Môn : Tập đọc
BÀI: ĐẦM SEN
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài:Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC: Đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
2. Bài mới:
? GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
? Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1
+ Đọc mẫu lần 2
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc , GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Xanh mát ,ngan ngát , thanh khiết
+ HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
TUẦN 29 Thứ 2 ngày 14 tháng 03 năm 2011 Môn : Tập đọc BÀI: ĐẦM SEN I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu Hiểu nội dung bài:Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi SGK II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : 1. KTBC: Đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 Đọc mẫu lần 2 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc , GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát ,ngan ngát , thanh khiết + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần en, oen. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. 3. Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung về khâu luyện nói của HS. 5. Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm . Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. HS lần lượt đọc các câu . Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Sen,chen, ven Các nhóm thi đua tìm Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu Xoèn xoẹt, nhoẻn cười. Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. HS luyện nói theo hướng dẫn. Học sinh khác nhận xét . Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Thứ 3 ngày 14 tháng 03 năm 2011 Môn: Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA L,M,N I. Mục tiêu: Giúp HS biết tô chữ hoa L,M,N Viết đúng các vần, các từ ngữ chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. 2. Bài mới: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. ùNêu quy trình viết . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để HS thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3. Thực hành: Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết. 4. Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc lại nội dung bài viết . Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Xem bài mới. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. HS quan sát chữ hoa trên bảng phụ . HS quan sát GV tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Môn : Chính tả (tập chép) BÀI : HOA SEN I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3. Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng thường viết sai: trắng, chen, xanh, Nhận xét chung về viết bảng con của HS. Thực hành bài viết (chép chính tả). HD các em tư thế ngồi viết, cách trình bày. Cho HS nhìn bài ở bảng hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi Thu bài chấm 1 số em. 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT . HS thi đua giữa các nhóm. 5. Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 2 học sinh làm bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. HS thực hiện theo HD của GV. Tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. Thi đua tiếp sức điền vào chỗ trống Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Môn : Toán BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán và đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: - Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. dạng 35 + 24 Bước 1: HD các em thao tác trên que tính. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. Đặt tính,Thực hiện tính từ phải sang trái. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 HD cách đặt tính và kĩ thuật tính cộng NT Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2ĐV thẳng cột với 5ĐV ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái Học sinh thực hành: Bài 1: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: HS đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Bài 4: Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Học sinh nhắc tựa. HS thao tác que tính Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37 Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Học sinh giải và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Thứ 4 ngày 14 tháng 03 năm 2011 Học Hát Bài: ĐI TỚI TRƯỜNG Nhạc: Đực Bằng Lời: Theo Học Vần Lớp 1 (Cũ) I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách bài hát. II. Đồ dùng dạy học: Hát chuẩn xác bài Đi tới trường. Tranh minh hoạ cảnh núi rừng các tỉnh miền Bắc (cĩ nhà sàn, cĩ suối, cĩ trẻ em đi đến trường). Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,), máy nghe, băng nhạc mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS tên bài hát đã được học ở tiết trước, tác giả bài hát. Cho cả lớp, cá nhân ơn hát lại bài hát. GV bắt giọng hoặc đệm đàn. 3. Bài hát: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Dạy bài hát Đi tới trường. - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. Bài hát của nhạc sĩ Đức Bằng dựa trên thơi trong sách Học vần lớp 1, với giai điệu đẹp, thể hiện màu sắc dân ca miền núi phía Bắc với những nét luyến láy mang âm hưởng đàn tính của đồng bào Thái. Bài hát diễn tả cảnh thiên nhiên thật đẹp của núi rưng miền Bắc, qua đĩ thể hiện niềm vui được đến trường của các bạn nhỏ ở đây - Cho HS nghe băng mẫu hoặc GV vừa đệm đàn vừa hát. - Cho HS xem tranh minh hoạ và hỏi ... ùt và vỗ tay. Ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và 2 Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống. a.Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng. b.Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. 3 HS đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. 3 HS đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Học sinh nêu tên bài học Thứ 6 ngày 14 tháng 03 năm 2011 Môn : Chính tả BÀI : MỜI VÀO I. Mục tiêu: HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào. Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. 3. Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc... Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi.Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến. Thu bài chấm 1 số em. 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả. Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh tiến hành chép chính tả. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài 2: Điền vần ong hay oong: Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh Giải Bài tập 2: Boong tàu, mong. Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc. Đọc quy tắc viết chính tả: Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Môn : Kể chuyện BÀI: NIỀM VUI BẤT NGỜ I. Mục tiêu: HS kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. 2. Bài mới: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Môn : Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ có nhớ) I. Mục tiêu: Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23) Củng cố về giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăït tính: Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết gạch ngang. Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy : 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2. Học sinh thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho HS giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc tựa. Học sinh thao tác trên que tính Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài 57 23 34 đọc kết quả 57 – 23 = 34 Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính. HS giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Giải Số trang Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang Nhắc lại tên bài học. Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 Thực hành ở nhà. Môn : Thủ công BÀI: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. - Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách. Nhắc học sinh thực hành theo các bước: Kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách) Khuyến khích HS khá kẻ theo 2 cách. Cho học sinh thực hành kẻ, cắt và dán cân đối, miết hình thật phẳng. Theo dõi, giúp đỡ những em yều hoàn thành sản phẩm tại lớp. 4. Củng cố, dặn dò: Chấm bài của một số em. Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. Học sinh cắt và dán hình tam giác theo 2 cách HS thực hành. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác SINH HOẠT LỚP Mục đích yêu cầu Nắm tình hình lớp tuần 29 Đề ra phương hướng tuần 30 Hoạt động chủ yếu Giáo viên nhận xét Ưu điểm: Giữ vệ sinh lớp học tốt Thực hiện tốt kiểm tra đầu giờ Học sinh yếu cĩ tiến bộ: Phát, Hằng, Linh .... Khuyết điểm: Nĩi chuyện nhiều trong giờ học : Nga, phát... 2. Kế hoạch tuần 30 Chấn chỉnh nề nếp lớp Tăng cường kiểm tra học sinh yếu Tiếp tục giúp đỡ học sinh kiểm tra đầu giờ Phối hợp phụ huynh giáo dục học sinh Kiểm tra việc giữ vệ sinh cá nhân của học sinh. Xây dựng đơi bạn học tập.
Tài liệu đính kèm: