Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - GV: Hải Yến

Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - GV: Hải Yến

Tập đọc31 + 32

Chuyện ở lớp

A- Mục đích, yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm đợc tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.

3- Hiểu nội dung bài:

- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bộ đồ dùng HVTH

C- Các hoạt động dạy - học:

I- ổn định tổ chức: Hát

II- Kiểm tra bài cũ:

- Đoạn đoạn 1 bài "Chú Công" và TLCH:

- Lúc mới chào đời chú công có bộ lông mày gì ?

- Đọc đoạn 2 và TLCH:

- Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc NTN ?

III- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

Hằng ngày đi học về, em ríu rít kể chuyện ở lớp. Đố các em cha mẹ muốn nghe kể chuyện gì ? Bài thơ học hôm nay sẽ cho các em biết điều bí mật đó.

2- Hớng dẫn họ luyện đọc:

a- GV đọc toàn bài:

- Gọi HS khá đọc bài.

b- HS luyện đọc:

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ

- Tìm trong bài tiếng từ có chứa âm l, tr, d, v,

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - GV: Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc31 + 32
Chuyện ở lớp
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.
3- Hiểu nội dung bài:
- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ đồ dùng HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đoạn đoạn 1 bài "Chú Công" và TLCH: 
- Lúc mới chào đời chú công có bộ lông mày gì ?
- Đọc đoạn 2 và TLCH:
- Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc NTN ?
III- Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
Hằng ngày đi học về, em ríu rít kể chuyện ở lớp. Đố các em cha mẹ muốn nghe kể chuyện gì ? Bài thơ học hôm nay sẽ cho các em biết điều bí mật đó.
2- Hướng dẫn họ luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài:
- Gọi HS khá đọc bài.
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Tìm trong bài tiếng từ có chứa âm l, tr, d, v, 
- GV cho HS luyện đọc các tiếng từ khó, kết hợp phân tích các từ ngữ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Gọi 3 HS đọc, mỗi em đọc một khổ thơ.
- Thi đọc tính từng khổ thơ
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Gọi HS đọc bài
- Cho cả lớp đọc ĐT
Nghỉ giữa tiết
3- Ôn các vần uôt, uôc:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Cho HS thi đua tìm nhanh tiến trong bài có vần uôt ?
- GV nói: Vần hôm nay ôn uôt, uôc.
b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK.
- Cho HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có chứa vần uôt, uôc
- Cho cả lớp đọc đt cả 
- 1 em đọc
- 1 em đọc
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- 1 HS khá đọc
L: ở lớp
Tr: Trêu
D: đứng dậy
V: vuốt tóc
B: Bôi bẩn, bài, bừng
- HS đọc CN, lớp
- HS đếm số câu
- HS nối tiếp đọc từng câu
thi đua giữa hai tổ
- HS đọc theo nhóm 3 em
- HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT cả bài
- Tìm trong bài tiếng có vần uôt
- xuốt
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc
- Thi đua giữa hai tổ
vần uôt: tuốt lúa, buột mồm
vần uôc: Cuốc đất, bắt buộc
- Lớp đọc ĐT
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1 và 2
- Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 3
- Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
b- Luyện nói:
- Nêu chủ đề luyện nói hôm nay ?
- GV chia lớp thành nhiều nhóm
- Gợi ý: Bạn nhỏ nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn đeo cặp. Bạn đã dỗ một em bé đang khóc. Bạn được điểm 10.
- GV đưa tranh minh hoạ yêu cầu các nhóm lên đóng vai.
- Gợi ý: Mẹ: - Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào 
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con trực nhật giỏi
Mẹ: Con mẹ ngoan quá nhỉ.
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học
- Dặn HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay.
- 2, 3 HS đọc 
- Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực.
- 2, 3 HS đọc
- mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể, mẹ muốn nghe bạn kể 
chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn
- Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp em đã ngoan NTN ?
- 2 em một nhóm: một em hỏi và một em TLCH: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan.
- Nhóm 2 em: Một em đóng vai mẹ và một em đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên.
- HS nghe và ghi nhớ
Toán117:
Phép trừ trong phạm vi 100
(Trừ không nhớ)
A- Mục tiêu:
Bước đầu giúp HS:
- Biết làm tính từ trong phạm vi 100 (Dạng 65 - 30 và 36-4)
- Củng cố kỹ năng tính nhẩm.
B- Đồ dùng dạy học:
	- Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở BT của HS
III- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2a. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 - 30:
Bước 1: HD HS thao tác tên que tính.
- Y/c HS lấy 65 que tính
(Gồm 6 bó và 5 que tính rời)
- 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV nói đồng thời viết vào bảng
- Tách ra 3 bó (gồm 30 que tính)
- 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV nói đồng thời viết vào bảng.
- Còn lại: 3 bó và 5 que rồi thi viết 3
- ở cột chục và 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Chục 
đơn vị
6
3
3
5
0
5
Bước 2: GT kỹ thuật làm tính 65 - 30 
a- Đặt tính:
- Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
- Viết dấu -
- Kẻ vạch ngang - 
b- Tính: (Từ phải sang trái)
 65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 35
- Phép tính này thuộc dạng ?
b. Giới thiệu phép trừ dạng 36-4
- GV HD làm tính trừ.
 36 * 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 4 * Hạ 3, viết 3
 32
- Phép tính này thuộc dạng ?
3- Thực hành:
Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào bảng con.
Bài tập 2:
- Nêu Yc của bài ?
- Cho HS làm bài vào sách ?
- Gọi HS chữa bài
- Y/c HS giải thích vì sao viết s vào ô trống ?
Bài tập 3:
- Nêu Y.c của bài ?
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS chữa bài
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT
- HS để vở BT lên mặt bàn để GV kiểm tra
- HS lấy 65 que tính và làm theo thao tác của GV.
- 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị
- HS tách lấy 3 bó 
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
- HS quan sát và lắng nghe
- HS nhắc lại cách đặt tính
- Vài HS nhắc lại cách tính
- Trừ số có hai chữ số cho số tròn chục.
- Vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- Trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- HS nêu yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
a- 82 75 48 69 98
 50 40 20 50 80
 32 35 28 19 18 
b- 68 37 88 33 79
 4 2 7 3 0
 64 35 81 30 79
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài.
a, 57 b, 57 c, 57 d, 57
 5 5 5 5
 50 s 52 s 07 s 52 đ 
- HS lên chữa bài
- Phần a (s) do tính kết quả
- Phần b (s) do đặt tính
- Phần c (s) do đặt tính và kq'
- Tính nhẩm
- HS làm bài
a, 66 - 60 = 6 98 - 90 = 8
 78 - 50 = 28 59 - 30 = 29
b, 58 - 4 = 54 67 - 7 = 60
 58 - 8 = 50 67 - 5 = 62
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức30:
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1)
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: HS hiểu
- ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
2- Kỹ năng:
- HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
3- Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ cây hoa nơi công cộng.
B- chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát: "Ra vườn hoa" Nhạc và lời của Văn Tuấn.
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em 
C- Các hoạt động dạy học: 
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới: 1- Giới thiệu bài...
2- Dạy bài mới: 
Hoạt động 1:
- Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh (vườn hoa, công viên).
+ Đàm thoại theo các câu hỏi sau:
- Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em ó thích không ?
- Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ?
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ?
+ GV kết luận:
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
+ Hoạt động 2:
HS làm bài tập 1
- Các bạn nhỏ đang làm gì ?
- Những việc làm đó có tác dụng gì ?
- Em có thể làm được như các bạn đó không?
- Gọi một số em lên trình bày ý kiến.
+ GV kết luận:
- Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho
 trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
+ Hoạt động 3:
- Quan sát và trả lời bài tập 2
- Các bạn đang làm gì ?
- Em tán thành những việc làm nào ? tại sao?
 - Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có
hành động đúng trong tranh.
- Mời 1 số em lên trình bày.
+ GV Kết luận: 
- Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
- Bẻ cành đu cây là hành động sai.
IV- Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng.
- HS quan sát tranh
- HS trả lời 
- ....... đẹp và mát 
- Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- HS thảo luận các câu hỏi BT1
- Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa.
- Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây.
- HS trả lời 
- 1 số em lên trình bày.
- HS thảo luận theo cặp
- 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây. 
- Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai
- HS tô màu vào tranh
- Một số em lên trình bày
- Lớp NX, bổ sung.
-HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán118:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
	- Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản)
	- Củng cố kỹ năng giải toán.
B- Chuẩn bị:Bộ đồ dùng toán
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đặc tính rồi tính
65 - 30
35 - 2
III- Bài mới: HD HS làm 1 số bài tập
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS làm bảng con
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- Cho HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm
Bài 3:
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS nêu cách làm bài ?
- Cho HS làm vào sách
- Gọi HS chữa bài
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài
Bài tập 5:
- Nêu Y/c của bài ?
- GV tổ chức cho HS thành trò chơi
"Nối với kết quả đúng"
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, làm VBT
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
_45 _ 57 _ 72 _ 70 _66
 23 31 60 40 25
 22 26 12 30 41
- Tính nhẩm
- HS tự làm vào phiếu
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
70 - 30 = 40 94 - 3 = 91
21 - 1 = 20 21 - 20 = 1
- 2 HS lên bảng chữa bài ... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tập đọc 35 + 36:
Người bạn tốt
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại.
2- Ôn các vần uc, ut.
- Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut
- Nói được câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut.
3- Hiểu ND bài:
- Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ đồ dùng HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Học TLòng bài "Mèo con đi học) kết hợp trả lời CH: 
+ Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ?
+ Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ?
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS khá đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ?
- HD HS đọc
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS tìm và ghép từ "Ngượng nghịu"
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, 
câu trả lời của Cúc.
- HD đọc câu: "Hà thấy vậy  trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". 
Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà".
- Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Luyện đọc cả bài.
- Cho cả lớp đọc ĐT.
Nghỉ giữa tiết 5 phút.
3- Ôn vần ut, uc:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có 
vần uc, ut
b- Nêu Y/c 2 trong SGK.
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK.
- Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ?
- Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
- 2 HS
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- 1 HS đọc
- liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
- HS đọc Cn, N lớp
- HS thực hành bộ đồ dùng 
- Hs đọc Cn, lớp.
- HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ
- HS đọc CN, N
- 2 HS đọc
- Lớp đọc ĐT.
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.
- Cúc, bút.
- Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
- Hai con trâu húc nhau
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút
- Húc, phút
- Thi giữa hai nhóm
+ Hoa cúc nở vào mùa thu
+ Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
- Gọi HS đọc cả bài.
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
b- Luyện nói: 
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?
- Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt.
- Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt.
+ GV gợi ý:
- Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
- Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn.
- Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn.
- Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
- GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp.
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa
- 2, 3 HS đọc
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
- 2, 3 HS đọc
- Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp.
- 2, 3 HS đọc cả bài.
- Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
- Kể về người bạn tốt của em
- HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt.
- HS nghe và ghi nhớ
Tự nhiên xã hội 30:
Trời nắng - trời mưa
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS biết.
- Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
2- Kỹ năng:
- HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
3- Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc mưa.
B- Đồdùng dạy học:
- Các hình ảnh trong bài 2 SGK
- GV và HS sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: hát
II- Kiểm tra bài cũ: 
III- Bài mới
1- Giới thiệu bài
- Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.
2- Dạy bài mới
+ Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
+ Mục tiêu: 
- HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời
nắng, trời mưa.
+ Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV chia nhóm
- Y/c các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa.
- GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh)
- Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu
 hiệu của trời mưa.
* Bước 2: 
- GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp.
* Kết luận: 
- Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
- Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt.
+ Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu.
- HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. 
- Cách tiến hành.
Bước 1:
- GV yêu cầu HS tìm bài 30 SGK
Hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón ? 
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì ? 
Bước 2:
- Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
* Kết luận:
- Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để khỏi bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...)
- Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô dù để không bị ướt.
+ GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa.
- Chuẩn bị một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón ....
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Một HS hô "Trời nắng" các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có ghi tên những thứ phù hợp cho khi đi nắng .....
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen những HS học tốt.
- Dặn HS nhớ thực hiện theo bài đã học.
- 3 em một nhóm
- HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến.
- Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng.
- Nhóm khác bổ sung
- Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám.
- Nhóm khác bổ sung
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu.
- HS mở sách bài 30
- 2 em một nhóm thảo luận
- Một số nhóm lên trình bày
Thủ công 30:
cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 1)
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: HS biết cách cắt các nan giấy
2- Kỹ năng: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào
3- Thái độ: HS có ý thức kỷ luật an toàn khi thực hành 
B- Chuẩn bị:
1- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào
- một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì .
2- HS: Giấy màu có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- GV HD HS quan sát nhận xét 
- GV định hướng để HS thấy 
+ Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
- Số nan đứng ? số nan ngang ?
- Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô ? giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
3- Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy
- Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều.
- HD kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô)
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
4- HS thực hành kẻ cắt nan giấy:
- HD HS cắt các nan giấy theo H bước:
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô 
+ Kẻ tiếp 2 đường thẳng cách đều 10 dài 9 ô
+ HS thực hành kẻ cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấu màu.
IV- Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, kỹ năng kẻ cắt của HS
- Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt dán hàng rào đơn giản.
- GV HD HS quan sát mẫu
- HS quan sát giấy mẫu và hàng rào.
- GV đặt câu hỏi để HS NX
- Số nan đứng H
- Số nan ngang 2
- GV vừa thao tác mẫu vừa kiểm tra 
- HS quan sát
- GV thao tác chậm để HS quan sát
- HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy.
- Trong lúc HS thực hiện bài làm GV Qsát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 chuan HYGH(1).doc