THỨ HAI
NS: 15/3/2013 Tập đọc
ND: 18/3/2013 Bài: NGÔI NHÀ
I. MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.( SGK)
-Có ý thức giữ gìn ngôi nhà của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh trong sgk phóng to.
-SGK, vở bài tập TV1, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 28: TỪ 18/3/2013 ĐẾN 22/3/2013 Thứ ngày Số tiết Môn Tiết PPCT Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 18/3/2013 1 2-3 4 5 HĐTT TĐỌC AVĂN TOÁN 17-18 109 Bài: Ngôi nhà Giải toán có lời văn (TT) Thứ 3 19/3/2013 1 2 3 4 5 CTẢ TVIẾT TD TOÁN AVĂN 7 29-30 110 Bài: Ngôi nhà Chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương Luyện tập Thứ 4 20/3/2013 1-2 3 4 5 TĐỌC TOÁN HÁT MT 19-20 111 Bài : Quà của bố Luyện tập Thứ 5 21/3/2013 1 2 3 4 5 CTẢ KC TOÁN TNXH Đ ĐỨC 8 4 112 28 28 Bài : Quà của bố Bông hoa cúa trắng Luyện tập chung Con muỗi Chào hỏi và tạm biệt (KNS) (KNS) Thứ 6 22/3/2013 1-2 3 4 TĐỌC TCÔNG SHL 21-22 28 Vì bây giờ mẹ mới về Cắt dán hình tam giác (T1) THỨ HAI NS: 15/3/2013 Tập đọc ND: 18/3/2013 Bài: NGÔI NHÀ I. MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.( SGK) -Có ý thức giữ gìn ngôi nhà của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh trong sgk phóng to. -SGK, vở bài tập TV1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Đọc bài “Mưu chú Sẻ” và trả lời câu hỏi sgk Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Các em ai cũng có một ngôi nhà, ai cũng yêu ngôi nhà của mình. Hôm nay chúng ta sẽ học một bài thơ viết về một ngôi nhà Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm b. HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng -GV giải nghĩa từ khó + xao xuyến nở: lần lượt nở ra +lảnh lót: Tiếng trong, to, thanh vang rất xa. +thơm phức: mùi thơm rất mạnh rất hấp dẫn. Luyện đọc câu: -Đọc nhẩm từng câu -GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn -Tiếp tục với các câu còn lại Luyện đọc khổ thơ, bài: -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài 3. Ôn các vần yêu, iêu a. Đọc những dòng thơ có tiếng yêu: Vậy vần cần ôn là vần yêu, iêu b) Tìm (nhanh, đúng, nhiều) tiếng ngoài bài có vần yêu, iêu: -GV nhận xét tổng kết tính điểm thi đua c. Nói câu chứa tiếng có vần yêu, iêu -GV khen những tổ tìm nhanh nhiều câu Tiết 2 Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài đọc: + Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ -nhìn thấy gì? -nghe thấy gì? -ngửi thấy gì? +Cho HS đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước -GV đọc diễn cảm bài thơ b. Học thuộc lòng bài thơ: Thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích c. Luyện nói: (Nói về ngôi nhà em mơ ước) -HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS thực hành nói về ngôi nhà em mơ ước Gợi ý: Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có 3 phòng, rất ngăn nắp, ấm cúm. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm, có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi -Cho nhiều HS nói mơ ước của mình về ngôi nhà tương lai 4. Củng cố- dặn dò: + Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ -Chuẩn bị bài tập đọc: “Quà của bố” -Nhận xét tiết học -HS hát. -2, 3 HS đọc hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, ngõ -HS đọc cá nhân, cả lớp -HS cả lớp đọc thầm - 2- 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -HS thi đua đọc khổ thơ, mỗi em đọc 1 khổ tiếp nhau đọc, đọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần -Cho HS đọc những dòng thơ có tiếng yêu -HS thi đua tìm nhanh nhiều tiếng có Cho HS thi tìm +Vần yêu: yếu đuối, ốm yếu, yêu mến, yêu quý, yêu thương, điểm yếu, +Vần iêu: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, cánh diều, điệu đà, điều hay, chim đà điểu, kiêu căng, kiêu hãnh, kiểu dáng, miếu thờ, miêu tả, hiếu thảo, hiểu bài, biếu, năng khiếu, tiếu lâm, tiều phu, chuối tiêu, chú tiểu, phiếu, thiếu sót, thiểu số, niêu cơm, -Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK -Từng cá nhân thi nói câu chứa tiếng có vần yêu, iêu +Vần yêu: -Em rất yêu mến bạn bè -Em gai em trông rất yếu ớt +Vần iêu: -Cô giáo dạy rất dễ hiểu -Bạn Hoa rất hiếu thảo với cha mẹ -Bạn Hạnh rất có khiếu vẽ -Trường học dạy em nhiều điều hay -HS đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời các câu hỏi sau: Em yêu ngôi nhà Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. -HS đọc cá nhân, cả lớp -Bé được phiếu bé ngoan -Lớp nhận xét -1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm -2, 3 HS đọc lại cả bài Toán Bài: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TT) I. MỤC TIÊU: -Giúp học sinh củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn: Tìm hiểu bài toán (Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi phải tìm những gì?) -Giải bài toán (Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi. Trình bày bài giải) -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sử dụng tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: + Đọc đề toán + GV nêu câu hỏi: -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? -Trong lúc HS trả lời GV ghi tóm tắt bài toán -Hướng dẫn giải toán Nếu HS giải sai, chưa làm được GV có thể gợi ý: +Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào (ta phải làm phép tính gì)? Cho HS xem tranh để kiểm tra lại kết quả rồi nêu lại câu trả lời trên -Cho HS tự viết bài giải Cho HS nêu lại, bài giải gồm những gì? Thực hành: GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và tự giải các bài toán rồi chữa bài Bài 1: -GV hướng dẫn cho HS thực hiện -Tự nêu tóm tắt bài toán. Điền số thích hợp vào tóm tắt trong SGK Có: 8 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại: con chim? Bài 2 -GV chấm và chữa bài cho HS 4. Củng cố – dặn dò: -Chuẩn bị bài : Luyện tập -Nhận xét tiết học. + HS đọc bài toán + HS trả lời -Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con -Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? -HS tự giải rồi chữa bài- HS nhận xét -Giải toán (Câu lời giải, phép tính, đáp số) -Tự đọc và tìm hiểu bài toán Bài giải Số chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con) Đáp số: 6 con chim -HS làm bài chữa bài Bài giải Số quả bóng An còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả bóng -HS làm bài chữa bài THỨ BA Chính Tả NS: 16/3/2013 Bài: NGÔI NHÀ ND:19/3/2013 I. MỤC TIÊU: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 - 12 phút -Điền đúng vần iêu hoặc yêu, điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. Nhớ quy tắc chính tả: k + i, ê, e -HS yêu thích nôm chính tả, rèn luyện để viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn: +Khổ thơ 3 bài “Ngôi nhà” +Nội dung các bài tập 2, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại khổ thơ 3 bài “Quyển vở của em” -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (1 em đọc, 2 em làm) Nhận xét 3. Bài mới: -GV viết bảng nội dung khổ thơ 3 -Cho HS đọc thầm -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: mộc mạc, nước, yêu -Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang + Tên bài: Đếm vào 5 ô + Chép khổ thơ cách lề 3 ô + Viết hoa chữ đầu câu -Chữa bài + GV chỉ từng chữ trên bảng + Đánh vần những tiếng khó + Chữa những lỗi sai phổ biến -GV chấm một số vở Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a. Điền vần iêu hoặc yêu? -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập -Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh -Từng HS đọc lại đoạn văn. GV sửa lỗi phát âm cho các em -GV chốt lại trên bảngBài giải: Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu b. Điền chữ: c hay k? -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: Ông trồng cây cảnh Bà kể chuyện Chị xâu kim 4. Củng cố- dặn dò: -Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp -Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập Chuẩn bị bài chính tả: Quà của bố -Nhận xét tiết học. -HS hát. -Điền vần iêt hay uyêt -Điền chữ ng hay ngh -2, 3 HS nhìn bảng đọc -HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai -HS chép vào vở -Dùng bút chì chữa bài + Rà soát lại + Ghi số lỗi ra đầu vở + HS ghi lỗi ra lề -Đổi vở kiểm tra -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài -4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) -2, 3 HS đọc lại kết quả -Lớp nhận xét Tập Viết Bài: TÔ CHỮ HOA H, I, K I. MỤC TIÊU: -Tô đúng và đẹp các chữ hoa H, I, K -Viết đúng các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) -HS yêu thích môn Tập viết, rèn luyện chữ viết đẹp. HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cáchvà viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng con được viết sẵn các chữ -Chữ hoa: H, I, K, từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng -Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ghi tên bài *Hoạt động 1: HD HS tô chữ hoa H, I, K. -GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: + Chữ hoa H gồm những nét nào? -GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai +Chữ hoa I +Chữ hoa K giới thiệu tương tự * Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. -GV giới thiệu chữ mẫu. -GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét -HD viết bảng con -HD viết vào vở -HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ. -GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút. -Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS -Cho HS viết từng dòng vào vở 4. Củng cố - dặn dò: -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Khe ... chim vành khuyên. 2. Kết nối * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập MT: HS biết được cần chò hỏi khi gặp gỡ, cần nói lời tạm biệt khi chia tay. Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS quan sát tranh BT1 và thảo luận theo cặp đôi. +Các bạn trong tranh đang làm gì? -GV chốt lại *Hoạt động 2: Thảo luận BT2 MT: HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong một tình huống “chào hỏi- tạm biệt” -Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? -Em cảm thấy như thế nào khi: +Được người khác chào hỏi? +Em chào họ và được đáp lại? +Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? GV kết luận: -Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. -Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau 3. Thực hành/ luyện tập *Hoạt động 3: Đóng vai về chủ đề: “chào hỏi- tạm biệt” MT: HS có kĩ năng chào hỏi, tạm biệt trong một số tình huống cụ thể. CTH: -Thảo luận nhóm đưa ra tình huống để đóng vai. -GV nhận xét- khen những nhóm làm tốt, chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. TIẾT 2 *Hoạt động 4:Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (BT 4). MT: HS biết cách chào hỏi, tạm biệt trong một số tình huống Cách tiến hành: -Người điều khiển trò chơi đúng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau. + HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngồi đường. + Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn + Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu. -Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngồi bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới Cứ như thế trò chơi tiếp tục. GV kết luận: Mỗi tình huống đều thể hiện cách chào hỏi cho phù hợp Chào hỏi, tạm biệt là thể hiện sự lễ phép và tôn trọng người khác *Hoạt động 5: HS tự liên hệ MT: HS hiểu thế nào cần chào hỏi và tạm biệt tự liên hệ bản thân. -GV yêu cầu liên hệ -GV khen những HS thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em chưa tốt. KẾT LUẬN CHUNG -Cần chào hỏi khi gặp gỡ -Cần nói lời tạm biệt khi chia tay. -Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự lễ phép và tôn trọng lẫn nhau 4. Vận dụng GV nhắc nhở HS thực hiện chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày. -HS hát. -HS theo cặp thảo luận -HS thảo luận -Đại diện nhóm trình bày -Cả lớp trao đổi bổ sung -Học sinh thảo luận theo các câu hỏi: -HS thảo luận chuẩn bị đóng vai -Các nhóm đóng vai -HS dưới thảo luận NX sau đóng vai. -HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. -HS tự liên hệ -Học sinh đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ” THỨ SÁU NS : 19/3/2013 Tập đọc ND : 22/3/2013 Bài: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I. MỤC TIÊU: -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời câu hỏi 1,2 sgk. -HS yêu thích môn tập đọc, ham đọc sách, báo, truyện... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -SGK, vở bài tập Tiếng Việt, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Đọc thuộc lòng bài “Quà của bố” và trả lời câu hỏi: +Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? +Bố gửi cho bạn những quà gì? -Viết bảng: Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ đọc một truyện vui về một cậu bé: Cậu bé này cắt bánh bị đứt tay nhưng không khóc, mẹ về, cậu mới ồ khóc. Đọc bài này em sẽ hiểu: Vì sao mẹ về cậu bé mới khóc? Các em hãy tự ngẫm xem mình có giống cậu bé này không nhé *Hoạt động 1: HD HS luyện đọc a. GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, thể hiện rõ từng nhân vật: mẹ, con b. HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng -Giải nghĩa từ +Cắt bánh: dùng dao cắt bánh thành từng miếng nhỏ +Hoảng hốt: mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Luyện đọc câu: -GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất -Cho HS đọc trơn câu thứ nhất -Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu Luyện đọc đoạn, bài: -Bài chia làm 3 đoạn -GV nhận xét tính điểm thi đua -Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu *Hoạt động 2: Ôn các vần ưt, ưc: a. Tìm tiếng trong bài có vần ưt: -Vậy vần cần ôn là vần ưt, ưc b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc c. Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc -Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK -Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu trong SGK -Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc GV tổng kết tính điểm thi đua Tiết 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài đọc: -Cho HS đọc thầm lại bài văn, trả lời các câu hỏi sau: +Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không? +Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? +Tìm các câu hỏi có trong bài? Đọc các câu hỏi, câu trả lời -GV đọc diễn cảm bài văn -Cho HS đọc theo cách phân vai b. Luyện nói: -Cho HS nhìn SGK, thực hành hỏi- đáp theo mẫu: +H: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? +Đ: -Mình cũng giống cậu bé trong truyện này -Tôi là con trai, tôi không thích làm nũng bố mẹ -Con gái thường làm nũng bố mẹ, ông bà -Chỉ trẻ con mới hay nhõng nhẽo, làm nũng cha mẹ 4. Củng cố - Dặn dò: +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe -Chuẩn bị bài tập đọc: “Đầm sen” -Nhận xét tiết học -HS hát -2, 3 HS đọc -Viết: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng -Quan sát cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt -HS đánh vần và đọc -HS cả lớp đọc thầm - 2, 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọcđọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh cả bài -HS tìm nhanh tiếng trong bài: đứt -Các nhóm thi đua tìm tiếng ngoài bài +Vần ưt: bứt lá, day dứt, đứt, sứt, mứt, nứt, vứt, đứt, phựt, +Vần ưc: bức, bực, cực khổ, đạo đức, cá rô đực, mức độ, náo nức, nóng nực, sức khoẻ, xức dầu thơm, thức khuya, phức tạp, Mứt Tết rất ngon Cá mực nướng rất thơm Thi nói theo từng đơn vị nhóm -1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm +Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc +Mẹ về, cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thong. Mẹ không có nhà, cậu khóc chẳng có ai thương, chẳng ai lo lắng, vỗ về +HS đọc thầm lại bài văn để tìm câu hỏi trong bài -Lớp đọc thầm -2, 3 nhóm HS -HS nêu yêu cầu của bài -HS quan sát tranh -Nhiều cặp thực hành đóng vai Thủ công Bài: CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (T1) I. MỤC TIÊU: -HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác. -Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. -HS có ý thức sử dụng và giữ gìn đúng các đồ dùng học thủ công +Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: -Chuẩn bị 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô, 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn để HS quan sát. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 2.Học sinh: -Giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy vở có kẻ ô. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: -GV ghim hình mẫu lên bảng và hướng dẫn HS quan sát -GV định hướng cho HS quan sát về: Hình dạng, kích thước của hình mẫu. GV gợi ý để HS hiểu hình tam giác có 3 cạnh (H1), trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình chữ nhật có độ dài là 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện (H1). Chú ý: Trong hình 1 có 3 tam giác nhưng chỉ chọn một tam giác có 1 cạnh là 8 ô theo yêu cầu. *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu a.GV hướng dẫn cách kẻ hình tam giác -GV ghim tờ giấy kẻ mẫu lên bảng và gợi ý cách kẻ: -Từ nhận xét trên, hình tam giác (H1) là một phần của hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm đầu của canh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác (H1). -Để tiết kiệm thời gian và nguyên vật liệu, chúng ta có thể dựa vào cách kẻ hình chữ nhật đơn giản để kẻ hình tam giác (H2), (H3). b. GV hướng dẫn cắt rời hình tam giác và dán thành sản phẩm -Cắt rời hình chữ nhật, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta sẽ được hình tam giác ABC -Dán hình tam giác thành sản phẩm. -Khi HS đã hiểu 2 cách kẻ, cắt hình tam giác, GV cho HS tập kẻ, cắt hình *Hoạt động 3: Học sinh thực hành: -Trước khi thực hành, GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách. -GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7ô, sau đó kẻ hình tam giác theo hình mẫu (theo 2 cách). -GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như GV đã hướng dẫn. -Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối, miết hình phẳng vào vở thủ công. -Trong lúc HS thực hành, GV lưu ý giúp đỡ kém hồn thành nhiệm vụ. 4. Củng cố - dặn dò: -GV nhân xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học và kĩ năng, kẻ, cắt, dán của HS. -Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”. -HS hát -Quan sát -HS chú ý quan thật kĩ -Cho HS thực hành trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 thực hành trên giấy màu. -HS thực hành kẻ hình tam giác trên giấy màu có kẻ ô li -Cắt rời hình tam giác -Dán vào vở -HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chửi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông. Soạn xong tuần 28 GVCN Trương Thị Hiền
Tài liệu đính kèm: