THỨ HAI
Tập đọc
Bài: BÀN TAY MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ đối với bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
-SGK, bảng con, vở bài tập TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-Kiểm tra nhãn vở tự làm - chấm điểm
-Viết bảng:
-Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Bàn tay mẹ” để thấy được công lao to lớn của mẹ
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
-HD HS đọc từ ngữ khó kết hợp phân tích tiếng
TUẦN 26: TỪ 5/3/2012 ĐẾN 9/3/2012 Thứ ngày Số tiết Môn Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 5/3/2012 1 2-3 4 5 HĐTT TĐỌC TOÁN Đ ĐỨC Bài: Bàn tay mẹ Các số có hai chữ số Cảm ơn và xin lỗi (KNS) Thứ 3 6/3/2012 1 2 3 4 5 CTẢ TVIẾT TD TOÁN TNXH Bài: Bàn tay mẹ Tô chữ hoa C, D, Đ. Bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ,... Các số có hai chữ số (TT) Con gà Thứ 4 7/3/2012 1 2-3 4 5 HÁT TĐỌC MT NGLL Bài : Cái Bống Chủ đề tháng 3 : Tiến bước lên đoàn Thứ 5 8/3/2012 1 2 3 4 5 CTẢ KC TOÁN TCÔNG ATGT Bài : Cái Bống Bài kể chuyện cô bé trùm khăn đỏchuyển thành bài đọc thêm : Vẽ ngựa Các số có hai chữ số (TT) Cắt dán hình vuông (T1) Bài 8 :Không lội qua suối khi có nước lũ Thứ 6 9/3/2012 1-2 3 4 TĐỌC TOÁN SHL KT GKII So sánh các số có hai chữ số THỨ HAI NS: 2/3/2012 Tập đọc ND:5/3/2012 Bài: BÀN TAY MẸ I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ đối với bạn nhỏ. - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK) -SGK, bảng con, vở bài tập TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -Kiểm tra nhãn vở tự làm - chấm điểm -Viết bảng: -Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Bàn tay mẹ” để thấy được công lao to lớn của mẹ *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -HD HS đọc từ ngữ khó kết hợp phân tích tiếng -GV giải nghĩa từ khó +Rám nắng: da bị sạm nắng +xương xương: ốm *Luyện đọc câu: -GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất -Cho HS đọc trơn câu thứ nhất -Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu *Luyện đọc đoạn, bài: -Bài chia làm 3 đoạn -GV nhận xét tính điểm thi đua *Hoạt động 2: Ôn vần an - at a. GV nêu yêu cầu 1 trong sgk -Tìm tiếng trong bài có vần an b. GV nêu yêu cầu 2 trong sgk: -Tìm tiếng ngoài bài có vần an- at -GV treo tranh HD HS -GV nhận xét tính điểm thi đua Tuyên dương những tổ tìm được nhiều từ và nhanh TIẾT 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: +Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? +Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với bàn tay mẹ? -GV đọc diễn cảm lại bài văn b. Luyện nói: ) Luyện nói: (trả lời câu hỏi theo tranh) -GV nêu yêu cầu của bài tập -Cho 2 HS thực hành tranh 1 Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: -Bài tập nâng cao: HS tự hỏi và trả lời những câu hỏi trong SGK nhưng không nhìn sách -GV chốt lại ý kiến 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Khen những học sinh học tốt -Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà luyện đọc tiếp cho thật lưu loát, trôi chảy bài -Chuẩn bị bài tập đọc: Cái Bống -HS hát -2, 3 HS đọc bài “Cái nhãn vỡ” -Viết: nắn nót, ngay ngắn, khen. -Quan sát -yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương -HS đọc cá nhân, cả lớp -HS chú ý lắng nghe -HS cả lớp đọc thầm - 2, 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọc, đọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần -HS tìm nhang tiếng trong bài: bàn -HS quan sát tranh đọc từ ngữ mỏ than bát cơm -HS phân tích tiếng có vần ai-ay -HS thi đua tìm nhanh tiếng có vần ai-ay an :sàn, bán, đàn, can, lan... at: cát, hạt, mát, nhát - 1 HS đọc câu hỏi 1 -2 HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi +Đi chợ nấu cơm..... -2,3 HS đọc đoạn hai trả lời câu hỏi +HS trả lời câu hỏi -Ai nấu cơm cho bạn ăn? + Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn -Ai mua quần áo mới cho bạn? + Bố mẹ mua quần áo mới cho tôi -Ai chăm sóc khi bạn ốm? + Bố mẹ chăm sóc khi tôi ốm -Ai vui khi bạn được điểm 10? + Bố mẹ, ông bà, cả nhà vui khi tôi được điểm 10 Toán Bài: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: -Nhận biết về số lượng biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50 -Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 -4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -HS lên bảng làm bài tập -HS dưới nhận xét ,GV NX 3. Bài mới: *Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 20 đến 50 GV hướng dẫn HS: -Cho HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính -Cho HS lấy thêm 3 que tính rời -GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi 3 que tính và nói: “Hai chục và ba là hai mươi ba” -Cho vài HS nhắc lại -GV nói “hai mươi ba” viết như sau: GV viết: 23 Đọc: Hai mươi ba * GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30 *Chú ý: 21: Đọc là Hai mươi mốt 24: Đọc là Hai mươi tư hoặc hai mươi bốn 25: Đọc là hai mươi lăm * Hướng dẫn HS làm bài tập 1 -Riêng câu b: Chỉ yêu cầu HS viết các số từ 19 đến 30 vào các vạch tương ứng của tia số rồi chỉ vào các số đó và đọc từ 19 đến 30 và từ 30 đến 19 *hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 30 đến 40: -GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như với các số từ 20 đến 30 -Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Lưu ý HS cách đọc các số 31, 34, 35 (ba mươi mốt, ba mươi bốn, ba mươi lăm) *Hoạt động 3 : Giới thiệu các số từ 40 đến 50: -GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự như với các số từ 20 đến 30 -Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Lưu ý HS cách đọc các số 41, 44, 45 (bốn mươi mốt, bốn mươi bốn, bốn mươi lăm) -Cho HS làm bài tập 4 (dòng 1) rồi cho HS đọc các số theo thứ tự xuôi, ngược 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài : Các số có hai chữ số (tiếp theo) -HS hát -HS nói: Có 2 chục que tính -HS nói: Có 3 que tính nữa “Hai chục và ba là hai mươi ba” -HS nhắc lại -Làm vào vở -Chữa bài -Thực hiện theo hướng dẫn của GV -Làm bài 2 vào vở -Thực hiện theo hướng dẫn của GV -Làm bài 3, 4 vào vở -HS làm bài chữa bài Đạo đức Bài: CẢM VÀ XIN LỖI (GDKNS) I. MỤC TIÊU: -Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi -Nêu được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.KN giao tiếp, KN tự nhận thức. -Biết cảm ơn xin lỗi trong các tình huống cụ thể khi giao tiếp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Vở bài tập đạo đức. Đồ dùng để hóa trang, khi chơi sắm vai -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: a. Khám phá GV nêu câu hỏi: + Đã khi nào em nói “Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” ai chưa? Em đã nói lời “Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” đó trong hoàn cảnh nào? + Đã khi nào em nhận lời“Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” từ người khác chưa? Em đã nhận lời “Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” đó trong hoàn cảnh nào? - GV dẫn dắt vào bài: “Cảm ơn” và “Xin lỗi” là hai từ chúng ta cần nói khi được người khác giúp đỡ, khi ta làm phiền hoặc có lỗi với người khác. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem khi nào thì cần nói “Cảm ơn” khi nào thì cần nói “Xin lỗi” và vì sao cần phải nói lời “Cảm ơn” và “Xin lỗi” b. Kết nối: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 1. Mục tiêu: HS biết được khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi, vì sao cần nói cảm ơn và xin lỗi. Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và trả lời câu hỏi:Các bạn trong tranh làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy? 2. Thảo luận theo nhóm đôi. 3. Đại diện nhóm trình bày 4. Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. 5. GV kết luận: +Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. +Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn c. Thực hành / luyện tập *Hoạt động 2: Đóng vai, xử lí tình huống Mục tiêu: HS có kĩ năng cảm ơn, xin lỗi trong một tình huống cụ thể. -GV chia nhóm và trao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh GV kết luận: + Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. + Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. + Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. + Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. * Đóng vai (Bài tập 4) -GV giao nhiệm, vụ đóng vai cho các nhóm. -Thảo luận: +Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? + Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? + Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? -GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận: +Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. +Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. * Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm bài tập 3. Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một tình huống cụ thể Cách tiến hành: -GV chia nhóm nêu yêu cầu BT3 GV kết luận: a) Em cần nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi. b) Em cần nói lời cảm ơn bạn. * Hoạt động 4: Chơi “Ghép hoa” Mục tiêu: Củng cố nội dung bài Cách tiến hành: -GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa (một nhị ghi từ “ Cảm ơn” và một nhị ghi từ “ Xin lỗi”) và các cánh hoa (trên đó có ghi những tình huống khác nhau). -GV nêu yêu cầu ghép hoa. -GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi. Kết luận chung: -Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đở việc gì, dù nhỏ -Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. -Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng của mình và tôn trọng người khác. d. Vận dụng: GV nhắc nhở HS thực hiện lời nói “Cảm ơn” và “Xin lỗi” Trong các tình huống của cuộc sống hằng ngày. -HS hát - HS nêu ý kiến -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -HS thảo luận nhóm đôi -Đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp trao đổi bổ sung. -Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm HS lên đóng vai. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm báo cáo. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS làm việc theo nhóm: Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “ Cảm ơn” để làm thành “ Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành “Bông hoa xin lỗi”. -Các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình. -Cả lớp nhận xét. THỨ BA NS: 3/3/2012 Chính tả ND:6/3/2012 Bài: BÀN TAY MẸ I. MỤC TIÊU: -Nhìn sách hoặc ... i viết như sau: GV viết: 72 Đọc: Bảy mươi hai * GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 71 đến 80 * Chú ý: 71: Đọc là Bảy mươi mốt 74: Đọc là Bảy mươi tư hoặc bảy mươi bốn 75: Đọc là Bảy mươi lăm hoặc bảy mươi nhăm Hướng dẫn HS làm bài tập 1 *Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99: -GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 rồi từ 90 đến 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80 GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Khi chữa bài cần giúp HS nhận ra “cấu tạo” của các số có hai chữ số Ví dụ: 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị (Hay 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị) Hướng dẫn HS làm bài tập 4: + Có mấy cái bát? + Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: So sánh các số có hai chữ số (tiếp theo) -HS hát Quan sát SGK -HS nhắc lại -HS đọc cn, đt -Làm vào vở -Chữa bài -Thực hiện theo hướng dẫn của GV -Làm bài 2, 3 vào vở -Quan sát hình vẽ và trả lời + Có 33 cái bát + 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị Thủ Công Bài: CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: -HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông -Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. +Với HS khéo tay: -Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. -Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác. II. CHUẨN BỊ: -Chuẩn bị 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô,1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn, Bút chì, thước kẻ, hồ dán -Giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy vở có kẻ ô. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, Vở thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: -GV ghim hình vuông mẫu lên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát (H1). -GV gợi ý bằng các câu hỏi cho HS trả lời: + Hình vuông có mấy cạnh? + Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh có bao nhiêu ô? *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu: a. Giáo viên hướng dẫn cách kẻ hình vuông -GV ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng. -Từ những nhận xét về hình vuông nêu trên, GV nêu câu hỏi: muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô phải làm thế nào? -GV đặt câu hỏi: Làm thế nào để xác định được điểm C để có hình vuông ABCD? GV gợi ý từ cách vẽ hình chữ nhật đã học, từ đó, HS có thể tự vẽ được hình vuông (H2). Chú ý: cho HS tự chọn số ô mỗi cạnh của hình vuông, nhưng 4 cạnh phải bằng nhau. b. GV hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán -Cắt theo cạnh AB, AD, DC, BC. -Chú ý dán sản phẩm cân đối, phẳng. c. GV hướng dẫn cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản -Cách vẽ, cắt hình vuông như trên, ta phải vẽ 4 cạnh và cắt 4 cạnh. Có cách nào vẽ, cắt hình vuông đơn giản hơn và tiết kiệm thờigian? -GV gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt hình chữ nhật đơn giản, bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông có độ dài 7 ô -GV hướng dẫn HS lấy điểm A tại một góc của tờ giấy. Từ điểm A đếm xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D; B (H3). Từ điểm B và điểm D kẻ xuống và kẻ sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô. Tại điểm gặp nhau của 2 đường thẳng là điểm C và được hình vuông ABCD (H3). -Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh BC và DC ta được hình vuông ABCD, cắt rời và dán thành sản phẩm. -Khi HS đã hiểu 2 cách kẻ và cắt hình vuông, GV cho HS tập kẻ, cắt 2 kiểu trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 cắt trên giấy màu. 4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét về tinh thần học tập của HS, về sự chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán hình. -Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”. -HS hát HS quan sát -HS quan sát và trả lời + 4 cạnh -Xác định điểm A. Từ điểm A sẽ đếm xuống dưới 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm D và đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm B. A B D C -HS tập kẻ, cắt 2 kiểu trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 cắt trên giấy màu -Chuẩn bị giấy màu, 1 tờ giấy vở có kẻ ô, thước kẻ, bút chì, hồ dán ATGT KHÔNG LỘI QUA SUỐI KHI CÓ NƯỚC LŨ I. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận biết được sự nguy hiểm khi lội qua suối có nước lũ. -Hình thành cho HS luôn có ý thức không lội qua suối khi có nước lũ mà phải đi trên cầu hoặc đi cùng người lớn cho an toàn. II. CHUẨN BỊ: -Tranh trong SGK phóng to.Tranh ảnh con suối cạn, và con suối có nước lũ. -Sách truyện tranh “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm bài cũ: +Khi ngồi trên thuyền em phải thực hiện điều gì ? +Khi ngồi trên thuyền em phải ngồi như thế nào ? -GV NX 2. Dạy học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bước 1: GV cho HS quan tranh đặt câu hỏi tình huống +Con suối khi cạn lội qua có nguy hiểm không ? +Khi có lủ, nước suối có gì khác với lúa không có lũ ? +Nếu suối có lũ nhưng nước vẫn còn cạn em lội qua không ? +Chuyện gì sẽ xảy ra nếu em đang lội suối mà lũ lớn tràn về ? Bước 2: -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Bước 3: GV NX đưa ra kết luận giới thiệu vào bài *Hoạt động 2: quan sát tranh trả lời câu hỏi Bước 1: -GV chia lớp làm 3 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm -GV NX Bước 2: GV nêu câu hỏi +Hai chị em Mi và Mai lội qua đoạn suối cạn có nguy hiểm không ? +Tại sao nước đục và chảy mạnh hơn mọi khi ? +Chuyện gì xảy ra nếu hai chị em Mi và Mai vẫn lội qua suối khi có lũ ? Bước 3: -Yêu cầu một số HS trả lời -GV chỉnh sửa, uốn nắn thêm. Khen những em trả lời đúng Bước 4: HD đọc thuộc lòng ghi nhớ 3. Củng cố - Dặn dò: Hỏi học bài gì? -Vài HS đọc lại ghi nhớ -Về học lại cho thuộc ghi nhớ và thự hiện tốt không nên đi ở những nơi có nước lũ. -HS trả lời -HS suy nghĩ trả lời -Vài HS trả lời câu hỏi -HS khác bổ sung -Mỗi nhóm quan sát 1 bức tranh -HS thảo luận, kể nội dung tranh -Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận NX bổ sung -HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời các câu hỏi -Các HS khác bổ sung -HS đọc thuộc lòng câu ghi nhớ THỨ SÁU NS: 6/3/2012 Tập đọc ND: 9/3/2012 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Mục tiêu: - Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng / phút; trả lời 1-2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài học. - Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng / 15 phút ........................................................................................................................ Toán Bài: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: -Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số -Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm có 3 số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời (có thể dùng hình vẽ trong bài tập) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -2 HS lên bảng làm bài tập: - HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm. Chữa bài trên bảng + 1 HS nhận xét + Yêu cầu đọc các số + GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: GTB: Các em đã được học các số có hai chữ số rồi. Bài học hôm nay, cô sẽ dạy các em cách so sánh các số có hai chữ số ( Ghi đầu bài lên bảng) óGiới thiệu 62 < 65 GV hướng dẫn HS: -Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: + 62 có 6 chục và 7 đơn vị + 65 có 6 chục và 5 đơn vị 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc là 62 bé hơn 65) -GV tập cho HS nhận biết: 62 62 Ví dụ: So sánh 34 và 38 ? HS so sánh và trình bày: Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau là 3 chục nên ta so sánh tiếp hàng đơn vị với nhau. 34 có hàng đơn vị là 4, 38 có hàng đơn vị là 8, mà 4 < 8 nên 34 < 38. Ngược là 38 như thế nào so vói 34? (38 > 34) ó Giới thiệu 63 > 58 -Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: + 63 có 6 chục và 3 đơn vị + 58 có 5 chục và 8 đơn vị 63 và 58 cùng có số chục khác nhau: 6 chục lớn hơn 5 chục (60 > 50) nên 63 > 58 (đọc là 63 lớn hơn 58) -GV tập cho HS nhận biết: 63 > 58 nên 58 < 63 Ví dụ: So sánh 38 và 41 Thực hành: Bài 1: > ,< = 34 ... 38 55 ... 57 90 ... 90 36 ... 30 55 ... 55 97 ... 92 37 ... 37 55 ... 51 92 ... 97 25 ... 30 85 ... 95 48 ... 42 - Hai số 34 và 38 đều có 2 chục, mà 4 < 8 nên 34 < 38 - Hai số 25 và 30 có số chục khác nhau, 2 chục bé hơn 3 chục, nên 25 < 30 -HS-GV nhận xét. Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất a) 72 68 80 b) 91 87 69 Bài 3: Khoanh vào số lớn nhất a) 38 48 18 b) 76 78 75 -GV hỏi HS trả lời miệng. -HS-GV nhận xét. Bài 4: Viết các số 72, 38, 64 a)Theo thứ tự từ bé đến lớn ............................................... b)Theo thứ tự từ lớn đến bé ............................................... -Cho HS tự làm bài vào vở -Chấm một số vở – nhận xét vở, bảng Kết quả: a) Từ bé đến lớn: 38, 64, 72 b) Từ lớn đến bé: 72, 64, 38 4. Củng cố – Dặn dò: GV đưa ra một số phép so sánh, yêu cầu HS giải thích đúng, sai 62 > 26 ( đúng, vì) 54 < 49 ( sai, vì) 60 > 59 ( đúng, vì.) -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài : Luyện tập Viết số. a) Từ 70 đến 80 b) Từ 80 đến 90 -HS dưới lớp: Đọc các số từ 90 đến 99, từ 99 về 90. Phân tích số 84, 95. -Quan sát -Thực hành -Quan sát -HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài vào bảng con HS nêu yêu cầu bài -HS làm vào sgk -HS làm sgk, sửa bài -HS nêu yêu cầu bài -Xếp các số theo thứ tự -HS làm vào vở SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chửi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông. Soạn xong tuần 26 GVCN Trương Thị Hiền Ký duyệt của chuyên môn
Tài liệu đính kèm: