1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, khaon thai). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ đã nêu.
Xanh mát (x x), xoè ra (oe eo, ra: r), ngan ngát (an ang), thanh khiết (iêt iêc), dẹt lại
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
Nhị là bộ phận nào của hoa ?
Thanh khiết có nghĩa là gì ?
Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
Tuần 29 (Từ5/4 đến 9/4/2010) Thứ Môn Tên bài dạy Hai CC Tập đọc Đạo đức Chào cờ Đầm sen Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2) Ba Toán Tập viết Chính tả Mĩ thuật Tự nhiên và Xã hội Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) Tô chữ hoa: L, M, N Hoa sen Giáo viên chuyên dạy Nhận biết cây cối và con vật Tư Âm nhạc Toán Tập đọc Học hát bài: Đi tới trường Luyện tập Mời vào Năm Toán Chính tả Thể dục Thủ công Luyện tập Mời vào Trò chơi vận động. Cắt, dán hình tam giác (tiết 2) Sáu Toán Tập đọc Kể chuyện HĐTT Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) Chú công Niềm vui bất ngờ Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tập đọc ĐẦM SEN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. - Trả lời được câu hỏi 1, 3 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, khaon thai). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ đã nêu. Xanh mát (x ¹ x), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc), dẹt lại Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đài sen ? Nhị là bộ phận nào của hoa ? Thanh khiết có nghĩa là gì ? Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần en, oen. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói trọn câu Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. *Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: chính tả: hoa sen Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tựa. Lắng nghe. Rút từ ngữ khó đọc, phân tích 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. Thanh khiết: Trong sạch. Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Sen. Cá nhân. Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu Xoèn xoẹt, nhoẻn cười. Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em xung phong nói câu 2 em. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. 2 học sinh đọc bài Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Đạo đức: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày - Có thái độ tôn trọng, lễ phép đối với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ - Biết nhắc nhở bạn bè chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại: Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất. Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: Em gặp người quen trong bệnh viện? Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn? Giáo viên kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ. Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? Nếu thấy bạn chưa thực hiện chào hỏi và tạm biệt em sẽ làm gì? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Vài HS nhắc lại. Cả lớp hát và vỗ tay. Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2 Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa . Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. Học sinh trao đổi thống nhất. Nhắc lại. Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Trả lời: Nhắc nhở bạn Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (CỘNG KHÔNG NHỚ) I.Mục tiêu: - Nắm được cách cộng số có hai chữ số. Biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; Vân dụng để giải toán - Bài tập cần làm 1, 2, 3 II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài. Que tính. Thước kẻ có vạch cm. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III.Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: P 5 cm O ? cm N 9 cm Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ). Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ. Phép cộng có dạng 35 + 24: Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời -> Giáo viên đính lên bảng. Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35. Lấy tiếp 24 que tính nữa. Lấy bao nhiêu que tính? Vì sao em biết? Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24. Đặt tính và tính. 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Viết vào cột. 24 gồm mấy chục và mấy đơn vị? * Nêu cách đặt tính. 35 + 24 59 * Nêu cách tính: Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu? Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng. Trường hợp phép cộng 35 + 20: - Yêu cầu đặt tính và tính. - Lưu ý: phép cộng với số tròn chục. Trường hợp phép cộng 35 + 2: Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5.(số đơn vị thẳng cột với số đơn vị) Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái. Bài 2: Nêu yêu cầu bài.Cho Nêu cách đặt tính. Nêu cách tính Gọi 3 em lên bảng D1, D2, D3 làm BC Bài 3: Đọc đề bài. Cho HS giải vào vở 1 em lên bảng Củng cố: Đặt tính rồi tính. 30 + 42, 61 + 37, 28 + 1. Dặn dò: Làm lại các bài vào vở . Hát. Lớp làm bảng con, 1 em làm ở bảng lớp. Nhìn tóm tắt rồi giải. Đọc tựa bài Hoạt động lớp. Học sinh lấy. 35 que. Học sinh lấy 24 que tính. 59 que tính. gộp lại. 3 chục và 5 đơn vị. 2 chục và 4 đơn vị. Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu + giữa 2 số. Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số. Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 . Học sinh nhắc lại. Học sinh lên thực hiện tương tự. Học sinh lên thực hiện. Hoạt động lớp. Tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. đặt tính rồi tính. Học sinh nhắc lại. Sửa bài ở bảng. Học sinh đọc, nêu tóm tắt. 1 em nêu tóm tắt. 1 em giải bài. 3 em lên bảng thi đua HS khá giỏi làm thêm bài 4 Tập viết TÔ CHỮ HOA L, M, N I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa L, M, N - Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường cở chữ theo vở tập viết (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - HS khá giỏi viết đúng, đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng qui định. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: L, M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm vài em. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ch ... ủa cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gợi ý cách vẻ: B1:Vẽ hình chữ nhật, lấy 1 điểm ở 1 cạnh, nối xuống 2 góc đối diện của hình chữ nhật, ta được hình tam giác (ABC) B2: cắt theo các cạnh của hình tam giác B3: Dán hình tam giác: chú ý dán cân đối, phẳng 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A B C Hình 1 A B C C Hình 2 Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li. Học sinh khá giỏi cắt thêm hình tam giác có kích thước khác. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số - Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cài que tính. Học sinh: Que tính B III.Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Tính: 27 + 11 = 64 +5 = 33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23. Lấy 57 que tính-> Viết 57 Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57. Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trái và 3 que rời bên phải. Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57. Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que? Vậy 57 – 23 = 34. Giới thiệu cách làm tính trừ: Hướng dẫn đặt tính: + Phân tích số 57, số 23. Giáo viên viết. + Bạn nào có thể nêu cách đặt tính? Hướng dẫn làm tính trừ: + Bạn nào lên trừ giúp cô? 57 - 23 34 Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. a) Tính: b) Đặt tính rồi tính: Hướng dẫn 1 bài Bài 2: Yêu cầu gì? Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông. Bài 3: Đọc đề bài. Nêu tóm tắt: Có: 65 trang Đọc: 24 trang Còn phải đọc: trang? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải. Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài tập. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100. Hát. Học sinh làm bảng con. 2 em lên bảng Đọc tựa bài Hoạt động lớp Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời. 57 que. Học sinh tiến hành tách. 23 que. 34 que. 5 chục và 7 đơn vị. 2 chục và 3 đơn vị. Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau. Học sinh lên làm và nêu cách làm. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính. Hoạt động lớp. Tính: Làm bằng bút chì Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp. Làm vào vở: 2 dãy, mỗi dãy 2 bài đúng ghi Đ, sai ghi S. Làm bằng bút chì 2 em lên điền câu a, câu b a) Đ, S, S, S b) Đ, Đ, Đ, Đ Học sinh đọc. 1 em giải. Bài giải: Số trang còn phải đọc là: 65 – 24 = 41 (trang) Đáp số: 41 trang. Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng. S/ 159 Tập đọc CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẽ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ) rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là nâu gạch? Rực rỡ có nghĩa thế nào? Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì? Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa . Hát tập thể nhóm và lớp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, trả lời câu hỏi. xem bài mới: Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Rút từ ngữ khó đọc, phân tích 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nổi bật, rất đẹp mắt. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Cá nhân, nhóm 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết Ngọc. Cá nhân: Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, . Ooc: Rơ – moóc, quần soóc Đọc mẫu câu trong bài. Con cóc là câu ông giời. Bé mặc quần soóc. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Con công. 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. Học sinh đọc lại bài văn. Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Cá nhân, nhóm hát, lớp hát. 1 học sinh đọc lại bài. Nêu tên bài và nội dung bài học. Thực hành ở nhà. Chuyện ở lớp Kể chuyện NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu : -Kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. -HS giỏi kể được toàn câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm. Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. HS giỏi xung phong kể Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. SINH HOẠT LỚP I/ Hát tập thể II/ GV nêu mục đích tiết sinh hoạt Tỏ trưởng nhận xét các mặt trong tuần qua, GV nhận xét chung: Ưu điểm: Về nề nếp: Các em đi học chuyên cần, đúng giờ; Thường xuyên mặc quần xanh, áo trắng đi học, tác phong gọn gàng, vệ sinh lớp sạch sẽ. Về học tập: Trên lớp có chú ý nghe cô giảng, về nhà học bài và làm bài đầy đủ, có chuẩn bị bài mới. Tồn tại: Một số em giữ vở, rèn chữ chưa tốt: Sang, Tính II/ Phương hướng tuần tới: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới: Duy trì tốt các nề nếp Tăng cường khâu truy bài 15’ đầu buổi, cần kiểm tra chặt chẽ hơn.
Tài liệu đính kèm: