Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thanh Mai

Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thanh Mai

A. YÊU CẦU

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 - 12 phút.

- Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống.

- Bài tập 2a và 3b

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGV, bảng phụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1) Mở đầu: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết chính tả.

2) Dạy bài mới: giáo viên giới thiệu bài

* Hướng dẫn học sinh tập chép:

- Gọi 3 em đọc lại bài thơ

- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng viết sai: gửi, nghìn, thương, chúc.

- Học sinh tự đánh vần nhẩm và viết vào bảng con.

- HS tập chép vào vở khi HS viết chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.

- HS viết xong cho học sinh dò bài, chữa lỗi.

- Hướng dẫn HS tự viết lỗi ra ngoài lề

- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.

3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:

a) Điền chữ: s hay x.

b) điền vần :im hay iêm.

- HS làm bài- sau đó gọi vài em đọc lại bài.

4) Củng cố dặn dò:

Giáo viên khen những học sinh viết đẹp, làm bài đúng yêu cầu.

Về nhà làm bài tập ở vở bài tập Tiếng Việt.

 

doc 6 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Từ 29/3 đến 30/3: Coi thi HS giỏi ở Huyện Đakrông
(Có GV dạy thay)
__________________________________________________________
Ngày soạn: 29/3/2010
Ngày giảng: Thứ năm 01/4/2010
THỂ DỤC: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 TRÒ CHƠI: TÂNG CẦU
(Có GV bộ môn)
____________________________
CHÍNH TẢ: (Tập chép) QUÀ CỦA BỐ
A. YÊU CẦU
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 - 12 phút.
- Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống.
- Bài tập 2a và 3b
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGV, bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Mở đầu: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết chính tả.
2) Dạy bài mới: giáo viên giới thiệu bài
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi 3 em đọc lại bài thơ
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng viết sai: gửi, nghìn, thương, chúc.
- Học sinh tự đánh vần nhẩm và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào vở khi HS viết chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
- HS viết xong cho học sinh dò bài, chữa lỗi.
- Hướng dẫn HS tự viết lỗi ra ngoài lề 
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
a) Điền chữ: s hay x.
b) điền vần :im hay iêm.
- HS làm bài- sau đó gọi vài em đọc lại bài.
4) Củng cố dặn dò: 
Giáo viên khen những học sinh viết đẹp, làm bài đúng yêu cầu.
Về nhà làm bài tập ở vở bài tập Tiếng Việt.
____________________________
KỂ CHUYỆN: 	BÔNG HOA CÚC TRẮNG
A. YÊU CẦU
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
- Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình ảnh ở sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Học sinh kể lại chuyện: Trí khôn.
2. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu bài:
b. Giáo viên kể chuyện:
- Giáo viên kể chuyện 2 lần: kể lần 1
- HS nghe để biết câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
c. Hướng dẫn HS kể từng đoạn dựa vào các câu hỏi và các bức tranh.
 + Tranh 1 vẽ cảnh gì? 
 + Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử đại diện 1 em lên thi kể đoạn 1
- Học sinh kể từng đoạn. Các bạn khác theo dõi nhận xét.
- Hướng dẫn HS tiếp tục kể theo các tranh 2,3,4 theo cách làm tương tự tranh 1.
d. Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện
- Cho học sinh kể theo nhóm các nhóm tự phân vai - Kể chuyện
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
- Giáo viên theo dõi cho các nhóm khác nhận xét phần trình bày của bạn
- Giáo viên nêu ý nghĩa câu chuyện: sách giáo viên
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên hỏi: 
+ Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
+ Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe.
____________________________
TOÁN: LUYỆN TẬP
A. YÊU CẦU
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ
- Làm các bài tập 1,2,3,4 SGK
- HS say mê, tự giác luyện tập
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải bài toán rồi chữa bài.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu và làm bài
Tóm tắt:
 Có: 14 cái thuyền
 Cho bạn: 4 cái thuyền
 Còn lại: ... cái thuyền?
Bài giải
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 ( cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền
Bài 2: Học sinh tự đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán.
Tóm tắt: 
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam:  bạn?
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn nam.
Bài 3: 
Học sinh nêu yêu cầu và làm tương tự bài 2.
Giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
	 	Đáp số : 11 hình tròn.
Bài 4: 
- Học sinh dựa theo tóm tắt nêu đề toán 
- HS tự giải bài rồi giáo viên chữa bài.
- HS làm bài- GV theo dõi 
- HS đổi chéo bài cho nhau để kiểm tra.
- GV thu bài, chấm điểm và chữa bài.
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Dặn: về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
_______________________________________________________
Ngày soạn: 31/3/2010
Ngày giảng: Thứ sáu 02/4/2010
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 
A. YÊU CẦU
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải.
- Làm các bài tập 1,2 SGK
- HS say mê học toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Phần a) Học sinh nêu nhiệm vụ và làm. Học sinh quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán trong SGK để viết phần còn thiếu. HS nêu bài toán và tự giải.
Bài giải:
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
Phần b) thực hiện tương tự phần a. 
Bài giải:
Số con chim còn lại trên cành là:
6 – 2 = 4 (con chim)
Đáp số: 4 con chim
Bài 2: Học sinh quan sát hình vẽ rồi tự nêu tóm tắt bài toán.
 Tóm tắt: 
	Có: 	8 con thỏ
	Chạy đi: 	3 con thỏ
	Còn lại: 	 con thỏ?
Bài giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con thỏ)
Đáp số: 5 con thỏ
- Học sinh làm bài – giáo viên theo dõi uốn nắn.
- Thu bài- chấm, chữa bài.
- Dặn: Về nhà làm bài tập ở VBT Toán.
____________________________
TẬP ĐỌC: 	 VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ 
A. YÊU CẦU
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGV + Bộ đồ dùng thực hành
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng bài: Quà của bố
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
 2. Bài mới:
TIẾT 1:
1. Giáo viên giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng: 
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Học sinh nhìn bài trên bảng theo dõi.
a. Luyện đọc tiếng và từ ngữ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt.
- Học sinh luyện đọc và phân tích các tiếng- Hướng dẫn khi phát âm.
* Luyện đọc câu: 
- Cho học sinh đọc thầm từng câu
- Mỗi câu gọi vài em đọc lại thành tiếng.
* Luyện đọc đoạn: cứ hai câu là một đoạn, mỗi đoạn cho vài HS đọc lại.
- Cho học sinh thi đọc nối tiếp: câu, đoạn, bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh một lần.
3. Ôn các vần đã học: ưt, ưc.
GV yêu cầu học sinh tìm tiếng trong bài có vần ưt.
- Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần: ưt, ưc 
- HS tìm và ghép từ tìm được vào bảng 
- Giáo viên cho học sinh đọc lạị các từ của mình tìm được.
- Giáo viên nêu yêu cầu 3: Nói câu có chứa vần ưt, ưc.
- Học sinh thi đua nói – GV theo dõi uốn nắn.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xết giờ học- Tuyên dương những HS đọc bài tốt.
TIẾT 2:
1.Tìm hiểu bài và luyện nói:
2. Tìm hiểu bài văn:
Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài văn, cả lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi sau:
 + Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
 + Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao?
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bộ bài với giọng đọc diễn cảm
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Tuyên dương những em đọc bài tốt.
- Dặn dò về nhà đọc lại bài.
____________________________
 SINH HOẠT: SINH HOẠT SAO
A. YÊU CẦU
- Nhận xét đánh giá tình hình hoạt động Sao tuần qua
- Kế hoạch tuần tới.
- Sinh hoạt tập thể.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Nhận xét, đánh giá.
- Nhìn chung trong tuần qua lớp có nhiều tiến bộ cụ thể.
- Đi học đầy đủ đúng giờ.Học bài và làm bài đầy đủ.
- Viết đúng đều chữ như: 
- Trên lớp sôi nổi xây dựng bài như : 
- Một số em chưa tự giác học bài như: 
2. Kế hoạch tuần tới.
- Duy trì nề nếp lớp học.Về nhà học bài và làm bài đầy đủ.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Đoàn kết thương yêu giúp đỡ nhau trong học tập.
3. Sinh hoạt Sao.
- HS ra sân sinh hoạt Sao cùng với anh chị phụ trách
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.
—————————————

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 1Tuan 28.doc