Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2 + 3: Học vần (8): l - h

A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc và biết được: l, h, lê, hê

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"

- Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ

B- Đồ dùng dạy học:

- Sách Tiếng Việt tập 1

- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói

- Bộ ghép chữ Tiếng Việt

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu

Tiết 1

 

doc 53 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
:
Thứ hai ngày tháng năm 2009
Tiết 1: HĐTT: Chào cờ
_______________________________________________
Tiết 2 + 3: Học vần (8): l - h
A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và biết được: l, h, lê, hê
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"
- Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng Việt tập 1
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Giáo viên
I, ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc câu ứng dụng của bài cũ
- Nêu nhận xét sau KT
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Dạy chữ ghi âm
 * l
a- Nhận diện chữ
- Ghi bảng (l) và nói: chữ (l in cô viết trên bảng là một nét sổ thẳng, chữ l viết thường có nét khuyết trên viết liền với nét móc ngược.
(GV gắn chữ l viết lên bảng)
+ Hãy so sánh chữ l và b có gì giống và khác nhau ?
b- Phát âm và đánh vần
+ Phát âm.
- GV pháp âm mẫu (khi phát âm l lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra 2 bên rĩa lưỡi, xát nhẹ
- GV chú ý sửa lỗi cho HS.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Y/c HS tìm và gài âm l vừa học
+ Hãy tìm chữ ghi âm ê ghép bên phải chữ ghi âm l
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV gắn bảng: lê
+ Nêu vị trí của các âm trong tiếng lê ?
+ Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê
- GV theo dõi và chỉnh sửa
 * h (quy trình tương tự)
 * So sánh l và h:
- Cho HS so sánh sự giống và khác nhau l, h
- GV đọc mẫu đầu bài: l, h
- Cho HS đọc cả hai vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c- Đọc tiếng ứng dụng:
+ Viết tiếng ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu, HD đọc
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
d- Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết 
- Gv cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
đ- Củng cố:
- Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học
- Cho HS đọc lại bài 
- NX chung tiết học
Học sinh
- HS viết: ve, về, 
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- HS lắng nghe và theo dõi
- Giống: Đều có nét khuyết trên 
- Khác: Chữ l , không có nét thắt
- HS nhìn bảng phát âm 
CN, nhóm, lớp
- HS lấy bộ đồ dùng và thực hành
- HS ghép (lê)
- HS đọc
- Cả lớp đọc lại: lê
- Tiếng (lê) có âm (l) đứng trước, âm ê đứng sau.
- HS đánh vần (CN, lớp, nhóm)
+ Giống: đều có nét khuyết trên 
+Khác: chữ h có nét móc hai đầu
- 2 HS đọc đầu bài
- HS đọc đầu bài
Lớp trưởng điều khiển
- HS theo dõi
- HS đánh vần rồi đọc trơn
(Nhóm, CN, lớp)
- HS theo dõi
- HS viết trên không sau đó viết bảng con
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo HD của giáo viên, cả lớp đọc (1lần)
 Tiết 2:
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
* Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
- HS đọc CN, nhóm, lớp
* Đọc câu ứng dụng
- GV GT tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ gì ?
+ Tiếng ve kêu thế nào ?
+ Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì ?
- Bức tranh này chính là sự thể hiện câu ứng dụng của chúng ta hôm nay
"Ve ve ve, hè về"
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, sửa lỗi cho HS
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn viết trong vở
- KT cách cầm bút, tư thế ngồi
- Quan sát, sửa lỗi cho HS
- NX bài viết
Nghỉ giải lao
c- Luyện nói:
+ Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Cho HS quan sát tranh và giao việc
+ Những con vật trong tranh đang làm gì ? ở đâu ?
+ Trông chúng giống con gì ?
+ Vịt, ngan được con người nuôi ở sông, hồ? Nhưng có loài vịt sống tự nhiên không có người nuôi gọi là gì ?
GV: Trong tranh là con vịt nhưng mỏ nó nhọn hơn và nhỏ hơn. Nó chỉ có ở một số nơi và sống dưới nước
+ Em đã được nhìn thấy con le chưa?
+ Em có biết bài hát nào nói về con le không?
IV- Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài
- Đưa ra một đoạn văn, cho HS tìm tiếng mới học
ờ: Học và viết bài ở nhà
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi
 - ve ve ve
-  hè về
HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết bài trong vở tập viết theo HD của GV
Lớp trưởng điều khiển
- HS: le le
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- Bơi ở ao, hồ, sông, đầm
- Vịt, ngan
- Vịt trời
- HS đọc bài (1 lần)
- HS nghe và ghi nhớ
____________________________________________________
Tiết 4: Toán (9):	 Luyện tập
A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5.
- Đọc, viết đếm các số trong phạm vi 5.
B- Đồ dùng dạy học:
- 5 chiếc nón nhọn trên đó có dán các số 1,2,3,4,5
- Phấn mầu, bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I, ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết số: 1,2,3,4,5.
- Đọc số: Từ 1-5, từ 5-1
- Gv nhận xét và cho điểm.
III- Dạy học bài mới:
Bài 1: Thực hành nhận biết số lượng, đọc số, viết số
Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
+ Chữa bài:
- Yêu cầu học sinh chữa miệng theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
Bài 2: Làm tương tự bài 1
- Cho học sinh làm và nêu miệng
- Giáo viên chữa bài cho học sinh
Nghỉ giữa tiết
Bài 3:Điền số
+ Bài yêu cầu gì ?
- Yều cầu học sinh đếm từ 1-5 và đọc từ 5-1
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài
- Gv chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh viết số theo thứ tự
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa
- Chấm điểm một số vở
IV- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: “Tên em là gì”
- Mục đích: Củng cố về nhận biết số lượng không quá 5 đồ vật và rèn luyện trí nhớ và khả năng suy luận cho học sinh.
- Chuẩn bị: 5 chiếc nón, dán sẵn 1, 2, 3, 4, 5 con thỏ
- Cách chơi: Chọn một đội 5 em theo tinh thần xung phong. GV đội lên đầu cho mỗi em một chiếc nón. Trong thời gian ngắn nhất các em phải đếm số thỏ trên nón bạn kia và nhanh tróng đoán xem trên nón của mình có mấy con thỏ. Chẳng hạn: Trên nón có ba con thỏ nói “Tôi là chú thỏ thứ 3”
- Nhận xét giờ học.
Học sinh
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con
- 1 số học sinh đọc
 + Có 4 cái ghế viết 4
 + Có 5 ngôi sao viết 5.
 + Có 5 ô tô viết 5.
 + Có 3 cái bàn là viết 3....
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
 + Có 1 que diêm: ghi 1
 + Có 2 que diêm: ghi 2
 + Có 5 que diêm : ghi 5
Lớp trưởng điều khiển
Điền số thích hợp vào ô trống
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài sách
1
2
4
5
3
5
- Học sinh viết số thứ tự từ 1 đến 5.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
______________________________________________________
Tiết 5: Đạo đức (2): Gọn gàng, sạch sẽ (T1)
A- Mục đích:
1- Kiến thức: - HS hiểu được ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ
mạnh, được mọi người yêu mến.
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi dày, dép sạch mà không lười tắm giặt, mặc quần áo rách, bẩn.
2- Kỹ năng:
- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường.
3- Thái độ:
- Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức 1. - Bài hát “Rửa mặt như mèo”
- Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương
- Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
C- Các hoạt động dạy - học.
Giáo viên
I, ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
+ Để xứng đáng là học sinh lớp 1em phải làm gì 
+ Trẻ em có những quyền gì ?
II- Dạy học bài mới:
1- Hoạt động 1 “Thảo luận cặp đối theo 
bài tập 1”.
- Yêu cầu học sinh các cặp thảo luận theo
 bài tập 1.
+ Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ 
+ Em thích ăn mặc như bạn nào ?
b- Học sinh thảo luận theo cặp
c- Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp
- Chỉ rõ cách ăn mặc của bạn b tách đầu tóc, quần áo từ đó
Lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Cho học sinh nêu cách sửa b 1 số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gành
d- Giáo viên kết luận:
- Bạn thứ 8 b (BT1) có đầu trả đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy.
2- Hoạt động 2: 
Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình
a- Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc
- Giáo viên cho một số em mượn lượt, cặp tóc gương
b- Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho
c- Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chung và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình
Nghỉ giải lao
3- Hoạt động 3: “Làm bài tập”
a- Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo tích hợp để đi học
b- Cho 1 số học sinh nêu sự lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn như vậy.
c- Giáo viên kết luận:
- Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8
- Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2
- Giáo viên trưng bày cho học sinh xem 1 số quần áo (như đã chuận bị)
4- Củng cố dặn dò:
- Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch
- Không mặc quần áo nhàu nát, sách tuột chỉ, đứt khuy, xộc xệch đến lớp.
- Nhận xét chug giờ học
Học sinh
- 2 học sinh trả lời
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2
theo câu hỏi gợi ý của giao viên
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình
- Học sinh nêu theo ý hiểu
- Học nghe và ghi nhớ
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh hoạt động theo cặp
- Học sinh chú ý nghe
Lớp trưởng điều khiển
- 1 vài em nêu
- Học sinh nghe và nhớ
- Học sinh theo dõi
- Học sinh nghe và ghi nhớ
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày tháng năm 200
	Tiết 1 + 2: Học vần (9):	 O - C
A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: O, C, bò, cỏ
- Đọc được các tiếng ứng dụng bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ
- Nhận ra được chữ O, C, trong các từ của một văn bản bất kỳ
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng Việt tập 1
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
III- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
 * o
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ O & nói: chữ O là chữ có một nét mới khác với những chữ đã học, cấu tạo của chữ O gồm một nét cong kín.
+ Chữ O giống vật gì ?
b- Phát âm & ... Âm nhạc:
Đ 3 Học hát: Mời bạn vui múa ca
	Nhạc và lời: Phạm Tuyên
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - HS nắm được bài hát “Mời bạn vui múa ca” được trích từ nhạc cảnh Mèo đi câu cá của nhạc sĩ Phạm Tuyên
2- Kỹ năng: Hát đúng giai điệu lời ca.
- Biết hát rõ lời và bước đầu biết vỗ tay theo nhịp
3- Giáo dục: Yêu thích môn học
B- Chuẩn bị của giáo viên:
- Hát chuẩn xác bài “Mời bạn vui múa ca”
- Thanh phách
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
I- ổn định tổ chức:
- KT sĩ số, nhắc nhở tư thế ngồi học 
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT đồ dùng, sách vở của môn học.
- ổn định chỗ ngồi, trật tự
5 phút
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài hát (linh hoạt)
+ Nghe hát mẫu
- GV hát mẫu toàn bài (1 lần)
? Các em cảm nhận về bài hát này như thế nào ?
? Bài này hát nhanh hay chậm ?
? Dễ hát hay khó hát ?
GV nói: Đây là bài hát hay và dễ hát chúng ta sẽ biết hát bài này trong tiết học hôm nay.
+ GV chia câu hát.
- GV treo bảng phụ và nói: Bài gồm 7 câu hát, trên bảng phụ mỗi câu hát là một dòng.
+ Tập đọc lời ca.
- HS chú ý nghe
- Hơi nhanh
- HS trả lời theo cảm nhận
- GV dùng thanh phách gõ tiết tấu.
- Yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu.
- HS đọc lời ca theo tiết tấu
2- Dạy hát:
+ Dạy hát từng câu
- GV hát mẫu câu 1
- HS nhẩm theo
6 phút
- GV hát lần 2 câu 1 và bắt nhịp
- GV nghe và chỉnh sửa
+ Các câu còn lại dạy tương tự
+ Hát đầy đủ cả bài
- HD các phát âm và lấy hơi
- Cho HS hát cả bài
- HS nghe bắt nhịp và tập hát câu 1.
- HS nghe
- HS làm theo HD
- HS hát (CN, Nhóm, lớp)
5phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
9 phút
3- Hát kết hợp gõ bảng (đệm)
+ Hát & gõ theo tiết tấu lời ca
- Khi hát 1 tiếng trong lời ca các em sẽ gõ một cái
- GV hát và gõ mẫu
- GV bắt nhịp cho HS
+ Hát và gõ theo phách
- HS nghe và ghi nhớ
- HS thực hiện theo HD
- HD các em hát và gõ đều vào các chữ sau
Chim ca líu lo
Hoa như đón chào
- GV hát và gõ mẫu
- GV hát và bắt nhịp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS thực hiện theo HD
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò.
- HD HS trình bày hoàn chỉnh bài hát
lần 1: Nửa lớp hát và gõ tiết tấu
lần 2: Nửa lớp còn lại hát và gõ phách
- HS nghe y/c và T. hiện
- Hát + gõ tiết tấu
- Hát + gõ phách
3 phút
5- Liên hệ - Dặn dò:
? Các em vừa học bài hát gì ? em có thích không ? 
ờ: - ôn lại để thuộc bài hát
 - Tập hát kết hợp biểu diễn.
- HS trả lời
- HS nghe & nghi nhớ 
91.8
Tiết 2+3
Học vần:
Bài 13: n - m
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
	- Đọc và viết được: n, m
	- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng
	- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má
B- Đồ dùng dạy học:
	- 1 cái nỏ thật đẹp
	- Bảng gài
	- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói 
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
5 phút
I- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: bi ve, ba lô
- HS đọc một vài em
9 phút
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
n:
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ n và nói (chữ n (in) gồm 1 nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.
- Chữ n viết thường gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc 2 đầu.
b- Phát âm và đánh vần.
+ Phát âm:
- Ghi bảng chữ n
- GV phát âm mẫu và HD. Khi phát âm n, đầu lưỡi trạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Cho HS tìm và gài chữ ghi âm n
- Y/c HS tìm chữc ghi âm ơ viết bên phải âm n.
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: nơ
? Hãy phân tích cho cô tiếng nơ ?
- Dựa vào cấu tạo hãy đánh vần cho cô.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng: nơ (giải thích)
C- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nêu quá quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc theo GV: n-m
- HS chú ý theo dõi
- HS phát âm (CN, Nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng & thực hành gài chữ n
- HS gài: nơ
- HS đọc: nơ
- Cả lớp đọc lại: nơ
- Tiếng nơ có âm n đứng trước, âm ơ đứng sau
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp nờ - ơ - nơ
- HS qs tranh và thảo luận
- Tranh vẽ mẹ đang cài nơ lên tóc cho bé. 
- HS đọc trơn (nơ): CN, nhóm, lớp. 
- HS theo dõi
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
8 phút
Dạy m: Quy trình tương tự
Lưu ý:
+ Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu
+ So sánh chữ n với chữ m
Giống: Đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu
Khác: m có nhiều hơn một nét móc xuôi
+ Phát âm: hai môi khép lại rồi bật ra hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Viết:
- HS làm theo HD của GV
6 phút
d- Đọc từ ứng dụng:
+ GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng Y/c học sinh nhìn bảng và đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Viết các từ ứng dụng lên bảng
? Bạn nào có thể gạch dưới những tiếng chứa âm mới học?
- Cho HS phân tích tiếng nô và mạ
- Cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS gạch dưới: nô, mạ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
3 phút
đ- Củng cố:
Trò chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
GV gắn lên bảng:
N1: Mẹ đi chợ mua na
N2: Em hái quả me và quả na
N3: Dì na mua cá mè
- CV nêu luật chơi và cách chơi
- Giao việc
- Mỗi nhóm cử 1 bạn đại diện lên chơi, dùng phấn màu gạch dưới những tiếng có âm vừa học, nhóm nào gạch đúng và nhanh là thắng cuộc
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
+ Nhận xét chung giờ học, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
Tiết 2
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Đọc bài trong SGK
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 3 em cầm sách đọc
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ
12 phút
GV nói: Hai mẹ con bò, bê đang ăn cỏ trên một cánh đồng cỏ xanh tốt có đầy đủ cỏ như vậy thì bò bê sẽ được no nê, đó cũng là nội dung câu ứng dụng. Hãy đọc cho cô câu này.
? Khi đọc câu có dấu phẩy phải chú ý điều gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Trong câu ứng dụng có từ nào chứa âm mới học ?
GV giải nghĩa:
No nê (được ăn no nê thì không bị đói)
- GV đọc mẫu
- HS đọc
- Phải ngắt hơi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS: no nê
- 1 số em đọc, lớp đọc ĐT
8 phút
b- Luyện viết:
? Hôm nay chúng ta sẽ viết những gì ?
- Hướng dẫn viết và giao việc
- Cho HS xem bài mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc nội dung viết
- 1 HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS tập viết trong vở
Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
C- Luyện nói:
? Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ?
- bố mẹ, ba má
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủđề luyện nói hôm nay.
10 phút
- GV đặt câu hỏi gợi ý giúp HS phát triển lời nói tự nhiên
? ở quê em gọi người sinh ra mình là gì ?
? em còn biết cách gọi nào khác không ?
? Nhà em có mấy anh em ?
? Em là thứ mấy ?
? Bố mẹ em làm nghề gì ?
? em có yêu bố mẹ không ? vì sao ?
? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng ?
? Các em biết bài hát nào về cha mẹ không ?
? Hãy đọc lại bài luyện nói hôm nay ?
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc trong SGK
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Tự tìm các từ chứa chữ vừa học
- HS đọc ĐT
- 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
Tiết 4
Tập viết:
Đ 3 Lễ - Cọ - Bờ - Hổ
A- Mục đích yêu cầu:
- Nắm được quy trình viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
- Viết đúng và đẹp các chữ: Lễ, cọ, bờ, hổ
- Yêu cầu viết theo kiểu chữ thường, cỡ nhỡ, đúng mẫu đều nét.
- Biết cầm bút và ngồi đúng quy định
- Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ: e, bé, b
C- Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
4 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: b, bé
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con
11 phút
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
2- Hướng dẫn viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ.
- HS chú ý nghe
- Treo bảng phụ cho HS quan sát
- Cho HS nhận diện số con chữ, dấu thanh và số nét trong các chữ: độ cao, rộng
- Cho HS nhận xét chữ cọ ?
- Các chữ còn lại cho HS nhận xét (TT)
- GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết
- HS quan sát chữ mẫu
- HS làm theo Y/c của GV
- Được viết = 2 con chữ; con chữ c nối với con chữ o dấu (.) dưới o
- HS theo dõi qtrình viết của GV
+ GV HD kết hợp viết mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
5 phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS luyện viết từng dòng
- GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa những lỗi sai phổ biến
- Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ.
- 2 HS nhắc lại
- HS luyện viết theo mẫu
- HS chữa lỗi trong bài viết 
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: “Thi viết đúng, đẹp”
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Khen những HS viết đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết trong vở ô li
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi viết. Trong 1 thời gian, nhóm nào viết đúng và đẹp nhất thì sẽ thắng cuộc
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 5
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 3
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục.
- Nắm được kế hoạch tuần 3
B- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
 - Đồ dùng, sách vở đầy đủ
 - Trang phục sạch sẽ, vệ sinh đúng giờ.
+ Tồn tại: 
	- Vẫn còn học sinh quyên đồ dùng: Vũ Long
	- Chữ viết còn xấu, bẩn, chậm (Ngọc, Nghĩa, Vũ Long)
	- Còn lười học ở nhà: Vũ Long, Ngọc
+ Phê bình: Tùng, Vũ Long
+ Tuyên dương: Quang, Yến, Nguyễn Long.
2- Kế hoạch tuần 3:
- 100% đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở.
- Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu
- Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 03.doc