Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - GV: Lương Thị Vinh - Trường tiểu học Luận Thành 1

Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - GV: Lương Thị Vinh - Trường tiểu học Luận Thành 1

TẬP ĐỌC

 HOA NGOC LAN

I/MỤC TIÊU :

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan . dày ,lấp ló ,ngan ngát , khắp vườn , bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .

- Hiểu nội dung bài : tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ .

- Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK).

II/CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt.

III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ: Vẽ ngựa.

-Đọc bài ở SGK.

-Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì?

-Viết: bức tranh, trông nom, trông thấy.

-Nhận xét.

3.Bài mới:

-Giới thiệu: Học bài: Hoa ngọc lan.

a)Hoạt động 1: Luyện đọc.

-Giáo viên đọc mẫu.

-Giáo viên gạch chân các từ ngữ cần luyện đọc: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xòe ra.

Giáo viên giải nghĩa từ khó.

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - GV: Lương Thị Vinh - Trường tiểu học Luận Thành 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 27 Ngày soạn : 9 /3/ 2012
Ngày dạy : Từ 12 đến 16 /2012
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
 HOA NGOC LAN 
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan . dày ,lấp ló ,ngan ngát , khắp vườn , bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu nội dung bài : tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ .
- Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK).
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ: Vẽ ngựa.
Đọc bài ở SGK.
Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì?
Viết: bức tranh, trông nom, trông thấy.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hoa ngọc lan.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ ngữ cần luyện đọc: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xòe ra.
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần ăm – ăp.
Tìm tiếng trong bài có vần ăp.
Phân tích tiếng vừa nêu.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm – ăp.
Quan sát tranh SGK dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu.
Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu từ khó.
+ Học sinh luyện đọc từ.
+ Đọc câu: 2 học sinh đọc.
+ Mỗi bàn đồng thanh 1 câu.
+ Luyện đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
 khắp.
Tiếng khắp có âm kh đứng đầu, vần ăp đứng sau.
Học sinh thảo luận nêu.
Học sinh đọc câu mẫu.
+ Đội A: nói câu có vần ăm.
+ Đội B: nói câu có vần ăp
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1, đoạn 2.
Hoa lan có màu gì?
Hương lan thơm như thế nào?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Chúng ta sẽ kể lại cho nhau nghe về các loại hoa mà mình biết.
Cho học sinh đem 1 số hoa thật ra.
Em có biết các loại hoa này không? Kể tên chúng.
 -Giáo viên nhận xét.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Em có yêu quí hoa không ? Vì sao?
Hoa dùng để làm gì?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Tiết sau học tập viết chữ hoa E, Ê.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc từng đoạn.
Học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh mang hoa để ra bàn và quan sát.
Học sinh luyện nói.
+ Hoa này là hoa gì?
+ Cánh hoa to hay nhỏ?
+ Lá như thế nào?
+ Hoa nở vào mùa nào?
**************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đọc ,viết ,so sánh các số có 2 chữ số ; biết tìm số liền sau của một số ; biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị .
- Làm bài : 1, 2(a,b), 3cột (a,b),4
II/ CHUẨN BỊ:
- bảng phụ.
- Vở bài tập.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐBT
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng: 
Điền dấu >, <, =
27  38 54  59
12  21 37  37
45  54 64  71
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
-Cho cách đọc số, viết số bên cạnh.
-Trong các số đó, số nào là số tròn chục?
Bài 2(a,b): Nêu yêu cầu bài.
-Giáo viên gắn mẫu lên bảng.
-Số liền sau của 80 là 81.
-Muốn tìm số liền sau của 1 số ta đếm thêm 1.
Bài 3: Yêu cầu gì?
-Khi so sánh số có cột chục giống nhau ta làm sao?
-Còn cách nào so sánh 2 số nữa?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
-Phân tích số 87.
 4. Củng cố:
-Đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; 50 đến 60; 80 đến 90.
-So sánh 2 số 89 và 81; 76 và 66.
5. Dặn dò:
-Về nhà tập so sánh lại các số có hai chữ số đã học.
-Chuẩn bị: Bảng các số từ 1 đến 100.
Hát.
2 học sinh lên bảng.
Học sinh dưới lớp so sánh bất kỳ số mà giáo viên đưa ra.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết số.
Học sinh làm bài.
3 học sinh lên sửa ở bảng lớp.
Viết theo mẫu.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
 căn cứ vào cột đơn vị.
 số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Viết theo mẫu.
 8 chục và 7 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.
Học sinh so sánh và nêu cách so sánh.
Bài 2 c,d 
Bài 3 cột c
**************************************
ĐẠO ĐỨC
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI ( T2)
I. MỤC TIÊU :
- HS nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
 * HS khá, giỏi: biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Các bông hoa cảm ơn và xin lỗi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Khi nào cần nói lới cảm ơn ?
- Khi nào cần nói lời xin lỗi ?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 28 phút
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
- Chia nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận
- Hãy đánh dấu + vào ô trống trước cách ứng xử phù hợp :
- Gọi đại diện lên bảng trình bày kết quả
Kết luận :T huống 1 cách ứng xử 3 là phù hợp
T huống 2 cách ứng xử 2 là phù hợp
* Hoạt động 2 : chơi ghép hoa
- Chia nhóm và giao mỗi nhóm phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa và các cách hoa
- Nêu yêu cầu HS ghép hoa
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Gọi đại diện lên bảng trình bày kết quả
Kết luận : Tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi
* Hoạt động 3 : HS làm bài tập 6
- Giải thích yêu cầu bài tập
- YC HS đọc các từ đã chọn
Kết luận : Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ, việc gì dù nhỏ
C. Củng cố, dặn dò : 
- Thực hiện lời nói cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp
- Chuẩn bị bài học sau
-2 HS : Được người khác quan tâm giúp đỡ. 
 Khi làm phiền người khác
- 2 HS nêu
- Thảo luận nhóm đôi
- Từng cặp HS thực hành thảo luận BT3
a. Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất
 Bỏ đi, không nói gì .
 Chỉ nói lời xin lỗi bạn
 Nhặt Hộp bút lên và nói lời xin lỗi bạn
- 2 cặp HS trình bày trước lớp
- HS khác nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4
- Làm việc theo nhóm : Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn...
- Đại diện trình bày kết quả của mình
- HS khác nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
- HS làm bài tập cá nhân
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Buæi chiÒu
Luyện toán
Làm BT vở BT,BTTN
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đọc ,viết ,so sánh các số có 2 chữ số ; biết tìm số liền sau của một số ; biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị .
..
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài, làm BTTN
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan . dày ,lấp ló ,ngan ngát , khắp vườn , bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu nội dung bài : tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ .
- Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK).
.
Luyện tiếng việt
Luyện viết
..
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
TOÁN
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I/MỤC TIÊU:
- Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
- Biết một số đặc điểm các số trong bảng.
- Làm bài : 1, 2, 3.
I/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Bảng kẻ sẵn như bài 2, phiếu BT,..
	- HS: SGK, vở BTT.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐBT
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng
b. Giảng bài mới
* Giới thiệu số
+ Bài 1: Giới thiệu bước đầu về số 100
- GV gọi HS lần lượt nêu miệng các số liền sau số 97, 98, 99.
- GV cùng HS nhận xét.
- Số 100 được đọc thế nào?
- Vậy chữ số 100 được ghi bởi mấy chữ số?
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc lại.
- Nếu 99 thêm 1 thì được bao nhiêu?
- GV cùng HS nhận xét.
+ Bài 2: Giới thiệu bảng các số từ 0 -> 100
- GV gắn bảng phụ lên bảng và gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV gọi 1 hs lên bảng điền, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
+ Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài.
- Trong bảng các số từ 1 đến 100:
+ Các số nào có 1 chữ số?
+ Số nào là số tròn chục?
+ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có 2 chữ só là số nào?
+ Các số có 2 chữ số giống nhau là những số nào?
- GV gọi HS lần lượt nêu miệng kết quả và kết hợp nhận xét ghi bảng.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại bảng các số từ 1 đến 100.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
 79 > 49 22 < 32 67 < 76
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài: Bảng các số từ 1 đến 100
+ Bài 1: Giới thiệu bước đầu về số 100
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 99 là 100
Số liền sau của 98 là 99
100 đọc là một trăm
100 là số có 3 chữ số
- HS nối tiếp đọc cá nhân, cả lớp.
- Được 100
+ Bài 2:Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 0 đến 100:
- 1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
+ Bài 3:
- HS nối tiếp nêu miệng:
a) Số có một chữ số
 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b) Các chữ số tròn chục
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70 ,80, 90,
c) Số bé nhất có hai chữ số: 
10
d) Số lớn nhất có hai chữ số: 
99
đ) Các số có hai chữ số giống nhau
11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nghe.
*****************************************
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA E ,Ê ,G
I/ MỤC TIÊU :	
	. - Tô được các chữ hoa E, Ê, G
 - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- GV: Mẫu chữ viết hoa.
	 Bảng phụ viết sẵn các chữ viết hoa: e, ê, g, VTV,..
	- HS: Vở Tập viết 1 tập 2
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng đọc cho hs viết các từ sau vào bảng con: C, D, Đ
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: 
E, Ê, G
b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- GV gắn chữ E mẫu lên bảng và hỏi:
+ Chữ E hoa gồ ... em nhìn bảng đọc toàn bộ 
câu đố.
- Tìm 1 số tiếng dễ viết sai: chăm
 chỉ, khắp, vườn cây, suốt ngày.
- Viết ra bảng con. 
- Tự nhận xét bài cho bạn.
- Chép bài vào vở. 
(chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) 
- Cầm bút chì chữa lỗi 
- Ghi lỗi ra lề vở.
- Đổi vở chữa bài cho nhau.
- Nêu yêu cầu . 
- 1 em làm bài trên bảng, cả lớp làm
 bài vào vở BTTV1/2.
- Nêu kết quả: thi chạy, tranh bóng, 
vỏ trứng, giỏ cá, cặp da. 
- Nhận xét. 
4. Củng cố dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà tự viết thêm cho đẹp
********************************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON MÈO 
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật .
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về con mèo.
- Vở bài tập.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ: Con gà.
Nuôi gà có lợi gì?
Cơ thể gà có những bộ phận nào?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài con mèo.
Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập.
Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát tranh con mèo.
-Cho học sinh tự làm bài trên vở bài tập.
Giáo viên sửa bài.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận.
Cách tiến hành:
Con mèo có những bộ phận nào?
Nuôi mèo để làm gì?
Con mèo ăn gì?
Con chăm sóc mèo thế nào?
Kết luận: Khi mèo có biểu hiện khác lạ, con sẽ nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi.
Củng cố:
Cho học sinh thi đua lên bảng chỉ và tả về con mèo.
Đội nào kể hay và đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:
Chăm sóc con mèo nuôi ở nhà.
Chuẩn bị: Con muỗi.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp.
Đầu, mình, lông, ria.
 bắt chuột.
 ăn cá, cơm, chuột.
 cho mèo ăn, chơi đùa với mèo 
Học sinh chia 2 đội lên thi đua tả và kể về hoạt động của mèo.
************************************
 THỦ CÔNG
CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (T2)
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết cách kẻ, cắt,dán hình vuông.
 - Kẻ, cắt ,dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt, dán hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
 * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt ,dán được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng.Hình dán phẳng. Có thể kẻ cắt được thêm hình chữ vuông có kích thước khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy kẻ ô.
 - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 27 phút
1. Nhắc lại 2 cách kẻ, cắt hình vuông
- Treo hình vuông lên bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cắt hình vuông
* Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
- Ta xác định điểm A.Từ điểm A sẽ đếm xuống 7 ô ( tùy ý) theo dòng kẻ ô được điểm D và đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm B. Làm thế nào để xác định được điểm C ?
- Hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán
- Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC
- Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng
- Hướng dẫn cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản
3. Học sinh thực hành :
- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt, dán hình vuông
- Theo dõi giúp đỡ HS lúng túng khó hoàn thành sản phẩm
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm 
- Hướng dẫn HS nhận xét sản phẩm của bạn
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố, dặn dò :3 phút
- Nhận xét tinh thần học tập của HS, chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn
- Lắng nghe
- 2 HS nhắc lại
- Quan sát, nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Cả lớp thực hành kẻ, cắt, dán hình vuông trên tờ giấy màu.
- Để sản phẩm lên mặt bàn
- Nhận xét sản phẩm của bạn
- Lắng nghe
****************************************
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC :
MƯU CHÚ SẺ
I/ MỤC TIÊU : 
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
	Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
	 Bảng phụ chép bài đọc.
	- HS: SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Ai dậy sớm
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
* HDHS luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc hồi hộp căng thẳng ở 2 câu văn đầu.
- HS luyện đọc: 
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- HD HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: nén sợ, vuốt râu, xoa mép, chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận.
+ Luyện đọc câu: 
- Chỉ bảng từng tiếng trên bảng phụ
- Cho các em đọc tiếp nối từng câu.
- Luyện đọc đoạn, bài.
- Cho HS thi đọc theo đoạn 
(chia 3 đoạn: đoạn 1: hai câu đầu; đoạn 2: câu nói của sẻ; đoạn 3: phần còn lại)
- Cho cá nhân đọc cả bài.
- Nhận xét. 
* Ôn các vần: uôn, uông. 
+ Nêu yêu cầu 1 SGK: 
- Cho HS tìm tiếng trong bài có vần: uôn, uông.
- Cho HS phân tích tiếng: muộn
+ Nêu yêu cầu 2 SGK : 
- Cho HS đọc từ mẫu.
- HD HS viết tiếng có vần uôn, uông, vào bảng con 
- Cho HS nêu kết quả.
* GV nêu yêu cầu 3: (Nói câu chứa tiếng có vần : uôn, uông)
- Cho HS nhìn sách nói theo câu mẫu.
- Cho HS trình bày câu theo mẫu.
 Tiết 2
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
+ Tìm hiểu bài đọc:
- Cho HS đọc câu hỏi 1
. Khi bị mèo chộp được sẻ đã nói gì với mèo?
. Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống đất?
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
- HD cách đọc diễn cảm
- Gọi 2 – 3 em đọc toàn bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Hát 1 bài.
- 2 – 3 em đọc bài: Ai dậy sớm
- Nhận xét.
- Quan sát tranh minh họa 
- Lắng nghe cô đọc 
- Đọc cá nhân, lớp. 
- Đọc nối tiếp từng câu. 
- Nhận xét.
- Từng nhóm mỗi em đọc nối tiếp
 nhau 
- Đọc đồng thanh.
- Nêu yêu cầu 1. 
- Đọc các tiếng đó. 
- Phân tích tiếng: muộn có âm đầu m,
 vần uôn, dấu nặng.
- Nhắc lại yêu cầu.
- Đọc từ mẫu: chuồn chuồn, buồng 
chuối.
- Viết bảng con: muốn, suôn, luống,
 xuống .
- Nêu câu mẫu .
- Nhiều em nêu câu của mình .
Em muốn lái máy bay.
Nhà em có một buồng chuối.
- Đọc câu hỏi 1.
- Sẻ đã nói: Sao anh không rửa mặt.
- Sẻ vụt bay đi.
- Luyện đọc cá nhân.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài. Đọc trước bài: Ngôi nhà.
************************************* 
KỂ CHUYỆN
 TRÍ KHÔN
I/ MỤC TIÊU :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- GV: Tranh minh họa chuyện kể.
	- HS: Đồ dùng sắm vai.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Giáo viên nêu yêu cầu
b) Giáo viên kể chuyện: 
- Giáo viên kể với giọng diễn cảm.
- Kể lần 1 để hoc sinh biết câu chuyện 
- Kể 2 – 3 lần kết hợp cùng với tranh minh họa giúp HS nhớ câu chuyện.
c) HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
* Tranh 1: GV nêu yêu cầu HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi.
- Cho mỗi tổ cử đại diện 1 em thi kể đoạn 1 (chọn HS tương đương)
* HD HS tiếp tục kể các tranh còn lại (tương tự như tranh 1)
* Hướng dẫn học sinh kể phân vai 
* GV tổ chức cho các nhóm HS (mỗi nhóm gồm các em đóng vai theo nội dung câu chuyện) thi kể lại câu chuyện. 
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
- Lần sau, cho HS tự sắm vai
- Tuyên dương các em kể tốt .
* Giúp các em hiểu ý nghĩa truyện.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Hát 1 bài.
- 2 - 4 em kể lại câu chuyện:
 Cô bé trùm khăn đỏ.
- Cả lớp nghe – nhận xét 
- Lắng nghe 
- Quan sát cô giáo kể có kết hợp tranh. 
- Mỗi tổ cử đại diện 1 em kể.
- Thi kể cả câu chuyện.
- Đóng vai kể lại câu chuyện.
* Trí khôn, sự thông minh của con người 
khiến con người làm chủ được muôn loài
4. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
 ********************************************* 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
QUÀ 8/3 TẶNG MẸ
I . Mục tiêu 
 - GD học sinh lòng yêu thương và biết ơn đối với mẹ
 - HS biết thể hiện tình cảm yêu thương và biết ơn đối với mẹ qua lời ca, tiến hát.
II. Quy mô
 Tổ chức theo quy mô lớp
III. Tài liêu phương tiện
- Các bài thơ , bài hát, ca dao, tục ngữ về công ơn của mẹ, về tình cảm của mẹ- con.
- Mỗi HS chuẩn bị một bông hoa
IV. Cách tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV nêu lí do
GV chia lớp thành 3 tổ 
Đại diện các nhóm lên nói lời chúc mừng nhân ngày 8/3, nói lời hứa chăm ngoan học giỏi
Các nhóm thi đua hát và đọc thơ
GV cử một em ở mỗi tổ cùng làm BGK chấm điểm thi đua giữa các tổ
Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn”
Nội dung : Các nhóm thi đua nhóm nào hát được nhiều bài hát về cô và mẹ (có thể đọc thơ). Nhóm nào hát được nhiều sẽ thắng cuộc.
* Củng cố- dặn dò:
GV tổng hợp kết quả
- Cả lớp hát tập thể bài hát “Mùng 8/3”
 Các tổ thi đua với nhau hát và đọc thơ chúc mừng cô và mẹ
Các nhóm biểu diễn tiết mục của nhóm mình
Nhóm 1 
Nhóm 2
Nhóm 3
Cả lớp hát tập thể bài hát : “Cả nhà thương nhau”
Buæi chiÒu
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài , làm bTTN,luyện viết
I/ MỤC TIÊU : 
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
	Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
.
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài , làm bTTN,luyện viết
I/ MỤC TIÊU ; 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
	- Điền đúng chữ tr hay ch hoặc v/ d /gi vào chỗ trống.
	Bài tập 2(a) hoặc b. 
.
Luyện toán
Làm BT vở BT,BTTN
I/MỤC TIÊU: 
	- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. 
- Biết giải toán có 1 phép cộng. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
+ MTR: Bước đầu biết so sánh số có 2 chữ số.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc