Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2 + 3: Tập đọc: BÀN TAY MẸ

A.Mục đích, yêu cầu:

1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ

- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng

- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy

2- Ôn các vần an, at:- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.

 - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at

3- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ

hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.

- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK

- Bộ thực HVTH- Sách tiếng việt 1 tập 2

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: HĐTT:	 Chào cờ
_________________________________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc: Bàn tay mẹ
A.Mục đích, yêu cầu:
1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
 - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ 
hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Bộ thực HVTH- Sách tiếng việt 1 tập 2
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: (linh hoạt)
- Đọc cho HS viết: Gánh nước, nấu cơm
- Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở"
- GV nhận nét, cho điểm
- 2 HS lên bảng viết
- 2 HS đọc 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1:
- Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ. 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng. 
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm.
- HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng.
- GV giải nghĩa từ:
+ Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại 
+ Xưởng: Bàn tay gầy nhìn rõ xương
* Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp.
* Luyện đọc đoạn, bài
- Mỗi đoạn 3 HS đọc
- Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc"
- 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh.
- Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy"
- HS đọc
- Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ"
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
- GV nhận xét, cho điểm HS
3- Ôn tập các vần an, at:
a- Tìm tiếng có vần an trong bài:
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài.
- HS tìm: Bàn
- Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ ) trên a
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt:
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK
- Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at ?
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng .
- HS khác bổ sung
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng
+ Nhận xét chung giờ học
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài (lần 2)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
- 2 HS đọc
H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ?
+ Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em 
bé, giặt 1 chậu tã lót đầy.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- 2 HS đọc
H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ?
+ Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón
 tay gầy gầy, xương
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc
b- Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh 
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu
- HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo mẫu
Mẫu: H: Ai nấu cơm cho bạn ăn.
 T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
- GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác.
- GV nhận xét, cho điểm
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ?
H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
- VN học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc 
+ Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương
Tiết 4:
Toán (97): Các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Ghi bảng để HS lên làm
50 + 30 = 	50 + 10 =
80 - 30 = 	60 - 10 =
- KT miệng dưới lớp: Nhẩm nhanh các phép tính 30 + 60 ; 70 - 20
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng
- HS nhẩm và nêu kết quả
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt):
2- Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
- Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một 
chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc 
- HS đọc theo HD
- GV gài thêm 1 que tính.
+ HS lấy thêm 1 que tính
H: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Hai mươi mốt
- GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21.
- GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc 
+ 21(hai mươi mốt)
+ Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính.
- Đếm số 23 thì dừng lại hỏi:
H: chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? GV viết 2 vào cột chục.
- 2 chục
H:Thế mấy đơn vị ? GV viết 3 vào cột đơn vị
- 3 đơn vị
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23
(GV viết và HD cách viết)
- Cô đọc là "Hai mươi ba"
- Y/c HS phân tích số 23 ?
+ Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 dừng
- 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
lại hỏi :
H: Tại sao em biết 29 thêm 1 = 30 ?
- Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3
chục 3 chục = 30.
H: Vậy 1 chục lấy ở đâu ra ?
- 10 que tính rời là một chục qtính 
- Viết số 30 và HD cách viết
- HS đọc: Ba mươi
- Y/c HS phân tích số 30
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị
+ Đọc các số từ 20 - 30
- GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc
ngược kết hợp phân tích số.
- Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27
21: Đọc là "hai mươi mốt"
Không đọc là "Hai mươi một"
25: đọc là "Hai mươi lăm"
Không đọc là "Hai mươi năm"
27: Đọc là "Hai mươi bảy"
Không đọc là "Hai mươi bẩy"
3- Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
- GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30.
- HS thảo luận nhóm để lập các
 số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
+ Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy)
4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
- Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47
5- Luyện tập:
Bài 1: Viết số:
- Cho HS đọc Y/c của bài. 
- Cho HS làm bài vào vở.
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
a- Viết số: 20,21,22,23,24,25,26,27,28,29
- HS làm sách
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 2: Viết số:
- GVHD học sinh làm tương tự như bài 1.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Các số cần viết là:
- 30, 31, 32,33,34,35,36,37,38,39
Bài 3: Tương tự bài 2
Các số cần viết là:
40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50
Bài 4: Viêt số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số	
6- Củng cố - Dặn dò:
H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và
- HS đọc CN, đt.
- Giống: là cùng có hàng chục là 2.
khác nhau ?
- Khác: hàng đơn vị
- Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39
từ 40 - 49
- NX chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
_________________________________________________________
Tiết 5:
Đạo đức (26): Cám ơn và xin lỗi (tiết 1)
A- Mục tiêu: HS hiểu:
1- Kiến thức: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi 
 - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
2- Kĩ năng: 
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
3- Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
 - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
B. Đồ dùng dạy học:
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- 1 vài em
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Học sinh thảo luận nhóm BT3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Đánh dấu + vào trước cách ứng 
xử phù hợp. 
- Cho HS thảo luận nhóm theo từng tình huống.
- HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c)
là phù hợp.
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là 
- GV chốt lại những ý đúng.
phù hợp
- Cho HS đọc phần đóng khung trong SGK
3- Chơi "ghép hoa" BT5:
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ
- HS đọc ĐT 2 câu đã đóng khung.
hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau.
- HS tiến hành chơi trò chơi
- GV nêu yêu cầu ghép hoa.
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
4- HS làm BT6:
- Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn
+ GV kết luận chung:
- Cần nói lời cám ơn ki được người khác
quan tâm, giúp đỡ.
- Cần nói lời cám ơn khi được người khác
- HS chú ý lắng nghe.
- Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự
trọng mình và tôn trọng người khác.
5. Củng cố, dặn dò:
- Tuyên dương những HS có ý thức học.
- Nhận xét chung giờ học
________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: c, d, đ
A- Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa C, D, Đ.
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : an, at, anh, ach, gánh đỡ, sạch sẽ chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2.
- Có ý thức trình bày bài sạch sẽ
B- Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: bánh trứng, quyển sách, loắt choắt vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS tô chữ hoa:
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX
+ Chữ C hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên.
- HD chữ D, Đ chỉ khác nét gạch ngang.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ
- GV giải nghiã một số từ.
3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng.
- GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu: 
- GV viết và nêu quy trình viết.
- GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và 
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách
 nối các nét giữa các chữ cái.
- HS đọc các từ ngữ đó.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
Chữa bài.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- HS tập viết theo ch ... 
H: Các cạnh đó bằng nhau không ?
H: Mỗi cạnh có mấy ô ?
+ 4 cạnh 
+ Có
+ 4 ô
3- Giáo viên HD mẫu:
+ Hướng dẫn cách kẻ hình vuông.
- Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng.
- HS quan sát.
H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ?
+ Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được
+ XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B)
hình vuông.
- Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau.
+ Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV HD và làm mẫu.
- HS theo dõi
- Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC
- Cắt xong dán cân đối sản phẩm.
- HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS thực hành trên giấy nháp.
+ Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV Hớng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3)
- Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C.
Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được
hình vuông.
+ GV giao việc:
- HS theo dõi
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp.
4- Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS.
ờ: Chuẩn bị cho tiết 27.
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
_____________________________________________
Tiết 3: Toán (99): các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lợng, đọc viết các số từ 70 đến 99
- Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy toán
- Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69.
HS 1: Viết các số từ 50 - 60
HS 2: Viết các số từ 60 - 69
- Gọi HS đọc xuôi, đọc ngợc các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
- 1 vài em
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- Tiến hành tương tự nh GT các số từ 50 đến 60
Chục
Đ.vị
V.số
Đọc số
7
2
72
Bảy mươi hai
7
4
74
 Bảy mươi tư
7
5
75
 Bảy mươi năm
3- GT các số từ 80 đến 90 và từ 90 đến 99.
- Tiến hành tương tự nh GT các số từ 50 đến 60.
4. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS theo dõi và đọc.
- Viết số
- Gọi HS nhận xét.
- GV NX, cho điểm
Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài
- GV HD, giao việc
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Viết số
- HS làm bài, đổi vở KT chéo
+ GV nhận xét,Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết
số: 81, 84, 85, 87
Bài 2b: Chữa bài
- HS tự nêu Y/c và làm bài.
- 1 HS lên bảng, làm bài
- 1 HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: -Bài Y/c cầu gì ?
- Y/c HS đọc mẫu
- Viết (theo mẫu
76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
- HD và giao việc
H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ?
H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ?
H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ?
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Cùng có 2 chữ số
- Hàng chục
- Hàng đơn vị
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
+ Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát.
- 33 cái bát
+ Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ?
- Số 33
- Gọi HS lên bảng viết số 33
- 1 HS lên bảng viết
+ Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 3 chục, 3 đơn vị.
- Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị.
6- Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99.
- 1 vài em
- Câu đố: Một số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số ?
Chữ số bên phải thuộc hàng nào ?
- Chữ số bên trái thuộc hàng nào ?
ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100.
- HS nêu theo ý hiểu
- HS nghe và ghi nhớ.
____________________________________________
 Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1:
Tiết 2:
Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
____________________________________________
Toán (100): So sánh các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số).
- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng viết số 
HS1: Viết các số từ 70 đến 80
HS2: Viết các số từ 80 đến 90
- Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95.
- một vài em.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu 62 < 65
- GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi 
H: hàng trên có bao nhiêu que tính ?
+ 62 que tính
- GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích
+ Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ?
+ Sáu mươi lăm que tính
- GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích
+ Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ?
+ Hàng chục của hai số giống nhau 
và đều là 6 chục
H: Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ?
+ Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 
2, hàng đơn vị của 65 là 5
H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ?
+ 2 bé hơn 5
H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ?
+ 62 bé hơn 65
H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ?
- GV ghi: 65 > 62
- HS đọc cả hai dòng 62 62
H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục
giống nhau ta phải làm ntn ?
+ 65 lớn hơn 62
- HS đọc ĐT.
- phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng
đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn 
- Cho HS nhắc lại.
+ Ghi VD: So sánh 34 và 38
thì lớn hơn
- Một vài em
-HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38
H: Ngược lại 38 NTN với 34 ?
đều có hàng chục giống nhau nên so
 sánh tiếp đến hàng đơn vị. 34 có hàng
 đơn vị 4 ; 38 có hàng đơn vị là 8, 
4 < 8 nên 34 < 38.
- 38 > 34
3- Giới thiệu 63 > 58
(HD tương tự phần 2)
4- Luyện tập:
Bài 1: - Điền dấu >, <, = vào ô trống.
- Cho HS trả lời miệng tiếp nối 
- Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh.
- Hs trả lời miêng tiếp nối 
34 < 38 55 < 57 90 = 90
36 > 30 55 = 55 97 > 92
- GV nhận xét, chữa bài.
37 = 37 55 > 51 92 < 97
25 42
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất
- Gọi HS đọc Y/c
HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau 
H: Vì sao phần c em chọn số 97 là lớn
- Khoanh vào số lớn nhất. 
- HS lên bảng khoanh thi. 
a. Khoanh vào số 80 
b. Khoanh vào số 91
c. Khoanh vào số 97 
d. Khoanh vào số 45 
nhất ?
-Vì 3 số có chữ số hàng chục đều là 9,
 số 97 có hàng đơn vị là 7, hơn hàng
 đơn vị của 2 số còn lại
Bài 3: - Khoanh vào số bé nhất 
- GVHD học sinh làm tương tự như BT2
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4: Cho HS đọc Y/c
a. Khoanh vào số 18 
b. Khoanh vào số 75
c. Khoanh vào số 60 
d. Khoanh vào số 60
- Viết các số 72, 38, 64
a- Theo thứ tự từ bé đến lớn:
- HS làm bài, 2 HS lên bảng thi viết
 38 , 64 , 72
b- Theo thứ tự từ lớn đến bé
- Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Y/c chứ không phải viết các số khác.
- GV nhận xét, cho điểm.
 72 , 64 , 38
5- Củng cố - dặn dò:
- Đưa ra một số phép so sánh Y/c giải thích đúng, sai 62 > 62; 54 59
- NX giờ học và giao bài về nhà.
- HS giải thích
_____________________________________________________
 Tiết 3 + 4: Tập đọc: Kiểm tra định kỳ(giữa kỳ ii)
______________________________________________________
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 26 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong 
tuần không có em nào vi phạm về đạo đức.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép .
- Chưa cố gắng trong học tập như: Quang, Cao Nam, Huy, Hưng.
B. Kế hoạch tuần 27: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 26.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Hoàn thành các khoản thu của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
____________________________________________________________
Tiết 26:
Mỹ thuật:
Vẽ chim và hoa
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa
2- Kỹ năng: Vẽ được tranh có chim và hoa
3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: 	- Tranh ảnh về một số loài chim và hoa.
 	- Hình minh hoạ cách vẽ chim và hoa
H: Vở tập vẽ 1
- Bút chì, bút màu, bút dạ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuẩn bị của học sinh
II- Giới thiệu bài học:
+ Cho HS xem một số loại chim = tranh ảnh và gt tên.
- HS quan sát
H: Nêu tên các loài chim trong ảnh ?
- Chim sáo, chim bồ câu...
H: Chim có những bộ phận nào ?
- Đầu, mình, cánh, chân ...
H: Màu sắc của chim NTN ?
- Mỗi loài chim đều có màu sắc khác nhau.
+ Cho HS xem một số loài hoa (vật thật)
H: Nêu tên các loài hoa em vừa quan sát ?
H: Hoa có những bộ phận nào ?
H: Màu sắc của hoa ra sao ?
- HS quan sát.
- Hoa hồng, hoa cúc ...
- Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa...
- Mỗi loài hoa đều có màu sắc khác nhau.
GV: Có nhiều loài chim và hoa; mỗi loài đều có hình dáng, màu sắc riêng.
III- Hướng dẫn HS cách vẽ tranh:
- GV HD: + Vẽ hình
 + Vẽ màu
- Cho HS xem bài vẽ mẫu
- HS quan sát để tham khảo
IV- Thực hành:
- GV HD và giao việc
Lưu ý HS: + Vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ 1.
+ Vẽ màu có đậm, có nhạt
- HS thực hành vẽ chim và hoa
- HS vẽ xong tô màu theo ý thích
V- Nhận xét, đánh giá:
- Cho HS NX về những bài vẽ đã hoàn thành về: + Cách thể hiện đề tài
 + Cách vẽ hình, tô màu
ờ: Vẽ tranh "Chim và hoa" trên giấy khổ A4.
- H/s NX và tìm bài vẽ đẹp theo ý mình

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc