TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết đăt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) các số có hai chữ số dạng 65 – 30 và 36-4 trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải toán có lời văn. Rèn kỹ năng tính nhanh.
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên: Bảng cài que tính.
2. Học sinh: Que tính, Vở bài tập.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Hoạt động dạy và học:
Thứ hai ngày12 tháng 4 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) I.Mục tiêu: Học sinh biết đăt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) các số có hai chữ số dạng 65 – 30 và 36-4 trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán có lời văn. Rèn kỹ năng tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Bảng cài que tính. Học sinh: Que tính, Vở bài tập. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: phép trừ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65- 30. Lấy 65 que tính -> lấy 65. Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 65. Tách ra bó 3 chục que tính và 0 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 0 que rời bên phải. Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 30 dưới 65. Sau khi tách 30 que tính còn bao nhiêu que? Vì sao con biết? Đó là phép trừ: 65- 30 = 35. Giới thiệu cách làm tính trừ: Hướng dẫn đặt tính: + Phân tích số 65, số 30. Giáo viên viết. + Bạn nào có thể nêu cách đặt tính? Hướng dẫn làm tính trừ: + Bạn nào lên trừ giúp cô? 65 - 30 35 Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0: 35 53 66 54 - 10 - 50 4 4 20 03 62 50 Bài 2: Yêu cầu gì? Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông. Bài 3: tính nhẩm. GV hướng dẫn HS làm cột 1 và 3 Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 67 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải. Nhận xét. Dặn dò: Làm bài tập 3 cột 2 và 4. Chuẩn bị cho bài sau. Hát. Học sinh lấy 6 chục và 5 que rời. 65 que. Học sinh tiến hành tách. 30 que. 35 que. 6 chục và 5 đơn vị. 3 chục và 0 đơn vị. Học sinh nêu: Viết 65, rồi viết số 30 sao cho các cột thẳng hàng với nhau. Học sinh lên làm và nêu cách làm. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính. Hoạt động lớp. Tính. Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp. đúng ghi Đ, sai ghi S. . Học sinh làm bài và chữa bài HS làm bài ở nhà TẬP ĐỌC : CHUYỆN Ở LỚP I.Mục đích yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc -Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. Ôn các vần uôc , uôt; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôc , uôt. Hiểu nội dung bài: mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào 5.Trả lời đúng câu hỏi 1, 2 SGK II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. : trêu ( tr khác ch ), bôi bẩn ( vần ân khác vần anh ) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uôc , uôt Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần uôt Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt? Gợi ý: Tranh 1: Bé đang học bài Tranh 2: Mẹ đang sửa cặp cho bé. Tranh 3: Bé khoe được điểm 10 Tranh 4 : Bố đang âu yếm con gái. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Ban nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Mẹ nói gì với bạn nhỏ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ. Luyện nói: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Đọc và trả lời câu hỏi bài chú công Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. vuốt Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần uôc, vần uôt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Bạn Hoa không học bài , bạn Hùng trêu con , bạn Mai tay đầy mực Mẹ muốn nghe chuyện ngoan của bạn. Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Em đi học cố ngoan không ? Em thích học môn nào ? Em có được nhiều điểm 10 không ?. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN I.Mục tiêu : - HS làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100 một cách thành thạo - HS biết làm tính trừ có tên đơn vị cm - Luyện tập giải toán thành thạo II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Tính GV hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Tính nhẩm GV hướng dẫn HS làm bài GV chấm chữa bài. Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống GV gợi ý cho HS làm bài các em phải tính các phép tính trước GV chấm chữa bài Bài 4 : HS đọc và giải bài toán Gv hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. HS làm bài và 2 em lên chữa bài Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài 3 em chữa bài Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài và chữa bài HS giải và chữa bài Bài giải Số cái ghế trong phòng còn lại là : 75 – 25 = 50 ( cái ghế ) Đáp số : 50 cái ghế TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC I .Mục đích yêu cầu : HS đọc trơn thành thạo bài : chuyện ở lớp Hiểu được nội dung của bài tập đọc Liên hệ bài học với những việc làm của các em Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc trơn toàn bài - Thi đọc giữa các nhóm - GV sữa cách đọc cho các em - GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế + Bạn nhỏ kể chuyện gì ở lớp cho mẹ nghe ? + Mẹ muốn nghe chuyện gì ? Hoạt động 2 : Luyện tập - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần uôt GV hướng dẫn HS tìm và viết Gv chấm chữa bài Bài 2 : Viết ngoài bài có vần uôt , uôc HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm Bài 3 : Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng GV chấm bài nhận xét bài Bài 4 : Ghi lại lời mẹ nói với bạn nhỏ GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 4 : Dặn dò Về nhà đọc lại bài Xem trước bài sau - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp HS lắng nghe và trả lời : chuyện bạn Hoa không học bài , Bạn Mai tay đầy mực - HS nêu câu trả lời : Chuyện bé ngoan như thế nào HS viết và đọc : vuốt HS viết và đọc Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài GV gọi HS đọc Vuốt tóc con mẹ bảo: mẹ chẳng nhớ nổi đâu , nói mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào HS viết và đọc Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P I.Mục đích yêu cầu: -Giúp HS biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P -Viết đúng các vần uôc, uôt, các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ, P Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ, P Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Chấm bài viết ở nhà Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa O, O, Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo ... vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động hơn . III/KẾT THÚC: - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và hát . * Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà . - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. Bài thể dục đã học . - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - Đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang . - GV nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi thử để nhớ lại . - GV dạy cho HS cách đọc vần điệu . - Cho HS chơi có kết hợp vần điệu . - GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một . - GV cho HS tự chơi . Trongquá trình chơi nếu thấy sai nhiều GV cho dừng lại chỉ dẫn thêm. Sau đó chọn 1 đôi thực hiện tốt lên làm mẫu . Khi HS đã hiểu, GV cho tiếp tục chơi . - Hàng dọc . - 4 hàng ngang. -Gọi 1 – 2 HS lên thực hiện các nội dung đã học - Về nhà tự ôn . TOÁN: CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I.Mục tiêu: Biết cộng trừ các số có hai chữ số ( không nhớ ). Biết cộng trừ nhẩm các trường hợp đơn giản. Nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột. Bài 3: Đọc đề bài. Lưu ý học sinh làm 2 câu: câu a và câu b. Củng cố: Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100. Thi đua tính nhanh: Toàn và Hà: 86 điểm Toàn: 43 điểm Hà: điểm? Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Tính nhẩm. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề. Tự tóm tắt và giải. Bài giải Số học sinh có là: 23 + 25 = 48 (học sinh) Đáp số: 48 học sinh. Cô tổng phụ trách còn dư 2 vé. Học sinh nêu. Cử đại diện thi đua tiếp sức. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. TẬP ĐỌC: NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục đích yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, mằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Ôn các vần uc, ut; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uc, ut. Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn , rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời đúng câu hỏi 1, 2 SGK II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc các câu đối thoại) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Liền: (n ¹ l, iên ¹ iêng), sửa lại: (s ¹ x) Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu. Ngượng nghịu: (ương ¹ ươn). Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ? Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội thoại cho học sinh. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ. Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uc, ut: Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ? Giáo viên nêu tranh bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà? Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Kể về người bạn tốt của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Đọc bài Mèo con đi học và trả lời câu hỏi SGK Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích từ ngượng nghịu. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. 5 em đọc câu này. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 2 học sinh đọc lại bài. Cúc, bút. Đọc mẫu câu trong bài. Hai con trâu húc nhau. Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. 1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn. 2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp. 3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên: Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn. Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn. Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn đều được điểm 10. Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN I.Mục tiêu : - HS nắm được một tuần lễ có 7 ngày - HS biết các thứ trong một tuần lễ - Luyện tập giải toán thành thạo II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Viết tiếp vào chhỗ chấm GV hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Đọc các tờ lịch trên hình vẽ GV hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét chữa bài. Bài 3 : HS đọc và giải bài toán Gv hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. HS làm bài và đọc két quả Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài 2 em chữa bài Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài và chữa bài Bài giải Số ngày em được nghỉ là : 7 + 2 = 9 ( ngày ) Đáp số : 9 ngày TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC I .Mục đích yêu cầu : HS đọc trơn thành thạo bài : Người bạn tốt Hiểu được nội dung của bài tập đọc Liên hệ bài học với những việc làm của các em Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc trơn toàn bài - Thi đọc giữa các nhóm - GV sữa cách đọc cho các em - GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế + Hà hỏi mượn bút ai đã giúp Hà ? + Em hiểu thế nào là người bạn tốt + Em có giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn chưa ? Hoạt động 2 : Luyện tập - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần uc hay ut : GV hướng dẫn HS tìm và viết Gv chấm chữa bài Bài 2 : Viết câu chứa tiếng có vần uc hay ut HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm Bài 3 : Ai cho Hà mượn bút ,đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng GV chấm bài nhận xét bài Bài 4 : Người giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp là ai GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 4 : Dặn dò Về nhà đọc lại bài Xem trước bài sau - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp - HS lắng nghe và trả lời - HS nêu câu trả lời : Nụ cho Hà mượn Là người biết quan tâm và giúp đỡ người khác HS tự liên hệ HS và đọc Lớp nhận xét bổ sung HS viết và đọc : Cúc , bút HS viết và đọc Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài GV gọi HS đọc HS trả lời : bạn Hà HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu : HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua Có hướng khắc phục trong tuần tới II. Các hoạt động dạy học : 1. GV nhận xét , đánh giá các hoạt đông trong tuần qua: *Ưu điểm : - Các sao đua thi đua nhau trong học tập - Chăm chỉ trong học tập , biết vâng lời cô giáo - Nhiều em tiến bộ trong học tập - Tuyên dương : Hương , Nhật , Diễm , Lành , Trung , Oanh, Huyền , Hà * Tồn tại : - Một số em cần phải cố gắng hơn như : Thư , Bình , Kim - Tăng cường việc học bài và làm bài ở nhà - Đồng phục một số em còn thiếu mũ ca lô : Thành , Trung , Thắng 2/ Kế hoạch : Phải có kế hoạch học tập cụ thể , có thời gian biểu học ở nhà cho phù hợp Đi học đầy đủ , đúng giờ Chăm chỉ trong học tập, không nói chuyện riêng trong giờ học Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp Thực hiện tốt các nề nếp : vệ sinh , chăm sóc cây , đồng phục đúng theo qui định Tham gia tốt các phong trào của lớp, của đội Tăng cường kiểm tra việc học ở nhà của HS ***********************************************************************
Tài liệu đính kèm: