Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Năm 2022-2023 - Tuần 4

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Năm 2022-2023 - Tuần 4

1. Năng lực

- Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh

 

docx 22 trang Người đăng Diệp An An Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Năm 2022-2023 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI 16: M, m, N, n
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
-Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n.
-Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh 
2. Phẩm chất
- Cảm nhận được tình cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất và tinh thần.
II. CHUẨN BỊ 
- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm m, n; cầu tạo, và cách viết các chữ m, n. 
- Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát 
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và khai thác tranh - -GV giúp HS nhận biết tiếng có m, n và giới thiệu chữ ghi âm m, n
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ m lên bảng để giúp HS nhận biết chữ m trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm m.
- GV yêu cầu HS đọc âm m.
- Âm n hướng dẫn tương tự
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu mẹ, nơ
- GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ.
 - GV yêu cầu đọc trơn tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm m 
 •GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung 
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m đang học: 
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa m.
+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng, nêu cách ghép
Tương tự với âm n
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. 
- GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá mè.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ m, n.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, âm n và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm m, âm n, dấu hỏi. 
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
-Hs hát
-HS trả lời các câu hỏi khai thác tranh
-Nhắc lại m, n
-Hs lắng nghe	
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe
-HS đọc âm m, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-CN, nhóm, Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. 
- 4 - 5 HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu
-HS trả lời: cùng chứa âm m.
-HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
• HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm
-3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
-HS đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS lắng nghe, quan sát
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa m, n, mè, nơ.
-HS quan sát
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô và viết chữ m, n
 - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm m, âm n.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
-YCHS đọc
- YCHS trả lời về nội dung đã đọc: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời vè tình huống trong tranh 
-HDHS cách giới thiệu bản thân với người lạ
8. Củng cố 
- GV cho HS ôn lại chữ ghi âm m, n.
 - GV nhận xét chung giờ học
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà
- HS tô chữ m, n 
-HS viết
- HS đọc thầm .
- HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS nghe và thực hành nói.
-Hs đọc lại bài trên bảng
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI 17: G, g, Gi, gi
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm g, gi ;
- Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ g, gi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh 
2. Phẩm chất
- Cảm nhận được tình yêu đối với vật nuôi trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ 
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm g, âm gi
- GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm g, âm gi. 
- Hiểu nghĩa và giải thích được nghĩa các từ trong bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ m, n. GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ m, n 
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và khai thác tranh
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi.
3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ g lên bảng để giúp HS nhận biết chữ g trong bài học.
- GV đọc mẫu âm g
- GV yêu cầu HS đọc.
-Tương tự với âm gi
b. Đọc tiếng
- GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm g).
• Đánh vần tiếng: có cùng âm g đang học.
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm g đang học.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Tương tự âm gi
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà gô, đọc trơn từ gà gô. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ g , chữ gi và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g , chữ gi. 
- HDHS viết chữ g, chữ gi 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-Hs chơi
-Hs quan sát tranh và trả lời
- HS đọc g, gi
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm g, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS thực hiện theo HD
-Hs lắng nghe
-HS đánh vần
-HS đọc
-HS đọc trơn CN, nhóm
-HS đọc
-HS ghép
-HS phân tích
-HS đọc
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS viết
-HS nhận xét
-Hs lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô và viết chữ g, chữ gi 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm g
 -GV đọc mẫu 
- HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc:
+ Em thấy gì trong tranh?
+ Bà che gió cho gà để làm gi?
GV và HS thống nhất câu trả lời.
Tương tự với âm gi
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và nói về những con vật trong tranh.
- GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật nuôi trong nhà mà HS yêu thích,.
- GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của vật nuôi đối với cuộc sống của con người.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm g, âm gi.
 - GV nhận xét chung giờ học
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô và viết chữ g, chữ gi 
 -HS viết
-HS nghe
- HS đọc thẩm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát, nói.
- HS nói.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
_____________________________________________
(buổi chiều)
Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC + VIẾT M, N, G, GI
I. Mục tiêu
Giúp HS:
+ Nắm vững cách đọc âm m, n, g, gi; đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm m, n, g, gi trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học. 
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở 5 ô li
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- Cho HS đọc lại âm đã học và từ ngữ chứa âm đã học
- GV nhận xét, giới thiệu bài
2. Đọc âm, tiếng, từ.
* Đọc âm
- GV viết các âm m, n, g, gi lên bảng, yêu cầu HS đọc.
- GV gọi HS 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc tiếng, từ ngữ
- GV cho HS ôn đọc lại các tiếng - GV gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa âm đã học
- Nhận xét
* Đọc câu
- GV yêu cầu HS quan sát lại các câu trong tuần đã học: 
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
(Trong hoạt động này GV có thể linh hoạt đặt thêm các câu hỏi để tương tác giữa GV-HS-HS-GV)
* Cho học sinh đọc, hs nhìn và chép bài vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét bài.
 Hoạt động của học sinh
-Thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc CN-N-ĐT
- HS ghép lại và đọc
- HS đọc
- HS ghép và đọc CN- N- ĐT
- Cả lớp đọc theo ĐT
- Học sinh đọc, chép bài vào vở.
- Học sinh nộp bài.
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI 18: Gh, gh, Nh, nh
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ gh, nh.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ
3. Phẩm chất
- Thêm yêu t ...  4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế đá, đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện các bước tương tự đối với ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ gh, nh và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ gh, nh. 
- HS viết chữ gh, nh (chữ cỡ vừa) vào bảng con. 
-GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
-Hs chơi
-Quan sát tranh và khai thác theo HD
-Hs lắng nghe
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm gh, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu 
- HS đánh vần
- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS quan sát
- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm gh.
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS quan sát
-HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần
-HS phân tích đánh vần
-Hs đọc theo HD
-Hs lắng nghe
-HS viết 
-HS nhận xét
-Hs lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô và viết chữ gh, nh. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm gh, nh
 -GV đọc mẫu 
 - YCHS đọc thành tiếng câu 
- HDHS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
7. Nói theo tranh
- HDHS quan sát tranh trong SHS. 
- GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản thân mình: 
- Đại diện một nhóm thể hiện 
-GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm gh, nh.
 - GV nhận xét chung giờ học
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ gh, nh 
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo cả nhân và nhóm, cả lớp đọc đồng thanh 
- HDHS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- HS quan sát, trả lời.
- HS quan sát.
-HS lắng nghe
-HS thể hiện, nhận xét
-Hs lắng nghe
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI 19: Ng, ng, Ngh, ngh
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Nhận biết và đọc dúng các âm ng, ngh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ ng, ngh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ng, ngh:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có trong bài học
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ
- Phát triển kỹ năng nói về các loài vật trong vườn bách thú
2. Phẩm chất
-Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ng, ngh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa các từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ gh, nh. GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ gh, nh 
2. Nhận biết 
- HDHS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ng, âm ngh; giới thiệu chữ ghi âm ng, âm ngh
 3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ng lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ng
-GV yêu cầu HS đọc âm ng sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự âm ngh
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ngõ, nghé
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ng
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng.
 -Tương tự âm ngh
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ngã ba, đọc trơn từ ngã ba. GV thực hiện các bước tương tự đối với ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè 
- GV yêu cầu HS đọc trơn 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ng, ngh và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ng, ngh. 
- HS viết chữ ng, ngh
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
-Hs chơi
 -Hs quan sát, trả lời
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm ng sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh 
-Hs thực hiện theo HD
-Hs lắng nghe
- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé 
- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS tự tạo
-HS phân tích-2- 3 HS nêu lại cách ghép.
-HS quan sát
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc trơn nối tiếp.
Lớp đọc đồng thanh 
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS viết 
-HS nhận xét
-Hs lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô và viết chữ ng, ngh 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm ng, ngh
 -GV đọc mẫu 
 - HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HDHS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
- GV hướng dẫn HS nói về các loài vật trong tranh:
+ Tên của các loài vật.
+ Đặc điểm của các con vật: hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích,...
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ng, ngh.
 - GV nhận xét chung giờ học
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ 
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát. HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện
-Hs lắng nghe
(buổi chiều)
Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC + VIẾT GH, NH, NG, NGH
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm gh, nh, ng, ngh đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng: gh, nh, ng, ngh 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
- YC mở sách giáo khoa đọc các bài đã học
-Theo dõi HD HS yếu
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào bảng con.
gh, nh, ng, ngh, ghé, nho, ngã, nghỉ.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện đọc, luyện viết lại bài ở nhà.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân HS đọc bài trong SGK, nhóm đôi kèm nhau
- HS viết bảng con
-HS nghe
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI 20: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Nắm vững cách đọc các âm gh, nh, ng, ngh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh, ng, ngh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Cô chủ không biết quý tinh bạn và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi, HS cũng được phát triển một số kỹ năng khác như ghi nhớ các chi liết, suy đoán, đảnh giá,.. và biết yêu quý, trấn trọng những thứ minh đang có. 
2. Phẩm chất
- Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ: SHS, câu chuyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS viết chữ gh, nh, ng, ngh
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
a. Đọc tiếng: 
- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to
tiếng được tạo ra: 
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó.
b. Đọc từ ngữ: 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm đồng thanh 
-HD HS yếu
3. Đọc câu
Câu 1: GV đọc mẫu: Mẹ ghé nhà bà.
- HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần.
GV giải thích nghĩa của từ ngữ 
- GV đọc mẫu.
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
Câu 2: Nhà bà ở ngõ nhỏ.
Thực hiện tương tự như đọc câu 1. 
4. Viết
- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. 
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.
-Hs viết
-Hs ghép và đọc
-HS đọc theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.
-Hs trả lời
- HS đọc
-HS nghe
- HS đọc
-Hs lắng nghe	
-Hs lắng nghe
-Một số (4 5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-HS viết 
TIẾT 2
5. Kể chuyện
a. Văn bản
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
Đoạn Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. 
1. Cô bé nuôi con vật gi?
2. Cô bé đổi con vật đó lấy con vật nào? 
Đoạn 2: Từ Chỉ dược ít ngày đến bơi bên cạnh cô bé:
3. Cô bé đối gà mái lấy con vật nào?
4. Vịt thân thiết với cô bé như thế nào?
Đoạn 3: Từ Hôm sau đến đổi vịt lấy em đấy. 
5. Khi thấy chủ chó nhỏ xinh xắn, cô bé đã làm gì?
6. Có bé đã nói gì với chú chó nhỏ?
Đoạn 4: Từ Chú chó nghe vậy đến hết. GV hỏi HS:
7. Nghe cô bé nói, chủ chó đã làm gi?
8. Cuối cùng có con vật nào ở bên cô bé không? Vì sao?
. c. HS kể chuyện
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV
6. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học
- Về nhà kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện vừa học.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-Hs trả lời
- Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-HS kể theo đoạn
-1-2 HS kể câu chuyện
-HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_nam_2022_2023_tuan_4.docx