊ: - Bảng phụ có ghi bài thơ. - Vở viết, bảng con. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. Chấm vở học sinh. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài Cái Bống. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập. Giáo viên gài bảng phụ. Phân tích tiếng khó. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát. Thu vở chấm. Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: động não, thực hành. Tranh vẽ gì? Tương tự cho bài 3. Ngà voi chú nghé Củng cố: Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Khi nào viết ng, ngh. Dặn dò: Ôn lại quy tắc chính tả. Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài. Hát. Học sinh viết bảng lớp. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc bài trên bảng. Tìm tiếng khó viết trong bài. Viết tiếng khó. Học sinh nghe và chép chính tả vào vở. Hoạt động lớp. hộp bánh túi xách 2 học sinh làm bảng lớp. Lớp làm vở. *********************************** TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CON GÀ I/ MỤC TIÊU ; - Nêu ích lợi của con gà - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật . II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ cho bài dạy. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNGCỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Tiết trước các con học bài gì ? (Con Cá). -Cá có những bộ phận chính nào ? (Đầu, mình, đuôi và vây). -Ăn cá có lợi gì ? (Có lợi cho sức khoẻ). 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Làm việc với SGK. Cách tiến hành. GV nêu câu hỏi : - Nhà em nào nuôi gà ? - Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta? - Gà ăn những thức ăn gì ? - Nuôi gà để làm gì ? Làm việc với SGK : - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà trống, gà mái, gà con. - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ - GV cho 1 số em đại diện lên trình bày. GV hỏi chung cho cả lớp: - Mỏ gà dùng làm gì? - Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không? - Nuôi gà để làm gì? - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà? GV kết luận: - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể. - Gạo, cơm, bắp. - Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh. - Từng nhóm đôi. - Dùng để lấy thức ăn. - Đi bằng hai chân. - Để ăn thịt, lấy trứng. - Có bay được. - Ăn rất bổ và ngon. 4.Củng cố – Dặn dò : - Gà có những bộ phận chính nào? - Gà có bay được không? - Thịt, trứng gà ăn như thế nào? - Theo dõi HS trả lời +Thịt gà ăn rất ngon và bổ các con cần ăn cẩn thận và đúng điều độ. - Nhận xét tiết học. ***************************************** THỦ CÔNG CẮT DÁN HÌNH VUÔNG I/ MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. - Kẻ cắt, dán được hình vuông . Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vuông bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng kẻ ô - Giấy màu kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán... III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Cắt, dán hình chữ nhật - KT dụng cụ HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: *HĐ1: HD quan sát và nhận xét - GV treo hình mẫu lên bảng lớp - Hướng dẫn HS quan sát: + Hình vuông có mấy cạnh? (4 cạnh) + Độ dài các cạnh như thế nào? Gợi ý: So sánh hình vuông và hình chữ nhật, mỗi cạnh có mấy ô? - GV nêu kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau * HĐ2: Hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn cách kẻ hình vuông: + GV ghim tờ giấy có kẻ ô lên bảng + Hướng dẫn: Muốn vẽ hình vuông có cạnh là 7 ô ta làm như thế nào? + Gợi ý: Từ điểm A đếm xuống 7 ô ta được điểm D, đếm sang phải 7 ô ta được điểm B + GV hỏi: Làm thế nào ta xác định được điểm C để có hình vuông ABCD? - GV hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán: Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA *HĐ3: Hướng dãn kẻ, cắt, dán hình vuông đơn giản - GV hướng dẫn HS cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình vuông - GV thao tác mẫu lại từng bước - HS thực hành kẻ, cắt hình vuông Tiết 2: Thực hành (23/3/06) * HĐ1: Quan sát, hướng dẫn mẫu - GV cài quy trình vào bảng lớp - GV hướng dẫn từng thao tác dựa vào hình vẽ (SGV/235) - Nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước để dán chính xác, cân đối * HĐ2: Trưng bày sản phẩm - GV cài 3 tờ bìa lớn vào bảng - GV ghi thứ tự từng tổ - Từng tổ cài sản phẩm - GV nhận xét, đánh giá * HĐ3: Thi cắt, dán hình vuông - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy mẫu cỡ lớn (có kẻ ô lớn) - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm - Chấm 5 sản phẩm làm nhanh - GV nhận xét, đánh giá 4. Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tiết sau - 2HS lên bảng kẻ hình chữ nhật, nêu quy trình cắt - HS đặt dụng cụ trên bàn - Quan sát, nêu nhận xét - Trả lời câu hỏi - So sánh - Lắng nghe A B C D - Trả lời câu hỏi - HS chú ý theo dõi - HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô, giấy màu - Theo dõi, nhắc lại quy trình - HS thực hành kẻ, cắt hình trên giấy màu - Dán sản phẩm vào vở thủ công - Từng tổ lên cài sản phẩm - Lớp xem sản phẩm nào đúng, đẹp, nêu nhận xét - Nhận giấy mẫu - Lắng nghe - Đại diện nhóm lên thi tài - Lớp nhận xét - Lắng nghe -Theo dõi và thực hiện ************************************ Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 I/MỤC TIÊU : - Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức kỹ năng : 25 tiếng / phút/ trả lời 1 – 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc - Viết được các từ ngữ , bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức kỹ năng : 25 tiếng / phút ****************************************** KỂ CHUYỆN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÝ 2 ............................................................................ BUỔI CHIỀU Luyện tiếng việt Ôn lại bài làm BTTN, luyện viết I/ MỤC TIÊU : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại bài đồng dao Cái bống trong khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống . - Bài tập 2,3 ( SGK ) ........................................................................... Luyện tiếng việt Ôn lại bài làm BTTN, luyện viết I/MỤC TIÊU : - Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức kỹ năng : 25 tiếng / phút/ trả lời 1 – 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc - Viết được các từ ngữ , bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức kỹ năng : 25 tiếng / phút ................................................................................ Luyện toán I/ MỤC TIÊU : - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số ..................................................................... HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Trò chơi : Bàn tay kì diệu I.Mục tiêu Hiểu được tấm lòng yêu thương và sự quan tâm, chăm sóc mà mẹ đã giành cho con. II. Cách tiến hành Bước 1 : GV phổ biến tên trò chơi và cách chơi + Tên trò chơi: Bàn tay kì diệu + Cách chơi : Cả lớp đứng thành vòng tròn , người điều khiển đứng ở giữa vòng tròn Người điều khiển hô: Bàn tay mẹ. Tất cả phải xòe hai bàn tay giơ ra phía trước Người điều khiển hô: Bồng con hát ru. Tất cả phải vòng hai tay ra phía trước và đung đưa như đang bế ru con. Người điều khiể hô : Bàn tay mẹ. Tất cả phải xòe tay ra phía trước. NĐK hô : Chăm chút con từng ngày. Tất cả phải úp cả hai lòng bàn tay vào nhau áp lên má bên trái và nghiêng đầu sang bên trái. Người điều khiển hô: Bàn tay mẹ. Tất cả phải xòe hai bàn tay giơ ra phía trước Người điều khiển hô: Sưởi ấm con ngày đông. Tất cả phải đặt chéo hai ta lên ngực và khẽ lắc lư người. Người điều khiển hô: Bàn tay mẹ. Tất cả phải xòe hai bàn tay giơ ra phía trước Người điều khiển hô: Là gió mát đêm hè. Tất cả phải làm động tác như cầm quạt nan phe phẩy Người điều khiển hô: Bàn tay mẹ. Tất cả phải xòe hai bàn tay giơ ra phía trước Người điều khiển hô: Là bàn tay kì diệu. Tát cả phải giơ cao hai cánh tay lên trên đầu, xoay xoay cổ tay và hô to Bàn tay kì diệu. Bước 2 : Tổ chức cho học sinh chơi thử Bước 3 : Tổ chức cho học sin chơi thật Bước 4 Thảo luận ? Bàn tay kì diệu trong trò chơi là bàn tay của ai ?Vì sao bàn tay mẹ lại là bàn tay kì diệu ? Trò chơi muốn nhắc nhở em điều gì III. GV kết luận bài ........................................................................................ -
Tài liệu đính kèm: