Giáo án lớp 1 - Tuần 29 - Trường tiểu học Vĩnh Tân

Giáo án lớp 1 - Tuần 29 - Trường tiểu học Vĩnh Tân

THỨ HAI

NS: 23/03/2013 Tập đọc

ND: 25/03/2013 Bài: ĐẦM SEN

I.MỤC TIÊU:

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

-Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

 Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK

-Có ý thức yêu thích hoa, chăm sóc cho các loài hoa

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 -SGK, vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 29 - Trường tiểu học Vĩnh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày
Số tiết
Môn
Tiết PPCT
Tên bài dạy
 ND
Tích hợp
 Thứ 2
25/3/2013
1
2-3
4
5
HĐTT
TĐỌC
AVĂN
TOÁN
23-24
113
Bài: Đầm sen
Phép cộng trong phạm vi 100 (Cộng khg nhớ)
Thứ 3
26/3/2013
1
2
3
4
5
CTẢ
TVIẾT
TD
TOÁN
AVĂN
9
31-32
114
Bài: Hoa sen
L, M, N. TN: hoa sen, nhoẻn cười, 
Luyện tập
(BVMT)
Thứ 4
27/3/2013
1-2
3
4
5
TĐỌC
TOÁN
HÁT
MT
25-26
115
Bài : Mời vào 
Luyện tập
Thứ 5
28/3/2013
1
2
3
4
5
CTẢ
KC
 TOÁN
TNXH
Đ ĐỨC
10
5
 116
29
29
Bài : Mời vào
Niềm vui bất ngờ
Phép trừ trong phạm vi 100 (Trừ không nhớ)
Nhận biết con vật cây cối
Chào hỏi và tạm biệt (T2)
(BVMT)
(KNS)
Thứ 6
29/3/2013
1-2
 3
 4
TĐỌC
TCÔNG
SHL
27-28
29
Chú công
Cắt dán hình tam giác (T2)
 TUẦN 29: TỪ 25/3/2013 ĐẾN 29/3/2013
THỨ HAI
NS: 23/03/2013 Tập đọc
ND: 25/03/2013 Bài: ĐẦM SEN
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
 Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
-Có ý thức yêu thích hoa, chăm sóc cho các loài hoa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 -SGK, vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định. 
2. Bài cũ:
-Cho HS đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời câu hỏi:
+Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
+Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
+Tìm các câu hỏi có trong bài? Đọc các câu hỏi, câu trả lời
-Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
 Nước ta có nhiều lồi hoa đẹp. Đặc biệt nhất là hoa sen. Sen vừa đẹp, vừa thơm, lại có ích. Vì vậy, nhân dân ta có câu:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
 Hôm nay, chúng ta sẽ học bài Đầm sen để biết về loài hoa đặc biệt đó
*Hoạt động 1: HD HS luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn:
 Giọng đọc chậm rãi, khoan thai
b. HS luyện đọc:
 Luyện đọc tiếng, từ:
-Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng
-Giải nghĩa từ:
 +Đài sen: bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen
 +Nhị (nhụy): bộ phận sinh sản của hoa
 +Thanh khiết: trong sạch
 +Thu hoạch: lấy
 +Ngan ngát: mùi thơm dịu, nhẹ
 Luyện đọc câu:
-GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất
-Cho HS đọc trơn câu thứ nhất
-Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5
-Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu 
 Luyện đọc đoạn, bài: 
-Bài chia làm 3 đoạn
-GV nhận xét tính điểm thi đua
*Hoạt động 2: Ôn các vần en, oen
a. Tìm tiếng trong bài có vần en:
Vậy vần cần ôn là vần en, oen
b. Tìm tiếng trong bài có vần 
 -Có vần en:
 -Có vần oen :
-GV khen các tổ tìm nhanh và nhiều từ
c) Nói câu chứa tiếng có vần en, oen
-Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần en, oen
+Vần en:
 Những cây non em trồng đã bén rễ
 Em thường được cô giáo khen vì học tập chăm chỉ
 Em ăn được một chén cơm
+Vần oen:
 Cái hố này đào nông choèn choẹt
 Bé nhoẻn miệng cười
Tiết 2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc: 
-Cho HS đọc thầm lại bài văn, trả lời các câu hỏi sau:
+Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào?
+Đọc câu văn tả hương sen
-GV đọc diễn cảm bài văn
b. Thực hành luyện nói về sen: 
-Cho HS nhìn tranh và đọc mẫu trong SGK
-Cho HS thực hành luyện nói:
4. Củng cố- dặn dò:
+ Khen những học sinh học tốt
+ Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài tập đọc: “Mời vào”.
-HS hát 
-2, 3 HS đọc 
xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết
- HS đánh vần và đọc trơn từ
-HS cả lớp đọc thầm
- 2, 3 HS đọc thành tiếng
-Đồng thanh cả lớp
-HS đọc tiếp nối từng câu
-HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọcđọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ.
-1,2 HS đọc cả bài
-HS đồng thanh toàn bài 1 lần
-HS tìm nhanh tiếng trong bài: sen, ven, chen
-HS thi đua tìm tiếng 
-en: áo lên, hèn nhát, khen ngợi, 
-oen: xoèn xoẹt, nhoẻn cười, nông choèn, xoen xoét,
-Nhìn tranh, đọc câu mẫu trong SGK
-Từng cá nhân thi tìm 
-1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
+Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng
+Hương sen ngan ngát, thanh khiết 
-2, 3 nhóm HS
-HS nêu yêu cầu của bài
-HS quan sát tranh 
-“Cây sen mọc trong đầm để ướp trà”
Toán
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Không Nhớ)
I. MỤC TIÊU:
 -Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
 -Làm đúng các bài tập
 Bài tập cần làm: 1,2,3
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời
 -Bảng con, các bó 1 chục que tính, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-HS lên bảng làm bài tập
-GV NX
3. Bài mới: 
*Hoạt động 1:Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)
a) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
-Cho HS lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), GV nói và viết: 
+Có 3 bó, viết 3 ở cột chục
+Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị
-Lấy tiếp 24 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 4 que tính rời)
+Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 3
+Có 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị, dưới 5
-Cho HS gộp các bó, các que tính rời lại với nhau và nêu kết quả
GV viết: 5 ở cột chục, viết 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng
 Để làm tính cộng dạng 35 +24 ta đặt tính:
-Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
-Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
35 +5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 +24 + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
 59
 Như vậy: 35 +24 = 59
 b) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
-GV hướng dẫn HS kĩ thuật làm tính 
-Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
-Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
35 +5 cộng 0 bằng 5, viết 5
 +20 +3 cộng 2 bằng 5, viết 5
 55
 Như vậy: 35 +20 = 55
 c) Trường hợp phép cộng dạng 35 +2
 GV hướng dẫn HS đặt tính
-Viết 35 rồi viết 2 sao cho 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị
-Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
35 +5 cộng 2 bằng 7, viết 7
 + 2 + hạ 3, viết 3
 37
 Như vậy: 35 +2 = 37
 Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc
*Hoạt động 2 :Thực hành
-HD HS làm các bài tập trong sgk
 Bài 1: Tính
 52 82 43 76 63 9
 + + + + + +
 36 14 15 10 5 10
-GV nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 35 + 12 60 + 38 6 + 43
 41 + 34 22 + 40 54 + 2
-GV NX
Bài 3: Toán giải
-GV viết viết bảng
 Tóm tắt
 Lớp 1A : 35 cây
 Lớp 2A : 50 cây
 Cả hai lớp : cây?
*(Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4)
Bài 4: Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo
  cm
 . .
 . .cm
4. Củng cố – Dặn dò:
-GV thu tập chấm điểm NX sửa sai
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Luyện tập
-HS hát 
-Lấy 35 que tính, xếp 3 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
-Lấy 24 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
-5 bó và 9 que tính rời
-HS quan sát
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Vài HS nêu lại cách cộng
-Tính
-HS nêu cách tính cn, cả lớp
-Vài HS nêu lại cách cộng
-Tính
-HS nêu cách tính cn, cả lớp
-Vài HS nêu lại cách cộng
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bảng con
-Nêu kết quả
-HS nêu yêu cầu bài toán
-HS làm bài chữa bài
-HS đọc bài toán, nêu tóm tắt
-HS giải tự giải bài toán
 Bài giải
Cả hai lớp trồng được tất cả là:
35 + 50 = 85 (cây)
 Đáp số: 85 cây
-HS dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng .Viết số đo vào chỗ chấm.
-HS làm bài chữa bài
THỨ BA
NS: 23/3/2013 Chính tả
ND: 26/03/2013 Bài: HOA SEN
(BVMT: gián tiếp)
I. MỤC TIÊU:
 -Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác, trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12-15 phút.
 -Điền đúng vần en hoặc oen, điền chữ g hoặc gh
 -Bài tập 2,3 SGK.
 -Có ý thức trình bày sạch sẽ, chép đúng đẹp
 *Hiểu được đặc điểm và lợi ích của hoa sen. Có thói quen trồng và chăm sóc các loài hoa. Biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết sẵn bài ca dao “Hoa sen”, các bài tập 2, 3
 -SGK, bảng con, vở tập viết chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại khổ thơ 2 bài “Quà của bố”
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm)
Nhận xét
3. Bài mới: 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép
-GV viết bảng nội dung bài thơ
-GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: trắng, chen, xanh, mùi, 
-GV hỏi:
 +Hoa sen sống ở đâu?
 +Lá sen có màu gì?
 +Nhị sen, bông sen có màu gì?
 GV kết luận: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa “Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”, do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi trong thiên nhiên.
*Hoạt động 2: HD viết vào vở
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 2, 1 ô
+Viết hoa chữ đầu câu 
-Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
-GV chấm một số vở
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
-Chọn 1 trong 2 bài sau:
a. Điền vần en hoặc oen?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải: đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
b. Điền chữ: g hay gh?
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: đường gồ ghề, con ghẹ, chiếc ghim áo, tủ gỗ lim
c) Quy tắc chính tả: (gh + i, ê, e)
-GV hướng dẫn HS nắm quy tắc chính tả:
“Âm đầu gờ đứng trước i, ê, e viết là gh (gh + i, ê, e); đứng trước các nguyên âm khác viết là g (g + a, o, ô, ơ, u, ư  )”
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
- Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
-Về nhà học thuộc quy tắc chính tả, chép lại sạch, đẹp bài ca dao (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
-Chuẩn bị bài chính tả: Mời vào
-Điền chữ s hay x
-Điền vần im hay iêm
-2, 3 HS
-HS đọc thầm
-2, 3 HS nhìn bảng đọc 
+Ho ...  giữa một số cây hoặc một số con vật.
 -Có ý thức bảo vệ cây cối con vật có ích
 *Biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên. Phân biệt các con vật có ích và các con vật có hại đối với sức khỏe con người. Yêu thích, chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các hình ảnh trong bài 29 SGK
 -GV và HS sưu tầm thực vật, tranh ảnh thực vật và động vật đem đến lớp
 -Giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) đủ dùng cho các nhóm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài: 
 Bài hôm nay chủ yếu chúng ta sẽ làm thực hành để nhận biết cây cối và các con vật
*Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh
 Mục tiêu: 
+HS ôn lại về cây cối và các con vật đã học
+Nhận biết một số cây và con vật mới.
 Cách tiến hành: 
 Bước 1: 
-Chia nhóm.
-GV phân cho mỗi nhóm một góc lớp, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) và hướng dẫn các nhóm làm việc
-GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
 Bước 2:
-Cho đại diện các nhóm trình bày
-Cho HS các nhóm khác đặt câu hỏi
 Bước 3: 
-GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.
Kết luận:
-Có nhiều loại cây như rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước  Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa
-Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển
*HS biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên 
*Hoạt động 2:
 Mục tiêu:Tìm hiểu một số loài cây quen thuộc và biết lợi ích của chúng
Cách tiến hành:
 Bước 1: GV nêu một số câu hỏi
+Em biết các loại cây gì? Hãy kể cho cả lớp nghe?
+Em hãy nêu lợi ích của chúng?
*Cây trồng có nhiều lợi ích cho ta như lấy gỗ, cho ta bóng mát, trồng nhiều cây giúp ta có được một môi trường không khí trong lành, cho ta sức khoẻ tốt
*Hoạt động 3:
 Mục tiêu: Phân biệt các con vật có íchvà các con vật có hại đối với sức khoẻ con người.
 Cách tiến hành:
-GV hỏi
+Em hãy chỉ và nói tên các con vật có ích?
*Hoạt động 4: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?”
 Mục tiêu:
+HS nhớ lại những đặc điểm chính của cây và con vật đã học
+HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: 
 GV hướng dẫn HS cách chơi: 
-Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá) ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.
-HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng / sai) để đoán xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai
Ví dụ: 
+Cây đó thân gỗ phải không?
+Đó là cây rau phải không?
+ ..
+Con đó có bốn chân phải không?
+Con đó có cánh phải không?
+Con đó kêu meo meo phải không?
+.
Bước 2: GV cho HS chơi thử.
Bước 3: GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 -GV yêu cầu HS tìm bài 29 “Nhận biết cây cối và con vật” và gọi một số HS trả lời câu hỏi trong SGK
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài 30 “Trời nắng, trời mưa”
-Chia lớp thành 4 nhóm
Các nhóm làm việc: 
+Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn
+Dán các tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường của lớp học.
+Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn. Mô tả chúng, tìm ra sự giống nhau (khác nhau) giữa các cây; sự giống nhau (khác nhau) giữa các con vật
-Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm
-HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời.
-HS một số loại cây mà em biết : cây điều, cây bạch đàn, cây tràm, cây bàng, ...
 +Cây điều : trồng lấy hạt
 +Cây bạch đàn, tràm : trồng lấy gỗ
 +Cao su : cho mũ
 +Cây bàng : cho bóng mát
-HS quan sát tranh
-HS chỉ ra các con vật có ích và con vật có hại
+Có ích : chó, mèo, gà, bò,...
+Có hại : ruồi, muỗi, gián, chuột,..
HS chơi thử
-HS chơi theo nhóm
-HS mở sách và trả lời câu hỏi trong SGK
Đạo Đức
Bài: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (T2)
Đã soạn tuần 28
THỨ SÁU
NS: 27/3/2013 Tập đọc
ND: 29/3/2013 Bài : CHÚ CÔNG
I. MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Đặc điểm đuôi công lúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành.
 Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
-HS yêu thích môn tập đọc, ham đọc sách, báo, truyện...Yêu quý các vật nuôi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 -SGK, vở bài tập TV1, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định. 
2. Bài cũ:
-Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mời vào” và trả lời câu hỏi:
+Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
+Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
-Nhận xét
3. Bài mới:
 -Giới thiệu bài: 
 Em đã thấy con công bao giờ chưa? Em có biết bài hát nào về con công? GV giới thiệu: Công (công trống) là một con vật nổi tiếng vì có bộ lông đuôi sặc sỡ sắc màu. Bài hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về điều đó
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu
 Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công
b. HS luyện đọc:
 Luyện đọc tiếng, từ:
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
-HD HS đọc từ ngữ khó kết hợp phân tích tiếng
-GV giải nghĩa từ khó 
+ nâu gạch: màu nâu giống viên gạch
+ rẻ quạt: Giống như 1 cái quạt xoè ra
+ rực rỡ: nhiều màu sắc khác nhau rất đẹp.
+ lóng lánh: chiếu sáng
 Luyện đọc câu:
-GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất
-Cho HS đọc trơn câu thứ nhất
-Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5
-Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu 
Luyện đọc đoạn, bài:
-Bài chia làm 2 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu đến rẻ quạt
+Đoạn 2: Phần còn lại
-GV nhận xét tính điểm thi đua
*Hoạt động 2: Ôn các vần oc, ooc
a. Tìm tiếng trong bài có vần oc:
 Vậy vần cần ôn là vần oc, ooc
b. Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần oc, ooc
-GV nhận xét tính điểm thi đua, khen các tổ tìm nhiều từ
c. Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc: 
-GV khen những em nói được nhiều câu
 Tiết 2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài: 
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau
 +Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?
 +Chú đã biết làm những động tác gì?
-GV yêu cầu HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi:
 +Sau hai ba năm đuôi công trống thay đổi thế nào?
GV đọc diễn cảm bài văn
b. Thực hành luyện nói: 
 +Hát bài hát về con công
-Cho HS hát theo tổ, nhóm, lớp
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Khen những học sinh học tốt
-Chuẩn bị bài tập đọc: “Chuyện ở lớp”. 
-HS hát 
-2, 3 HS đọc 
_Quan sát
-Quan sát
nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-HS chú ý lắng nghe
-HS cả lớp đọc thầm
- 2, 3 HS đọc thành tiếng
-Đồng thanh cả lớp
-HS đọc tiếp nối từng câu
-HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọcđọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ.
-1,2 HS đọc cả bài
-HS đồng thanh toàn bài 1 lần
-HS tìm nhanh tiếng trong bài: ngọc
-HS nhìn tranh, đọc từ mẫu trong SGK
-Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần oc, ooc
+Vần oc: bóc, bọc, cóc cọc, nói dóc, dọc ngang, đọc, hóc, học bài, cá lóc, nọc rắn, móc, mọc, rọc vở, róc rách, con sóc, xọx xạch, ngóc đầu, viên ngọc, vải vóc, vọc, 
+Vần ooc: Đàn ác-coóc-đê-ông, rơ-moóc, quần soóc, 
-HS nhìn tranh, đọc 2 câu mẫu trong SGK
Thực hành nói:
+Vần oc:
 -Hạt sương long lanh như viên ngọc
 -Chúng em rất thích đọc truyện
+Vần ooc:
 -Chiếc xe ben kéo theo một rơ- moóc
 -Chú em biết chơi đàn ác- coóc- đê- ông, 
1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
+Chú có bộ lông tơ màu nâu gạch
+Sau vài giờ, chú đã có động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt
-Lớp đọc thầm
+Đuôi lớn thành 1 thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu: Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh đính hàng trăm viên ngọc
-2, 3 HS đọc lại
-HS nêu yêu cầu của bài:
-HS tìm và hát bài hát về con công (Tập tầm vông, con công hay múa)
Thủ Công
Bài: CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (TT)
I. MỤC TIÊU:
 -HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác.
 -Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
 -HS có ý thức sử dụng và giữ gìn đúng các đồ dùng học thủ công
 +Với HS khéo tay:
 Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
 Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
 -Chuẩn bị 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô, 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn để HS quan sát. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2.Học sinh:
 -Giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy vở có kẻ ô. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới:
Học sinh thực hành:
-Trước khi thực hành, GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
-GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7ô, sau đó kẻ hình tam giác theo hình mẫu (theo 2 cách).
-GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như GV đã hướng dẫn.
-Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối, miết hình phẳng vào vở thủ công.
-Trong lúc HS thực hành, GV lưu ý giúp đỡ kém hoàn thành nhiệm vụ.
4. Củng cố - Dặn dò:
-GV nhân xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học và kĩ năng, kẻ, cắt, dán của HS.
-Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hành rào đơn giản”.
HS hát 
-Cho HS thực hành trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 thực hành trên giấy màu. 
-HS thực hành kẻ hình tam giác trên giấy màu có kẻ ô li
-Cắt rời hình tam giác
-Dán vào vở
HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán
SINH HOẠT LỚP
-Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua.
-GV nhắc nhở một số nề nếp 
 +Vệ sinh:
 Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác.
 Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
 Không leo trèo lên bàn ghế.
 Không nói tục chửi thề.
 Không đánh lộn
 +Học tập :
 Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ.
 Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần.
 Đi học đúng giờ 
 Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông.
Soạn xong tuần 29
GVCN
 Trương Thị Hiền

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 29(1).doc