Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Trường tiểu học thị trấn Khoái Châu

Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Trường tiểu học thị trấn Khoái Châu

Tập đọc

 Bài 7: Hoa Ngọc Lan

A- Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vờn.,.Bớc đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ

- Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)

 B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK

- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên Học sinh

I- Ổn định tổ chức - kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài Vẽ ngựa và trả lời câu hỏi.

- Tại sao nhìn tranh bà không đoán đợc bé vẽ gì ?

- GV nhận xét, cho điểm

Tiết 1

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài (linh hoạt)

2- Hớng dẫn HS luyện đọc:

a- Giáo viên đọc mẫu lần 1.

(giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm)

b- Hớng dẫn luyện đọc:

+ Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: hoa ngọc lan, ngan ngát, xoè ra, lấp ló,.

- GV ghi các từ trên lên bảng

- Yêu cầu phân tích một số tiếng: xoè, sáng, lan.

- GV giải nghĩa từ.

Ngan ngát: có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu.

+ Luyện đọc câu:

- Cho HS đọc nối tiếp cá nhân, bàn

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Trường tiểu học thị trấn Khoái Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học thị trấn Khoái Châu
Tuần 27
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Chào cờ
Sinh hoạt ngoại khóa
Tập đọc
 Bài 7: Hoa Ngọc Lan
A- Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn.,....Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ
- Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)
 B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen)
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- ổn định tổ chức - kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Vẽ ngựa và trả lời câu hỏi.
- Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc và trả lời
Tiết 1
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
(giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm)
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: hoa ngọc lan, ngan ngát, xoè ra, lấp ló,...
- GV ghi các từ trên lên bảng
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Yêu cầu phân tích một số tiếng: xoè, sáng, lan.
(Đọc theo tay chỉ của GV)
- GV giải nghĩa từ.
- HS phân tích theo yêu cầu
Ngan ngát: có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp cá nhân, bàn 
- Mỗi câu 2HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc theo hướng dẫn
+ Luyện đọc đoạn, bài
- Đoạn 1: Từ chỗ ở.. xanh thẫm
- Đoạn 2: Hoa lan... khắp nhà
- 3 HS đọc
- Đoạn 3: Vào mùa.... mái tóc em
- 3 HS đọc.
- Cho HS đọc toàn bài
- 3 HS
- Cho cả lớp đọc đồng thanh
- 2 HS đọc
+ Thi đọc trơn cả bài.
- 1 lần
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS đọc, HS chấm điểm
3- Ôn lại các vần ăm, ăp
a- Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăp
- Yêu cầu HS tìm và phân tích tiêng chứa vần ăp
- HS tìm: khắp
- Tiếng khắp có âm kh đứng trước, vần ắp đứng sau, dấu sắc trên á
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăp, ăm.
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK, chia HS thành từng nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận.
- HS thảo luận nhóm và nêu các từ vừa tìm được 
ăm: đỏ thắm, cắm trại...
ăp: Bắp cải, chắp tay...
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- HS nêu GV đồng thời ghi bảng
- Cho HS đọc lại các từ trên bảng
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc
+ GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
- Hoa lan có màu gì ?
- Cho HS đọc đoạn 2 và 3
- Hương hoa lan thơm như thế nào ?
- Liên hệ: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta giữ gìn và bảo vệ.
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét , cho điểm.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc và trả lời 
- Màu trắng
- 2 HS đọc
- Thơm ngát
- 1 vài em
b- Luyện nói: Kể tên các loài hoa mà em biết
- Cho HS quan sát tranh, hoa thật rồi yêu cầu các em gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những điều em biết về loài hoa mà em kể tên.
- HS Luyện nói theo cặp 
VD: - Đây là hoa gì ?
	- Hoa có màu gì ?
	- Cành to hay nhỏ
 - Nở vào mùa nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
5- Củng cố - Dặn dò: 
- Cho HS đọc lại cả bài.
- HS đọc đồng thanh
- Nhận xét chung giờ học:
ờ: - Đọc lại bài 
 - Chuẩn bị bài sau
- HS nghe và ghi nhớ
Toán
Tiết 102: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số.
- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị .
II -Đồ dùng dạy học.
Sách giáo khoa, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng điền dấu.
	46......34	; 71.....93	; 39.....70
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS lên bảng
- 1 vài em 
B- Thực hành:
Bài 1: (bảng)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài ?
- GV đọc số, yêu cầu HS viết
- HS nêu
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
a- 30, 13, 12, 21
b- 77, 44....
- Gọi HS chữa bài và đọc số
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: (sách)
- Bài yêu cầu gì ?
- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào ?
- Giao việc
- Gọi HS nhận xét, sửa sai
Bài 3.
- Viết theo mẫu
- Ta thêm 1 vào số đó hoặc ta cộng thêm 1.
- HS làm vào sách sau đó 2 HS lên bảng làm
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- GV lật bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài 3 , gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS lên bảng làm.
34 90
- GV hỏi cách so sánh.
- HS nêu cách so sánh
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu.
- 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị ,
ta viết: 87 = 80 + 7
- GV hướng dẫn:
+ 8 chục còn gọi là bao nhiêu?
+ Ta thay chữ " và" bằng dấu cộng ta được phép tính 87 = 80 + 7. Đây cũng chính là cách phân tích
- HS làm bài,
2 HS lên bảng chữa
cấu tạo số.
- GV nhận xét bài
III- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đếm từ 1 đến 99 và ngược lại.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện đọc, viết các số từ 1 - 99.
- 1 vài em
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tập viết
Tô chữ hoa: E, Ê, G
A- Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: E, Ê, G
- Viết đúng các vần: ăm, ăp. ươm, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) .
 B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài.
- Bảng con, phấn.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS
- Gọi HS lên bảng viết : Gánh đỡ, sạch sẽ.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS viết trên bảng.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- Treo bảng phụ cho HS quan sát.
- Chữ hoa E gồm mấy nét ?
- GV tô chữ e hoa và hướng dẫn quy trình :
- HS quan sát
- Chữ e hoa gồm 1 nét
HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Hãy so sánh chữ E và Ê ?
- Ê viết như chữ E có thêm dấu mũ.
GV: Dấu mũ của ê điểm đặt bút từ li thứ hai của dòng kẻ trên đưa bút lên và đưa xuống theo nét chấm (Điểm đặt bút đầu tiên là bên trái và điểm dừng bút là bên phải).
- GV tô chữ Ê hoa và hướng dẫn quy trình :
- HS tô trên không và tập viết chữ ê trên bảng con.
3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc
- HS đọc các vần, từ ứng dụng
- Yêu cầu phân tích tiếng có vần ăm, ăp ,ươn, ương.
- HS phân tích.
Cho cả lớp đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc một lần
- GV viết mẫu , nêu quy trình
- Cho HS tập viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi
- 1 HS nhắc lại: ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...
- Giao việc
- HS tập viết trong vở.
- GV theo dõi nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế.
- Quan sát và uốn nắn kịp thời các lỗi nhỏ.
- Thu vở chấm một số bài.
- Khen những HS viết đẹp và tiến bộ.
5- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần ăm, ăp
- HS tìm và nêu
- Nhận xét chung giờ học.
Chính tả 
Nhà bà ngoại
A- Mục đích, yêu cầu:
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10- 15 phút.
- Điều đúng vần ăm, ăp, chữ c, k vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 ( SGK)
B- Đồ dùng dạy - học
+ Đoạn văn cần chép
+ Nội dung bài tập 1 và 2
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2.3
- 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài
- GV chấm 3 bài viết lại ở nhà của HS 
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt):
2- Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên bảng.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài 
- Cho HS tìm tiếng, từ dễ viết sai tự nhẩm và viết ra bảng con
- Cả lớp đọc thầm
- HS tìm và viết
- GV kiểm tra HS viết và yêu cầu những HS viết sai tự nhẩm và viết lại.
+ Kiểm tra HS cách ngồi viết, tư thế ngồi và hướng dẫn HS viết.
- HS nhìn bảng và chép vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn thêm HS yếu 
- Trong bài có mấy dấu chấm ?
- 4 dấu chấm
GV: Bài có 4 dấu chấm. Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc câu; chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc lại bài viết
- GV chữa lên bảng lỗi sai phổ biến 
- HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì
- HS đổi lại vở tự ghi số lỗi ra lề
- GV chấm bài tổ 1
- GV khen những HS viết chữ đẹp
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a- Điền vần: ăm hoặc ăp
- Treo bảng phụ đã ghi bài tập 1 lên bảng
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS nhận xét, sửa sai
- HS tự nêu yêu cầu của bài tập
- HS làm BT vào vở, 1 HS lên bảng chữa
b- Điền chữ: c hoặc k
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng
- Cho HS làm vở và nêu miệng
- k luôn đứng trước các âm nào ?
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
- k luôn đứng trước các nguyên âm i, e, ê.
- Cho HS nhắc lại
- Cá nhân nhận xét , chỉnh sửa
- 1 vài em
4- Củng cố - dặn dò:
- Biểu dương những HS học tốt, chép bài 
chính tả đúng, đẹp.
ờ: Chép lại sạch, đẹp bài chính tả
- HS nghe và ghi nhớ
Toán
Tiết 103: Bảng các số từ 1 đến 100
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số 
- Đọc , viết , lập được bảng các số từ 1 đến 100
- Biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng các số từ 1 đến 100
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
- Bảng gài, que tính
III -Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 4
H: Số liền sau của 25 là bao nhiêu ?
Vì sao em biết ? ....
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS mỗi em làm 1 phần
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Giới thiệu bước đầu về số 100:
- GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không.
- Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu.
- Viết số liền sau
- Cho HS làm dòng đầu tiên.
+ Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
- 1 HS đọc chữa dòng đầu trên 
(lên bảng chỉ và chữa)
- 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận xét.
- GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính và hỏi
- Trên bảng cô có bao nhiêu que tính ?
- Vậy số liền sau của 99 là số nào ?
- 99 que tính
- 100
Vì sao em biết ?
-Vì em cộng thêm 1 đơn vị
- Cho HS lên bảng ... ạy học:
- Bảng con , phấn , bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến 100.
- GV KT và chấm một số bài làm ở nhà của HS.
HS 1: Viết các số từ 50 - 80
HS 2: Viết các số từ 80 - 100
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp
2- Luyện tập
Bài 1:
- Cho HS tự đọc yêu cầu của bài.
- HS làm trong vở, 2 HS lên bảng
a- 15, 16, 17, 18,...
b- 69, 70, 71, 72, 73, ...
H: Bài củng cố gì ?
- HS nhận xét, đọc lại
Bài 2: Miệng
- GV viết lên bảng các số
35, 41, 64, 85, 69, 70
- Củng cố về đọc, viết, TT các số từ 1 đến 100.
- HS đọc số: cá nhân, lớp
- Ba mươi lăm, bốn mươi mốt...
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu >, <, = sau chỗ chấm
- Hướng dẫn và giao việc
- HS làm sách sau đó chữa miệng 
72 < 76
85 > 81 ...
- Cho HS nêu kết quả' và cách làm 
Bài 4: 
- Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải
- HS đọc, phân tích đề, tóm tắt và giải
Tóm tắt
Có: 	10 câu cam
Có: 	8 cây cam
Tất cả có: 	..... cây ?
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số: 18 cây
- GV nhận xét , chỉnh sửa
Bài 5: 
- Cho HS tự làm và nêu miệng.
- GV mở rộng:
- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có 1 chữ só là số nào?
3- Củng cố- dặn dò:
- Trò chơi : Thi viết số có 2 chữ số giống nhau.
- Nhận xét chung giờ học.
- Số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
- Là số 10.
- Là số 9.
- HS chơi theo tổ
Thể dục
 Bài thể dục phát triển chung. tập hợp hàng dọc , dóng hàng, đứng nghiêm , đứng nghỉ
Trò chơi " tâng cầu "
A. Mục tiêu:
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô ( có thể quên tên hoặc thứ tự động tác). 
- Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.
B. Địa điểm- phương tiện:
Sân trường, 1 còi.
C. Các hoạt động dạy- học:
Phần nội dung
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
 x x x x 
 x x x x
 3-5m (GV) ĐHNL
2- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Trò chơi: diệt các con vật có hại
- GV nêu lại cách chơi- Điều khiển cho cả lớp cùng chơi.
- Thành một hàng dọc
 x
x x
x (GV) x ĐHTC
 x x
II- Phần cơ bản.
1- Ôn toàn bài TD đã học.
- GV vừa làm mẫu, vừa hô cho HS tập theo
- GV theo dõi, uốn nắn.
 x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- HS ôn theo HD của GV
(Tổ, lớp, CN)
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Ôn tập hợp hàng dọc, dòng hàng.
- Lần 1: GV điều khiển
- Lần 2: Lớp trưởng đk'
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4.Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
- GV giải thích lại cách chơi
- HS chơi (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
III- Phần kết thúc:
+ Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Đi thường theo nhịp
- Nhận xét giờ học: khen, nhắc nhở, giao bài.
 x x x x 
 x x x x
 (GV) ĐHXL
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Chính tả 
Câu đố
A- Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 -10 phút .
- Điều đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống.
- Bài tập (2) a hoặc b . 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập.
- Tranh của bài chính tả
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai
- Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Một vài em
- 2 HS nhắc lại.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài
- Yêu cầu HS đọc bài.
- 2, 3 HS đọc
- Con vật được nói trong bài là con gì ?
- Con ong
- Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết.
- HS đọc thầm và nêu
- Đọc tiếng khó viết cho HS viết 
- HS luyện viết trên bảng con
- GV kiểm tra, sửa lỗi 
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- GV quan sát và uốn nắn HS yếu.
- HS tập chép theo hướng dẫn
- HS đổi vở kiểm tra chéo
+ GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi
- Ghi số lỗi ra lề
- HS nhận lại vở, chữa và ghi tổng số lỗi.
+ GV thu vở chấm một số bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài 2/a: tr hay ch
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
- 1 HS đọc
- HS quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giao việc
- Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng.
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- GV kết luận và nhận xét
Bài 2/b: Điền v, d, gi vào chỗ trống 
(Tiến hành tương tự) 
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS làm theo hướng dẫn
Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen HS viết đẹp, có tiến bộ
ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả vừa viết
 - Nhắc HS viết sai nhiều về viết lại bài
- HS nghe và ghi nhớ.
Kể chuyện
Trí khôn
A- Mục tiêu:
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- Mặt lạ, trâu, hổ, khăn quấn, khi đóng vai bác nông dân
- Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS mở SGK và kể lại câu 
Học sinh 
"Cô bé trùm khăn đỏ" và kể lại một đoạn em thích, giải thích vì sao em thích đoạn đó.
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 học sinh kể
II- Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giáo viên kể chuyện
- GV kể lần 1 để HS biết câu chuyện
-GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. Chú ý giọng kể phải chuyển giọng linh
hoạt từ lời kể sang lời Hổ, Trâu,
- HS chú ý nghe
 bác nông dân. Lời người dẫn chuyện: giọng chậm rãi.
- HS chú ý nghe
Lời Hổ : Tò mò háo hức 
Lời Trâu: an phận, thật thà
Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn.
+ Bức tranh 1:
- GV treo bức tranh cho HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, hổ ngó nghìn.
- Hổ nhìn thấy gì ?
- Hổ nhìn thấy bác nông dân và Trâu đang cày ruộng.
- Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì ?
- Hổ lấy làm lại, ngạc nhiên tới câu hỏi trâu vì sao lại thế.
- Gọi HS kể lại nội dung bức tranh
- 2 HS kể; HS khác nghe, nhận xét
+ Bức tranh 2.
- Hổ và Trâu đang làm gì ?
- Hổ và Trâu nói gì với nhau ?
- Hổ và Trâu đang nói chuyện 
- HS trả lời
+ Tranh 3:
- GV treo tranh và hỏi:
- Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì ?
- Hổ lân la đến hỏi bác nông dân.
- Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn như thế nào ?
- Bác nông dân bảo trí khôn để ở nhà. ..... trói hổ lại để về nhà lấy trí khôn.
+ Tranh 4: 
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- Bác nông dân chất rơm xung quanh để đốt hổ.
- Hổ bị cháy, vùng vẫy rồi thoát nạn nhưng bộ lông bị cháy loang lổ rồi nó chạy thẳng vào rừng.
4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện
- GV chia HS thành từng nhóm tổ chức cho các em sử dụng đồ hoá trang, thi kể lại chuyện theo vai.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS phân vai, tập kể theo hướng dẫn'
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy nhỏ nhưng có
GV: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài.
trí khôn.
6- Củng cố - dặn dò:
H: Em thích nhất nhân vật nào ? 
ờ: Tập kể lại chuyện cho gia đình nghe
- HS nêu
- HS nghe và ghi nhớ.
*Hoạt động 1: HS quan sát
- Treo tranh con mèo
H :Em hãy mô tả bộ lông của con mèo ?
H: Khi vuốt lông mèo em cảm thấy nh thế nào?
H: Nói tên các bộ phận của con mèo ?
H: Con mèo di chuyển nh thế nào ?
*Kết luận: Toàn thân mèo đợc phủ bởi một lớp lông mềm và mợt. Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo tròn và sáng, con ngơi mèo mở to trong bóng tối, thu nhỏ vào ban ngày. Mèo có mũi và tai thính. Răng mèo sắc để xé thức ăn, 
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Hớng dẫn học sinh mở sách giáo khoa .
- Nêu ích lợi của con mèo.
- Gọi các nhóm trình bày
*Hoạt động 3 :Trò chơi : Bắt chớc tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo.
- Quan sát
- Lông mềm và mịn.
- 1số em trả lời
- Đầu, mình, bốn chân và đuôi.
- Nhắc lại.
- Di chuyển nhẹ nhàng.
- Nhắc lại 
- HS mở SGK, quan sát 
- Các nhóm thảo luận và trình bày
H : Nuôi mèo để làm gì ?
Đ : Nuôi mèo để bắt chuột và để làm cảnh. 
H : Mèo có lợi hay có hại ?
Đ : Có lợi
H : Em thờng cho mèo ăn gì ?
Đ : Cho mèo ăn cơm, cá,
- Một số HS thực hiện 
III. Củng cố dặn dò: 
H: Nêu các bộ phận chính của con mèo?(Đầu, mình, đuôi và bốn chân)
H: Nuôi mèo để làm gì ? (Bắt chuột và làm cảnh)
- Dặn về ôn bài, làm vở bài tập
Giáo viên
Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
-Nuôi gà có ích lợi gì ?
- Cơ thể gà có những bộ phận nào?
- 1 vài em trả lời
- GV nhận xét và cho điểm
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập
Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo
- GV nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu 
Nội dung phiếu bài tập :
+ Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng:
- Mèo sống với người
- Mèo sống ở vườn
- Mèo có nhiều mầu lông
- Mèo có 4 chân
- Mèo có 2 chân
- Mèo có mắt rất sáng
- Ria mèo để đánh hơi
- Mèo chỉ ăn cơm với cá
+ Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng.
- HS làm vở bài tập tự nhiên và xã hội .
+ Cơ thể mèo gồm:
	Đầu	Đuôi
+ Nuôi mèo có ích lợi
	Để bắt chuột	 Để trông nhà
	Để làm cảnh	 Để chơi với em
+ Vẽ 1 con mèo và tô mầu mà em thích
- GV theo dõi, uốn nắn thêm
- HS tự vẽ con mèo
3- Hoạt động 2: Đi tìm kết luận
- Con mèo có những bộ phận nào ?
- Nuôi mèo để làm gì ?
- Con mèo ăn gì ?
- Đầu, mình, lông, chân, ria
- Bắt chuột
- ăn cá, cơm, chuột...
- Em chăm sóc mèo như thế nào ?
- Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị mèo cắn em sẽ làm gì ?
- Hàng ngày cho mèo ăn, chơi đùa với mèo, không trêu chọc làm cho mèo tức giận.
- Khi mèo có những biểu hiện khác em nhốt mèo lại....
4- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và tả, kể về hoạt động .
- GV nhận xét giờ học
ờ: Chuẩn bị trước bài 28
- 1 vài em.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 27

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc