Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

 Chào cờ: Tập trung đầu tuần

Mỹ thuật(26): VẼ CHIM VÀ HOA

Có GV chuyên

Tập đọc (7+8) BÀN TAY MẸ

I/ Mục tiêu : HS biết:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK

II/ Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc Bàn tay mẹ và phần luyện nói trong SGK

III/ Các hoạt động dạy - học

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
(Từ ngày 5/3 đến ngày 5/3/ 2012)
Thứ
Môn dạy
Tiêt ct 
Tên bài
2
Chào cờ
Mỹ thuật
Tập đọc
Tập đọc
 Toán
26
26
7
8
101
Tập trung đầu tuần
Vẽ chim và hoa
Bàn tay mẹ
 Bàn tay mẹ
Các số có 2 chữ số
3
Thủ công
Âm nhạc
 Tập viết 
Chính tả
26
26
25
3
Cắt dán hình vuông
Học hát bài Hoà bình cho bé
Tô chữ hoa C, D, Đ
Tập chép Bàn tay mẹ
4
Thể dục 
Toán
 Tập đọc
Tập đọc
26
102
9
10
Bài thểdục ,trò chơi vận động
Các số có 2 chữ số
Cái Bống
Cái Bống
5
Chính tả
Kể chuyện 
 Toán
 TNXH
4
2
103
26
T.chép: Cái Bống
Ôn tập đọc bài Vẽ ngựa
Các số có 2 chữ số
Con gà
6
Tập đọc
Tập đọc
 Toán
Đạo đức
Sinh hoạt
11
12
104
26
26
Kiểm tra GKII
Kiểm tra GKII
So sánh các số có 2 chữ số
Cảm ơn và xin lỗi
Sơ kết lớp
*****************************
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
 Chào cờ: Tập trung đầu tuần
 **********************************
Mỹ thuật(26): VẼ CHIM VÀ HOA
Có GV chuyên
Tập đọc (7+8) BÀN TAY MẸ
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Bàn tay mẹ và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Cái nhãn vở
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. 
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- Giải nghĩa các từ: rám nắng, xương xương
+ Luyện đọc câu: GV cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 5 câu)
+ Luyện đọc đoạn, bài: GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài.
Hoạt động 3 : ôn các vần an, at
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần an
- GV nêu vần cần ôn là : an, at
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần an
- Có vần at
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1 và đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho chị em Bình?
- Đọc đoạn 3 : 
+ Bàn tay mẹ Bình như thế nào?
GV chốt ý chính : Bạn nhỏ yêu quý, biết ơn mẹ khi nhìn đôi bàn tay mẹ.
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh.
- GV cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu
GV khuyến khích HS hỏi những câu khác. 
4. Củng cố : 
- Đọc lại toàn bài.
- Em có yêu mẹ của mình không? Vì sao?
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Cái Bống
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc
- HS đọc nối tiếp câu
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn
- 2 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
+ HS tìm tiếng và nêu : bàn
- HS phân tích tiếng có vần vừa ôn.
 - So sánh vần an và at.
- HS tìm tiếng và viết vào bảng con .
Vần an: bàn ghế, chan hoà, đan len, đàn hát
Vần at : bài hát, bãi cát, mát mẻ, tát nước
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc đoạn 1, đoạn 2
 Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
- 3 em đọc đoạn 3
 Bàn tay mẹ Bình rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
- 3 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh
- Mẫu : H: Ai nấu cơm cho bạn ăn?
 T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
 - HS quan sát tranh, đọc mẫu câu, thực hành hỏi đáp theo mẫu (SGK /56)
*************************************
Toán (101) CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50.
- Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Thanh thẻ từ, bảng phụ.
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Không kiểm tra.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 20 đến 30:
- GV lấy 2 bó chục que tính gắn lên bảng.
- GV lấy thêm 1 que tính, hỏi có bao nhiêu?
- GV viết số 21
- GV cho HS thực hiện với các số 22, 23,  30
- Lưu ý: 21: đọc là hai mươi mốt
 25: đọc là hai mươi lăm
 27: đọc là hai mươi bảy
Hoạt động 3: Các số từ 30 đến 50
- Thực hiện tương tự
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1 : Viết số
- Yêu cầu HS đọc chữ viết thành số 
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ trống rồi đọc các số đó
4. Củng cố: Các số em vừa học giống nhau chỗ nào?
- GV nêu bất kì một số, yêu cầu HS phân tích cấu tạo số.
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số (tiết 2)
- HS hát tập thể
- HS lấy que tính và đọc : Hai mươi
 có hai mươi mốt
- HS đọc : hai mươi mốt
- 1em lên bảng viết
- HS khác đứng tại chỗ đọc kết quả.
- Cho HS nêu yêu cầu
- 3 HS làm trên bảng
- Cá nhân làm bài vào vở.
- Đổi vở để kiểm tra.
- HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số 
*************************************************************
 Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
Thủ công (26) CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ cắt,dán hình vuông.
- Kẻ cắt dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
* Cách kẻ hình vuông
- Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
- Từ D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B 
- Nối lần lượt các điểm ta được hình chữ nhật ABCD. 
* Hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán:
- Cắt theo cạnh AB, BC,CD, DA
- Bôi lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng
* Hướng dẫn cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ hình chữ nhật
- Thực hiện tương tự như bài 25 để vẽ hình vuông.
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành
- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.
4. Nhận xét- Dặn dò: 
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS
* Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán hình vuông trên giấy màu.
- Hát 
- HS quan sát và nhận xét
- 2 – 3 em nêu lại cách kẻ hình vuông.
- HS kẻ, cắt hình vuông trên giấy ô li
*******************************
Âm nhạc: Học bài hát: HOÀ BÌNH CHO BÉ
Có GV chuyên
******************************
Tập viết (25) Tô chữ hoa C, D, Đ
I/ Mục tiêu : 
- Tô được các chữ hoa : C, D, Đ
- Viết đúng các vần : an, at, anh, ach; Các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ :
- Chữ hoa : C, D, Đ
- Các vần :an, at, anh, ach ; Các từ ngữ : bàn tay, hạt thoc, gánh đỡ, sạch sẽ 
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết bảng : mái trường, điều hay, sao sáng
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo mẫu chữ C, (D, Đ)
- Chữ hoa C gồm những nét nào?
- GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa C gồm một nét cong trên và một nét cong trái nối liền nhau
- Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa C
- Các chữ D, Đ thực hiện tương tự.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : 
an, at, anh, ach; Các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ 
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút.
- Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài viết.
4. Củng cố : 
- Tìm thêm những tiếng có vần an, at, anh, 
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS tập viết thêm ở nhà 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp
- Hát tập thể
- 3 HS viết bảng lớp
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát.
- Tập viết trên bảng con. 
- HS đọc các vần và từ ngữ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết vào bảng con
- HS tập viết vào vở.
- Cá nhân tìm và nêu ra.
****************************
Chính tả (3) BÀN TAY MẸ
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại đúng đoạn “Hằng ngày chậu tã lót đầy” : 35 chữ trong khoảng 15 - 17 phút.
- Điền đúng các vần : an, at chữ g, gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 – 3 SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ và đoạn văn cần chép : “Hằng ngày chậu tã lót đầy”
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
- GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang.
- Chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô.
- Sau dấu chấm phải viết hoa.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- GV thu vở, chấm một số bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : Điền vần an hay at?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
- Cho HS đọc yêu cầu, quan sát tranh 
Bài tập 3 : Điền g hay gh?
- Tiến hành như bài 2.
- Nêu quy tắc viết g, gh
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS làm bài tập 2/ 51
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- HS tìm và nêu : hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài chính tả vào vở
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp vào vào vở.
- Đọc từ : kéo đàn, tát nước, nhà ga, cái ghế.
*************************************************************
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
Thể dục (26) BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
Có GV chuyên
************************************
Toán (102) CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết  ... lề vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 – 3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp vào vào vở.
- Cá nhân đọc bài làm : hộp bánh, túi xách tay, ngà voi, chú nghé.
- chữa bài, nhận xét.
*************************
Tiếng Việt ÔN TẬP
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ : bao giờ, sao em biết, bức tranh
- Hiểu nội dung bài : Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK. 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Vẽ ngựa và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc bài Cái Bống
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : giọng vui, lời bé đọc hồn nhiên, ngộ nghĩnh.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : sao, bao giờ, bức tranh
- Giải nghĩa các từ : trông thấy
+ Luyện đọc câu: GV cho HS đọc thầm và đọc từng câu theo hình thức nối tiếp
+ Luyện đọc đoạn, bài: GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ GV đọc mẫu
Hoạt động 3 : ôn các vần ua, ưa
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần ưa
- GV nói vần cần ôn là vần ua, ưa
b)Tìm tiếng ngoài bài : 
- Có vần ua
- Có vần ưa
c) Nói câu chứa tiếng có vần ua, ưa
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu mẫu trong sách giáo khoa.
- GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? 
+ Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con ngựa? 
* GV : Em bé trong truyện còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà nhận không ra. Bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
 - Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi khi đọc có dấu phẩy, dấu chấm
Hoạt động 2 : Luyện đọc phân vai
- GV hướng dẫn: 
+ Giọng người dẫn chuyện : vui, chậm rãi.
+ Giọng bé : hồn nhiên, ngộ nghĩnh
+ Giọng chị : ngạc nhiên
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3 : Luyện nói
Đề tài: Bạn có thích vẽ không? Bạn thích vẽ gì?
- GV nhận xét, ghi điểm cho những cặp HS nói tốt.
4. Củng cố : 
- Đọc lại toàn bài.
- Hệ thống lại ý chính
- Liện hệ
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài, xem trước bài : Hoa ngọc lan
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 2 – 3 em đọc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 của bài
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân, tập thể kết hợp phân tích tiếng khó.
- 3 HS đọc 2 câu đầu
- 3 HS đọc 2 câu cuối
- 4 em, mỗi em đọc nối tiếp 1 câu
- HS chia nhóm đọc theo hình thức nối tiếp.
- 2 em đọc toàn bài.
- Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp đọc đt
+ HS tìm và đọc : ngựa, đưa, chưa.
- HS đọc và phân tích các tiếng có vần vừa ôn.
- HS tìm tiếng ngoài bài và viết vào bảng con.
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
M : Trận mưa rất to.
 Mẹ mua bó hoa rất đẹp.
- HS tập nói theo mẫu câu trên.
- Các đội thi nói câu chứa tiếng có vần ua, ưa
- con ngựa
- Bé vẽ không ra hình ngựa
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc đoạn 1 và trả lời
- 3 em đọc đoạn 2 và trả lời
- HS đọc đồng thanh.
- HS chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS đọc phân vai.
- HS đọc mẫu câu trong SGK:
H: Bạn có thích vẽ không?
T: Có.
H: Bạn thích vẽ gì?
T: Tớ thích vẽ phong cảnh.
- HS hỏi đáp theo nội dung bức tranh.
- Hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
- Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu.
-1 HS khá đọc bài.
***************************
Toán: (103) CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 3)
I/ Mục tiêu : 
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99.
- Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Thanh thẻ từ, bảng phụ
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Bài tâp 3 trang 139 / SGK
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 70 đến 99
- GV lấy 7 bó chục que tính gắn lên bảng.
- GV lấy thêm 1 que tính, hỏi có bao nhiêu?
- GV viết số 71
- GV cho HS thực hiện với các số 72, 73, 74, 75,  79
- Lưu ý: 71: đọc là bảy mươi mốt
 74: đọc là bảy mươi tư
 75: đọc là bảy mươi lăm
Hoạt động 3: Các số từ 80 đến 89, 90 đến 99
- Thực hiện tương tự
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1 : Viết số
- Yêu cầu HS đọc chữ rồi viết thành số 
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1
Bài 3 : Viết (theo mẫu): 
a) Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
b)Số 76 gồm  chục và đơn vị
c) Số 83 gồm  chục và đơn vị
d) Số 90 gồm  chục và  đơn vị
Bài 4:- Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát?
- Trong số đó có mấy chục và mấy đợn vị?
4. Củng cố: - GV yêu cầu HS phân tích cấu tạo số đã học.
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số (tiết 3)
- HS hát tập thể
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.
- HS lấy que tính và đọc : Bảy mươi
 có bảy mươi mốt
- HS đọc : bảy mươi mốt
- HS đọc các số 70, 71,  79
- 1em lên bảng viết từ 70 đến 79
- HS khác đứng tại chỗ đọc kết quả.
- Cho HS nêu yêu cầu và làm bài
- HS đọc các dãy số từ 80 đến 89; từ 89 đến 99
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài 
- Chữa bài HS đọc kết quả
 33 cái bát.
 3 chục và 3 đơn vị
****************************
Tự nhiên- xã hội (26) CON GÀ
I/ Mục tiêu : 
- Kể tên và nêu ích lợi của gà
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ. 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Các hình trong bài 26 SGK. 
- Vở BTTNXH
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Nêu một số ích lợi của cá?
-Nêu các bộ phận bên ngoài của cá?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Quan sát con gà
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà?
+ Phân biệt gà trống, gà mái, gà con :
- Nêu điểm khác nhau của chúng về kích thước, màu lông, tiếng kêu.
à Gà có đầu, cổ, mình, hai cánh, hai chân toàn thân gà có lông bao phủ.
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau về kích thước, màu lông, tiếng kêu
Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
- Hướng dẫn quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Người ta nuôi gà để làm gì?
+ Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì?
GV kết luận
4 . Củng cố :
 - Nêu những bộ phận chính của con gà?
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Liên hệ chăm sóc gà.
- Chuẩn bị bài: Con mèo
- Hát tập thể
- HS trả lời, em khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày.
- HS trả lời, em khác bổ sung. 
************************************************************
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Tập đọc(11,12) KIỂM TRA GIỮA KỲ II
 Kiểm tra theo đề ra của chuyên môn
 *******************************
Toán (104) SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu : 
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số.
- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Thanh thẻ từ, bảng phụ, que tính.
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động : 
2.Bài cũ Bài 3 trang 141/ SGK
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2: a) Giới thiệu 62 < 65
- GV gài sẵn que tính lên bảng và hỏi: 
+ Hàng trên có bao nhiêu que tính?
- Ghi số 62 lên bảng
+ Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
- GV ghi 65 lên bảng
+ So sánh hàng chục, hàng đơn vị của hai số này?
àHai số có số chục giống nhau, số đơn vị nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
b) Giới thiệu 63 > 58
Thực hiên gài que tính và phân tích số, so sánh như phần a
àKhi so sánh các số có hai chữ số, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 : , = ?
- GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất: 
a) 72, 68, 80 b) 91, 87, 69
Bài 3: Khoanh vào số bé nhất: 
a) 38, 48, 18 b) 76, 78, 75
Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn : 
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 
4. Củng cố: - GV yêu cầu hs so sánh hai số đã học bất kỳ.
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài hôm sau
- HS hát tập thể
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khác đọc số, nhận xét.
 có sáu mươi hai que tính.
- HS nêu: 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
 có 65 que tính.
- HS nêu: 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
- Có số chục giống nhau: đều là 6 chục
- Có số đơn vị khác nhau: là 2 và 5
- So sánh 2 < 5, nên 62 < 65
- Ngược lại: 65 > 62
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài 
- HS đọc kết quả
- HS tự làm bài và đọc kết quả.
- 2 em thi làm nhanh, cả lớp theo dõi, nhận xét..
Đạo đức (26) CẢM ƠN VÀ XIN LỖI
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
* Kỹ năng: KN giao tiếp, biết cảm ơn xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Hai tranh bài tập 1 phóng to.
- Vở BTĐĐ
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Không kiểm tra.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Phân tích tranh bài tập 1
- GV cho HS quan sát tranh bài tập 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh có những ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Họ đang nói gì? Vì sao?
GV kết luận: 
a) Tranh 1: Một bạn đang cho bạn khác quả cam. Bạn này đã nhận và nói “Cảm ơn bạn”
b) Tranh 2: Cô giáo đang dạy học có một bạn đến muộn. Bạn đã vòng tay xin lỗi cô giáo vì đi học muộn.
Như vậy, khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì chúng ta phải nói lời cảm ơn; Khi có lỗi, làm phiền người khác thì phải xin lỗi.
Hoạt động 3 : Thảo luận bài tập 2
- Yêu cầu HS quan sát các tranh ở bài tập 2 và cho biết: 
- Trong từng tranh có những ai? Họ đang làm gì?
- Các bạn: Lan, Hưng, Vân, Tuấn cần phải nói gì? Vì sao?
- GV kết luận
4 . Củng cố : Liên hệ thực tế
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Thực hiện điều đã được học
- Khen HS học tốt.
- Hát tập thể
- HS đọc đề bài
- HS quan sát từng tranh và lần lượt trả lời các câu hỏi, bổ sung ý kiến cho nhau.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp
- Theo từng tranh HS trình bày kết quả.
+ HS tự nêu: Em đã cảm ơn, xin lỗi ai?
- Chuyện gì xảy ra khi đó?
- Vì sao lại nói như vậy?
- Kết quả là gì?
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 1 tuan 26Vu A Dinh Cu Jut.doc