Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

ĐẠO ĐỨC(T27)

 CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (tt)

 I- MỤC TIÊU :- HS hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào nói lời xin lỗi.Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi.Trẻ em có quyền bình đẳng và được tôn trọng. HS biết nói cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp.

- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.

 II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Đồ dùng hoá trang chơi sắm vai.

 2- Học sinh : Các nhị và cánh hoa (chơi trò chơi).

 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :

1- Ổn định : Hát

2- Bài cũ : H.Khi nào nói lời cảm ơn?Khi nào nói lời xin lỗi?

3- Bài mới : Cảm ơn và xin lỗi (t)

Hoạt động 1:Trò chơi sắm vai.

-GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm:Em hãy cùng các bạn đóng vai về chủ đề “cảm ơn,xin lỗi”

- GV nêu tình huống yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai.

-Mời các nhóm lên sắm vai – Nhận xét – Bổ sung.

- Thảo luận, nhận xétvề cách ứng xử trong tiểu phẩm?

-Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn,xin lỗi?

Kết luận:Chốt cách ứng xử trong tình huống và kết luận.

-Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.

- Cần nói xin lỗi khi làm phiền lòng người khác.

Hoạt động 2:Trò chơi ghép hoa.

-GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa(một nhị ghi từ cảm ơn và một nhị ghi từ xin lỗi và các cánh hoa,trên đó ghi các tình huống khác nhau).-GV nêu yêu cầu ghép hoa.

- Nhận xét và chốt các tình huống cần nói cảm ơn,xin lỗi.

Hoạt động 3:Điền từ biết cảm ơn,xin lỗi.

-YCHS làm vào vở BT đạo đức,bảng lớp.Chấm,nhận xét.

Kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói xin lỗi khi làm phiền lòng người khác

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 : Từ ngày 16/03/2009 - > 20/03/2009
Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009.
	 HOẠT ĐỘNG TẬP THE Å: Chào cờ đầu tuần.
ĐẠO ĐỨC(T27)
 CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (tt) 
 I- MỤC TIÊU :- HS hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào nói lời xin lỗi.Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi.Trẻ em có quyền bình đẳng và được tôn trọng. HS biết nói cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.
 II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Đồ dùng hoá trang chơi sắm vai.
 2- Học sinh : Các nhị và cánh hoa (chơi trò chơi).
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : H.Khi nào nói lời cảm ơn?Khi nào nói lời xin lỗi?
3- Bài mới : Cảm ơn và xin lỗi (t)
Hoạt động 1:Trò chơi sắm vai.
-GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm:Em hãy cùng các bạn đóng vai về chủ đề “cảm ơn,xin lỗi”
- GV nêu tình huống yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai.
-Mời các nhóm lên sắm vai – Nhận xét – Bổ sung.
- Thảo luận, nhận xétvề cách ứng xử trong tiểu phẩm?
-Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn,xin lỗi?
Kết luận:Chốt cách ứng xử trong tình huống và kết luận.
-Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
- Cần nói xin lỗi khi làm phiền lòng người khác.
Hoạt động 2:Trò chơi ghép hoa.
-GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa(một nhị ghi từ cảm ơn và một nhị ghi từ xin lỗi và các cánh hoa,trên đó ghi các tình huống khác nhau).-GV nêu yêu cầu ghép hoa.
- Nhận xét và chốt các tình huống cần nói cảm ơn,xin lỗi.
Hoạt động 3:Điền từ biết cảm ơn,xin lỗi.
-YCHS làm vào vở BT đạo đức,bảng lớp.Chấm,nhận xét.
Kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói xin lỗi khi làm phiền lòng người khác. 
Hoạt động 4:Liên hệ thực tế.
- Em(hay bạn) đã cảm ơn (hay xin lỗi )ai chưa?Hay ngược lại.
-Em hay bạn đã nói gì để cảm ơn hay xin lỗi?Em thấy thế nào khi được bạn cảm ơn hay xin lỗi?* KLC: SGK.
4- Củng cố dặn dò: YCHS nhắc lại bài – Nội dung bài..
-Thực hiện tốt điều vừa học.Chuẩn bị bài sau.Nhận xét .
- HS (Thanh,K’Kơ)lên bảng trả lời.
-Em hãy cùng các bạn đóng vai về chủ đề “Cám ơn, xin lỗi”
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị lên sắm vai.Lớp nhận xét.
- HS trả lời
- HS theo dõi ,nhắc lại.
- HS theo dõi thảo luận ghép thành những bông hoa. Nhận xét.
-HS thảo luận nhóm và ghép thành những bông hoa cảm ơn,xin lỗi.
-Các nhóm trình bày sản phẩm.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm vào vở BT đạo đức,bảng lớp.
- HS đọc CN - ĐT
- HS trả lời
- HS nhắc
TẬP ĐỌC(T13+14)
HOA NGỌC LAN
I- MỤC TIÊU :- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: dây, lan, lá, lấp ló, nụ, ngát, khắp. Các từ ngữ: hoa ngọc lan, lấp ló, ngan ngát. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.Ôn các vần: ăm, ăp ; tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần ăm – ăp.Hiểu các từ ngữ trong bài: lắp ló, ngan ngát.Hiểu được tình cảm, yêu mến cây hoa.Hiểu các từ ngữ: lắp ló, ngan ngát.
- giúp HS đọc đúng, đọc nhanh, đọc hay.Hiểu đươc tình cảm, yêu mến cây hoa.Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh
- Giáo dục HS có ý thức trồng và chăm sóc bảo vệ cây cối.
 II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc.
2- Học sinh : Bảng cài, sách tiếng Việt.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2- Bài cũ : -Gọi HS đọc bài Cái Bống + TLCH nội dung bài.
-GV nhận xét,ghi điểm.
3- Bài mới :-Giới thiệu bài:
a-GVHD luyện đọc:
-GV đọc mẫu:
*Luyện đọc tiếng, từ:GV gạch chân các từ khó: (SGK)
-Gọi HS đọc trơn – Yêu cầu 1 số HS phân tích đọc từ đó.
-Kết hợp GV giảng từ. 
*Luyện đọc câu: HD cách đọc.
-Yêu cầu mỗi câu 2HS đọc.- Sửa sai.
-Mỗi bàn đọc đồng thanh1 câu.
*LĐ: đoạn, bài.
-HD mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
-Đọc cả bài
b-Ôn các vần ăm,ăp
-Tìm tiếng trong bài có vần ăp:
- Cho HS phân tích,đọc
-Nói câu chứa tiếng có vần ăm,ăp
-HDHS quan sát nhận xét tranh rút câu mẫu ghi bảng.
-YCHS luyện nói theo câu mẫu.
-YCHS thi nói câu chứa tiếng có vần ăm,ăp ngoài.
* Gọi HS nhắc tên bài – Đọc bài.
Tiết 2
c-Tìm hiểu bài - luyện nói
* Gọi HS nhắc tên bài - Luyện đọc trên bảng,nhận xét.	
+ HDHS tìm hiểu bài – Luyện đọc.
-Đọc bài trong SGK và trả lời các câu hỏi sau bài.
-H.nụ hoa lan màu gì?
-H.Hương hoa lan thơm như thế nào ?
+HD cách đọc diễn cảm bài văn.
-GV đọc cả bài 1 lần
 Đọc từng câu
 Đọc đoạn
 Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc – Nhận xét,ghi điểm.
*Luyện nói:Gọi tên các loài hoa trong ảnh
- HDHS quan sát tranh thảo luận:Bạn hãy chỉ và nói tên các loài hoa có trong ảnh.Bạn hãy nói những điều bạn biết về loài hoa đó.
-Bạn hãy kể một số loài hoa bạn biết nữa?
- Người ta trồng hoa để làm gì?Liên hệ giáo dục.
 +Phân nhóm:trao đổi nêu tên loài hoa
 +Nói cho cả lớp nghe.Nhận xét – Bổ sung.
4- Củng cố dặn dò: YCHS nhắc lại tên bài,đọc bài + TLCH
Làm BT trong VBT/TV
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Xem trước bài sau.
- Nhận xét tuyên dương.
- HS Hương,Ngọc,Tín lên bảng đọc và trả lời.
- HS theo dõi
*HS đọc CN+ĐT
Kết hợp phân tích.
- HS đọc CN – nhóm – Lớp.
- HS đọc CN – nhóm
-HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau...
-HS đọc CN nhiều em
-HS đọc ĐT 1 lần.
-Khắp 
-HS đọc + PT.
-HS quan sát nhận xét – nói
- HS thi đua nói.
- Năm nay em học lớp 1
- Bắp ngô nướng rất thơm
- Đọc CN – ĐT
- HS trả lời.
-Đọc nối tiếp câu
-Đọc nối tiếp đoạn
-Đọc nối tiếp cả bài
- HS đọc CN.
-Quan sát tranh.
-Thực hành hỏi, đáp theo cặp.
-HS tự hỏi + đáp.
 TOÁN(T105)
 LUYỆN TẬP 
 I- MỤC TIÊU :- Củng cố về đọc, viết các số, tìm số liền trước, liền sau của số có hai chữ số.Bước đầu biết phân tích so sánh các số có hai chữ số 
 - HS làm đúng các bài tập và biết vận dụng vào cuộc sống.
- GDHS tính cẩn thận và chính xác.
* HT rèn kĩ năng viết số,viết kí hiệu đúng.
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Bảng phụ
 2- Học sinh : Bảng con và vở bài tập
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con bài tập 1 VBT.
Cả lớp làm vào bảng con. Viết số 39, 34, 89, 98
2- Bài mới : Giới thiệu bài : luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu : Viết số
*HT rèn kĩ năng viết đúng các số.
-GV nêu yêu cầu HS làm bảng con,bảng lớp.
- Nhận xét - sửa sai
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu :Viết theo mẫu.
-Hướng dẫn mẫu:Số liền sau 80 là 81.
- HDHS làm bảng lớp,vở. – Chấm.
- Nhận xét - sửa sai
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
*HT rèn viết đúng dấu.
- HDHS cách so sánh.
- Yêu cầu HS làm bảng con,bảng lớp.
- Nhận xét - sửa sai
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu :Viết theo mẫu. 
* HT phiếu bài tập 
-Hướng dẫn mẫu: 87 gồm 8 chục 7 đơn vị ta viết 80 + 7
-HDHS cách làm.Yêu cầu HS làm vào phiếu,bảng lớp.
- Chấm – Chữa bài.
 4- Củng cố dặn dò : YCHS nhắc lại tên bài – Nội dung bài.Về nhà xem lại bài.Làm bài tập.Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- HS (Thảo,Toại) lên bảng làm, lớp làm bảng con
- Học sinh làm các bài tập
-HS nêu yêu cầu , làm bảng con,bảng lớp.
Nhận xét, sửa sai
-HS nêu yêu cầu , làm bảng lớp,vở.
Nhận xét, sửa sai
-HS nêu yêu cầu , làm bảng con,bảng lớp.
Nhận xét, sửa sai
 -HS nêu yêu cầu , làm vào phiếu,bảng lớp.
Nhận xét, sửa sai
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009.
TẬP VIẾT(T3)
 TÔ CHỮ HOA E, Ê,G
I. MỤC TIÊU:
- HS tô đúng đẹp chữ hoa E, Eâ,G.Viết đúng đẹp các vần ăm, ăp, ươn, ương các từ ngữ: chăm học, khắp vườn. vườn hoa, ngát hương chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét,
- Đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khỏang cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/ 2 
-Có ý thức chăm học,yêu lao động.
*HT:Hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng..
II.CHUẨN BỊ: GV: Chữ mẫu, phấn màu.bảng kẻ li
 HS: Bảng con, vở viết .
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1/Ổn định:Hát
2/Bài cũ :Tiết trước ta viết chữ gì?
-Gọi 2HS lên bảng viết,lớp viết bảng con các chữ và từ ở bài trước.
-Nhận xét.ghi điểm.
3/ Bài mới :+Giới thiệu bài: 
 a. Hướng dẫn tô chữ hoa:
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-Thảo luận nhóm. Nêu số lượng nét?Độ cao ?
Độ rộng của chữ E,Ê,G?
GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét.
 GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết
b. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: 
-HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng: ăm, ăp, ươn, ương chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương 
- HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ và trong vở TV1/ 2.
-GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. 
GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết.
Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở
-HS tập tô các chữ hoa E,Ê,G: tập viết các vần: ăm, ăp,ươn,ương các từ ngữ: chăm học, khắp vườn,vườn hoa,ngát hương theo mẫu chữ trong vở tập viết
-GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, HD các em sửa lỗi trong khi viết..
 Chấm điểm,  ... uyện đọc câu
-Luyện đọc đoạn,bài
c-Ôn các vần uôn – uông
-Tìm tiếng trong bài có vần uôn
 Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn-uông
-Nói câu chứa tiếng có vần uôn-uông
- GV nhận xét,sửa sai.
.Trò chơi: viết nhanh tiếng có vần uôn-uông
-Đọc lại bài tập đọc.
 Tiết 2 
- Gọi 5-7 em đọc bài
d-Tìm hiểu bài và luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
-Đọc bài trong SGK
 + Câu
 + Đoạn
 + Bài
đ-Tìm hiểu bài?
-H. Buổi sớm điều gì đã xảy ra?
-H.Sẻ làm gì khi đặt nó xuống đất?
e-Học thuộc lòng bài
-Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài.
-Đọc lại cả bài 1 lần.
*Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện (phân vai Sẻ-Mèo)
4- Củng cố dặn dò : YCHS nhắc lại tên bài,đọc bài + TLCH.Làm BT trong VBT/TV
Về nhà đọc lại bài “mưu chú Sẻ”. Xem trước bài sau.
- Nhận xét tuyên dương.
- HS Hùng,Hoài,Đô đọc,trả lời
-HS quan sát tranh
-HS đọc+phân tích
-Đọc CN+ĐT
 (nhóm, tổ.....)
- muộn
-luôn – luôn luôn
 cuộn – cuộn len
 ruộng – ruộng lúa
 muống – rau muống
-bé luôn luôn ngoan ngoãn
-chuồng gà nhà bé Nga
- HS thi tìm
-Đọc CN+ĐT
-Đọc CN+ĐT
-HS đọc bài trong SGK
-Đọc CN, nhiều em
-Một con mèo đã chộp được 1 chú Sẻ.
-Sẻ vụt bay đi
-HS đọc CN+ĐT 1 lần
- HS nhắc lại
 TOÁN(T108)
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I- MỤC TIÊU :- Luyện tập củng cố về đọc, viết các số, so sánh các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.Luyện làm tính và giải toán có lời văn.
- Làm đúng các bài tập có dạng trên.
-Kích thích hứng thú học toán.
*Rèn kĩ năng viết số đúng,phiếu bài tập.
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Bảng phụ
 2- Học sinh : Bảng con
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
 35. 45 72..27
 99 ..89 28  82
- GV nhận xét ghi điểm
2- Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài. Viết số từ 15 – 25, 35 – 45
- HDHS cách viết.
- Yêu cầu HS làm bảng con,bảng lớp.
- Nhận xét - sửa sai
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu bài. Điền >,<,= 
- Yêu cầu hS điền >,<,= vào ô trống
- Yêu cầu HS làm bảng con,bảng lớp.
- Lớp nhận xét- GV sửa sai.
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu của bài
- HDHS tìm hiểu bài và tóm tắt.
-Cho HS tự tóm tắt và giải vào vở, bảng lớp.
-Gọi 2 HS lên bảng làm
Chấm vở và nhận xét- GV nhận xét – sửa sai.
HĐ2:Trò chơi :Thi điền dấu nhanh,đúng.
3- Củng cố dặn dò :YCHS nhắc lại tên bài – Nội dung bài.Về nhà xem lại bài.Làm bài tập.Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- HS Thanh,Hà lên bảng làm
HS nêu yêu cầu bài, làm bảng con,bảng lớp.
HS nêu yêu cầu bài, làm bảng con,bảng lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài
-HS tự tóm tắt và giải vào vở, bảng lớp.
-2 HS lên bảng làm
- HS thi theo nhóm.
- HS nhắc lại
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009.
Chính tả(T6)
 CÂU ĐỐ 
I- MỤC TIÊU :
- HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong.Điền đúng chữ ch, tr, v, d, gi vào chỗ trống thích hợp.
- HS có kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Giúp HS rèn luyện tính kiên nhẩn, cẩn thận.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Bảng phụ.
 2- Học sinh : Vở, bút, bảng 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ: HS làm lại BT tiết trước, nhắc quy tắc viết c, k.
3- Bài mới : Giới thiệu bài
a-HD tập viết chính tả:-Treo bảng phụ.
-YCHS giải câu đố.
b-Viết chính tả:
-Đọc thầm à rút ra chữ khó viết,phân tích
-HD cách viết
- Hướng dẫn HS viết vào vở
+ Gv đọc mẫu : Yêu cầu HS chép từng dòng thơ theo hiệu lệnh.
+ Đọc cho HS sửa bài
+ Cho HS đổi vở sửa bài.
-Nhắc tư thế
-Nhắc kỹ thuật
c-HD làm BT:
Bài 2a:Gọi HS nêu yêu cầu. -Điền tr – ch
- HDHS quan sát tranh,nhận xét,HDHS làm vào vở,bảng lớp.
-Chấm,chữa bài.
Bài 2b:Làm tương tự 
4- Củng cố dặn dò:Thu vở, chấm 1 số bài, nhận xét.
- Về nhà đọc lại thuộc câu đố.Viết lại các từ: vỏ trứng, giỏ cá, cặp da 1 từ 1 dòng vào vở ở nhà.Nhận xét tiết học.
- HS Vỹ,Hùng lên bảng chữa bài.
-HS đọc 3 em
 . Con ong
- HS đọc,rút từ khó gì, chăm, vườn, hoa
-Viết vào bảng con
-Đọc cả bài 1 lần.
-HS viết vào vở
-HS chép từng dòng thơ theo hiệu lệnh.
-HS đổi vở sửa bài.
Làm bài tập 
HS nêu yêu cầu, làm vào vở,bảng lớp.
Thi chạy, tranh bóng
-Điền v – d – gi vào chỗ trống
Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
 Kể chuyện(T3)
 TRÍ KHÔN 
 I- MỤC TIÊU :- HS nắm được nội dung câu chuyện.Kể lại từng đoạn chuyện. Hiểu nd câu chuyện : Thấy được sự ngốc nghếùch khờ dại của hổ và trí khôn của con người
- Nghe và nhớ lại câu chuyện để kể.Kể tự nhiên, lưu loát
- HS có ý thức phát huy trí thông minh.
 II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Tranh minh hoạ.
 2- Học sinh : 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Gọi 2HS kể lại chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”
-GV nhận xét ghi điểm.
2- Bài mới :Giới thiệu bài:
-GV kể lần 1.
-GV kể lần 2 (có tranh)
- Hướng dẫn HS tập kể.
- Thuộc đoạn 1 đến đoạn 2. tiếp tục kể hết câu chuyện.
- Cho HS thảo luận nhóm
- Cử đại diện thi tài.
-Tranh 1:-.Hổ nhì thấy gì ?
-Tranh 2:-Hổ và trâu nói gì với nhau ?
-Tranh 3:-.Hổ và người nói gì với nhau ?ø
-Tranh 4- Kết cục câu chuyện ra sao ?
*Ý nghĩa câu chuyện: Hổ to xác nhưng ngốc nghếch, con người nhỏ bé nhưng thông minh buộc các con vật to xác phải vâng lời.
- Cho HS kể trong nhóm.
- Cho HS kể trước lớp
- Gọi HS khá lên kể trước lớp toàn chuyện.
- Cho HS đóng vai để kể
- Giáo dục HS qua câu chuyện.
3- Củng cố dặn dò: 1 HS giỏi kể lại toàn câu chuyện. 
 -Về nhà kể chuyện cho cả nhà cùng nghe .N.xét tiết học.
- HS T.Hương,Ngọc.
Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 2
- 1 em hỏi 1 em trả lời.
-Nhìn thấy trâu đang cày ruộng.
-Sao anh to xác thế kia lại chịu sự điều khiển của con người.
- Trí khôn để ở nhà.
- Cọp bị nông dân trói và đốt. Hổ thoát chết chạy vào rừng.
2 em nhắc lại.
HS kể trong nhóm 2 người
- Từng HS kể trước 
- HS khá lên kể trước lớp toàn chuyện
- Đóng vai : Trâu, hổ, anh nông dân.
1 HS giỏi kể lại toàn câu chuyện.
Nghe nhận xét
 THỦ CÔNG(T27)
 CẮT DÁN HÌNH VUÔNG ( T2)
I-MỤC TIÊU : - HS kẻ được hình vuông
 - HS cắt dán được hình vuông theo 2 cách 
 - HS yêu thích sản phẩm làm ra.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Hình vuông mẫu bằng giấy màu.Một giấy kẻ ô lớn
 2- Học sinh : Giấy màu có kẻ ô, giấy học sinh có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ :
2- Bài mới :
Hoạtđộng1:
Củng cố lại các bước thực hiện.
 (5-7’)
Hoạt động2:
HS thực hành.
 (15-16’)
Hoạt động 3:
Đánh giá sản phẩm.
(5-6’)
Hoạt động 4:
Củng cố dặn dò:
 (4-5’)
-Kỉểm tra dụng cụ vật liệu môn học
-Giới thiệu bài
-Để cắt dán được hình vuông chúng ta thực hiện qua mấy bước?Đó là những bước nào?(3bước)
B1: kẻ hình vuông
B2:Cắt hình vuông.
B3:Dán hình vuông.
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý.
- GV nêu yêu cầu:Cắt dán một hình vuông vào vở.
- GVHDHS dựa vào quy trình đã học để cắt dán cho đúng,đẹp.
- Yêu cầu HS thực hành 
– GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm lên bàn – HDHS nhận xét,đánh giá sản phẩm.
- Tuyên dương một số bạn có sản phẩm đúng,đẹp.
- Gọi HS nhắc lại tên bài – Hãy nêu các bước cắt dán hình vuông
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau..
-Yêu cầu dọn vệ sinh.
- HS quan sát và nêu lại các bước.
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS thực hành cắt dán hình vuông 
- HS trình bày sản phẩm lên bàn
- HS quan sát đánh giá.
- HS nêu
- HS theo dõi
- HS dọn vệ sinh.
Tiết 27 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
 SINH HOẠT TUẦN 27
I. Mục tiêu : 
- Nhận xét sinh hoạt tuần 27 . Lên kế hoạch sinh hoạt tuần 28. Sinh hoạt chủ đề giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng 
 - HS biết thực hiện vệ sinh nơi công cộng 
 - Giáo dục ý thức giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng 
II. Nội dung :
1. Nhận xét tuần 27 : 
- Duy trì tốt các nền nếp , thực hiện vệ s inh tốt có tích cực hơn trong học tập 
- Ngoan ngoãn vâng lời cô giáo 
* Tồn tại : Xếp hàng ra vaò lớp còn chậm 
+ Yêu cầu HS tham gia ý kiến 
2. Kế hoạch tuần 28
- Duy trì đi học chuyên cần 
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân , lớp , trường 
- Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp 
- Ôn tập tốt chuẩn bị thi giữa kì II 
- Kiểm tra rèn chữ giữ vở 
+ Yêu cầu HS bổ sung kế hoạch .
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 SINH HOẠT CHỦ ĐỀ GIỮ GÌN TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG 
Nội dung
* Sinh hoạt chủ đề giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng :
- Yêu cầu HS kể những nơi công cộng mà em biết và nói về sinh hoạt làm việc ở nơi đó 
- Yêu cầu lớp thảo luận về những việc làm thể hiện giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng 
* GV chốt ý : Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là thể hiện nếp sống văn minh , lịch sự .
* Giáo dục biết giữ trật tự vệ sinh ở nơi công cộng 
- HS theo dõi trả lời 
- HS thảo luận – trình bày 
- Lắng nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(69).doc