Tiết 2 + 3: CHUYỆN Ở LỚP
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp ,đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.
3- Hiểu nội dung bài:
- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ đồ dùng HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
Tuần 30: Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009 Tiết 1: HĐTT: Chào cờ __________________________________________________ Tiết 2 + 3: Chuyện ở lớp A- Mục đích, yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp ,đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt. 3- Hiểu nội dung bài: - Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào. - Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ? B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ đồ dùng HVTH C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đoạn đoạn 1 bài "Chú Công" và TLCH: - Lúc mới chào đời chú công có bộ lông mày gì ? - 1 em đọc - Đọc đoạn 2 và TLCH: - 1 em đọc - Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào ? II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Hằng ngày đi học về, em ríu rít kể chuyện ở lớp. Đố các em cha mẹ muốn nghe kể chuyện gì ? Bài thơ học hôm nay sẽ cho các em biết điều bí mật đó. 2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: a- GV đọc toàn bài: - Gọi HS khá đọc bài. - HS chỉ theo lời đọc của GV- 1 HS khá đọc b- HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Tìm trong bài tiếng từ có chứa âm l, tr, d, v, L: ở lớp - GV cho HS luyện đọc các tiếng từ khó, kết hợp phân tích các từ ngữ. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu. - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Tr: Trêu D: đứng dậy V: vuốt tóc B: Bôi bẩn, bài, bừng - HS đọc CN, lớp - HS đếm số câu - HS nối tiếp đọc từng câu * Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi 3 HS đọc, mỗi em đọc một khổ thơ. thi đua giữa hai tổ - HS đọc theo nhóm 3 em - Thi đọc tính từng khổ thơ - GV và cả lớp nhận xét tính điểm - Gọi HS đọc bài - HS đọc CN - Cho cả lớp đọc ĐT - Lớp đọc ĐT cả bài Nghỉ giữa tiết 3- Ôn các vần uôt, uôc: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK - Cho HS thi đua tìm nhanh tiến trong bài có vần uôt ? - Tìm trong bài tiếng có vần uôt - xuốt - GV nói: Vần hôm nay ôn uôt, uôc. b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK. - Cho HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có chứa vần uôt, uôc - Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc - Thi đua giữa hai tổ vần uôt: tuốt lúa, buột mồm vần uôc: Cuốc đất, bắt buộc - Cho cả lớp đọc đt cả bài nghỉ chuyển tiết 10 phút - Lớp đọc ĐT 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 và 2 - Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ? - Gọi HS đọc khổ thơ 3 - Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? - 2, 3 HS đọc - Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực. - 2, 3 HS đọc - mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn b- Luyện nói: - Nêu chủ đề luyện nói hôm nay ? - Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp em đã ngoan NTN ? - GV chia lớp thành nhiều nhóm - Gợi ý: Bạn nhỏ nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn đeo cặp. Bạn đã dỗ một em bé đang khóc. Bạn được điểm 10. - GV đưa tranh minh hoạ yêu cầu các nhóm lên đóng vai. - Gợi ý: Mẹ: - Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con trực nhật giỏi Mẹ: Con mẹ ngoan quá nhỉ. - 2 em một nhóm: một em hỏi và một em TLCH: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan. - Nhóm 2 em: Một em đóng vai mẹ và một em đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học - Dặn HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay. __________________________________________________ Tiết 4: Toán (113): Phép trừ trong phạm vi 100 A- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS: - Biết làm tính từ trong phạm vi 100 (Dạng 65 - 30 và 36-4) - Củng cố kỹ năng tính nhẩm. B- Đồ dùng dạy học: - Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. C- Các hoạt động dạy học: GV HS 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2. Giới thiệu cách làm tính trừ: a. Cách làm tính trừ dạng 65 - 30: Bước 1: HD HS thao tác tên que tính. - Y/c HS lấy 65 que tính (Gồm 6 bó và 5 que tính rời) - HS lấy 65 que tính và làm theo thao tác của GV. - 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - GV nói đồng thời viết vào bảng - 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị - Tách ra 3 bó (gồm 30 que tính) - 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - HS tách lấy 3 bó - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. - GV nói đồng thời viết vào bảng. - Còn lại: 3 bó và 5 que rồi thi viết 3 - ở cột chục và 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. chục đơn vị 6 5 3 0 3 5 Bước 2: GT kỹ thuật làm tính 65 – 30 a- Đặt tính: - Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. - Viết dấu – - Kẻ vạch ngang - b- Tính: (Từ phải sang trái) - HS quan sát và lắng nghe _ 65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 - Phép tính này thuộc dạng ?- Cho HS nhắc lại cách đặt tính - Cho vài HS nhắc lại cách tính b. Giới thiệu phép trừ dạng 36-4 - GV HD làm tính trừ. _ 36 * 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 4 * Hạ 3, viết 3 32 3- Thực hành: Bài 1: Tính - Cho HS làm vào bảng con. a- _ 82 _ 75 - 48 - 69 _ 98 50 40 20 50 80 32 35 28 19 18 b-_ 68 _ 37 _ 88 _ 33 _ 79 4 2 7 3 0 64 35 81 30 79 Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s - Nêu Yc của bài ? - Cho HS làm bài vào sách ? - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài. a, _ 57 b, _ 57 c,_ 57 d _ 57 5 5 5 5 50 s 52 s 07 s 5 đ - Gọi HS chữa bài - Y/c HS giải thích vì sao viết s vào ô trống ? - HS lên chữa bài - Phần a (s) do tính kết quả - Phần b (s) do đặt tính - Phần c (s) do đặt tính và kq' Bài 3: Tính nhẩm (Có thể bỏ cột 3) - Nêu Y.c của bài ? - Cho HS làm bài vào sách - Tính nhẩm - HS làm bài a, 66 - 60 = 6 98 - 90 = 8 78 - 50 = 28 59 - 30 = 29 b, 58 - 4 = 54 67 – 7 = 60 58 - 8 = 50 67 - 5 = 62 - Gọi HS chữa bài - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. ________________________________________________ Tiết 5 : Đạo đức (30): Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em 2- Kỹ năng: - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3- Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cây hoa nơi công cộng. B- Đồ dùng dạy học: C.- Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy học bài mới: GV HS Hoạt động 1: - Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh (vườn hoa, công viên). - HS quan sát tranh + Đàm thoại theo các câu hỏi sau: - Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em ó thích không ? - Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ? - HS trả lời - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ? - ....... đẹp và mát + GV kết luận: - Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ - Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 - Các bạn nhỏ đang làm gì ? - HS thảo luận các câu hỏi BT1 - Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa. - Những việc làm đó có tác dụng gì ? - Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây. - Em có thể làm được như các bạn đó không? - HS trả lời - Gọi một số em lên trình bày ý kiến. - 1 số em lên trình bày. + GV kết luận: - Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Hoạt động 3: - Quan sát và trả lời bài tập 2 - Các bạn đang làm gì ? - HS thảo luận theo cặp - 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây. - Em tán thành những việc làm nào ? tại sao? - Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có - Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai hành động đúng trong tranh. - Mời 1 số em lên trình bày. - HS tô màu vào tranh - GV Kết luận: - Một số em lên trình bày - Lớp NX, bổ sung. - Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. - Bẻ cành đu cây là hành động sai. III- Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết họ - Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng. ___________________________________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009. Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: o, ô, ơ, p A- Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa O, Ô, Ơ, P. - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : uốt, ươt, ưu, ươu, con cừu, ốc bươu, chải chuốt, thuộc bàichữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức. vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS tô chữ hoa: - GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX + Chữ P hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên. - HD chữ O, Ô, Ơ (quy trình HD tương tự). - Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ. - GV giải nghĩa một số từ ngữ. 3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng. - GV viết và nêu quy trình viết Học sinh - Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con. - HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách nối các nét giữa các chữ cái. - HS đọc các từ ngữ đó. - HS chú ý quan sát - HS luyện viết từng từ trên bảng con - GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và chữa bài. 4- Hướng dẫn HS viết vào vở. - HD HS viết bài vào vở. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến 5- Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS tập ... ài giải: Hà có :35 que tính Lan có : 43 que tính. ? Cả hai bạn:.. q.tính? Hai bạn có tất cả số que tính là 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính - Y/c HS làm bài vào nháp - Gọi HS chữa bài Bài 4: (HD tương tự bài 3) - Cho HS làm vào vở Tóm tắt: Có : 68 bông hoa Hà có : 34 bông hoa Lan có: ..... bông hoa ? Bài giải: Lan hái được số bông hoa là: 68 - 34 = 34 (Bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa III.- Củng cố - Dặn dò: - GV NX giờ học: khen những em học tốt - Dặn HS về nhà xem lại các bài ___________________________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy ___________________________________________________________ Tiết 3 + 4: Tập đọc: Người bạn tốt A- Mục đích, yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại. 2- Ôn các vần uc, ut. - Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut - Nói được câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut. 3- Hiểu ND bài: - Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ đồ dùng HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Học TLòng bài "Mèo con đi học) kết hợp trả lời CH: - 2 HS + Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ? + Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ? II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc toàn bài. - HS chỉ theo lời đọc của GV - Gọi 1 HS khá đọc. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - 1 HS đọc - Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ? - liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu - HD HS đọc - HS đọc Cn, N lớp - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS tìm và ghép từ "Ngượng nghịu" * Luyện đọc câu: - HS thực hành bộ đồ dùng - Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, - Hs đọc Cn, lớp. câu trả lời của Cúc. - HD đọc câu: "Hà thấy vậy trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. * Luyện đọc đoạn, bài: - Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà". - HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ - Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - HS đọc CN, N - Luyện đọc cả bài. - 2 HS đọc - Cho cả lớp đọc ĐT. Nghỉ giữa tiết 5 phút. - Lớp đọc ĐT. 3- Ôn vần ut, uc: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK - Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần uc, ut b- Nêu Y/c 2 trong SGK. - Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut. - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK. - Cúc, bút. - Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut - Hai con trâu húc nhau Kim ngắn chỉ giờ Kim dài chỉ phút - Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ? - Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut. - Húc, phút - Thi giữa hai nhóm + Hoa cúc nở vào mùa thu + Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm. Tiết 2: 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2, 3 HS đọc ? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ? - Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? - 2, 3 HS đọc - Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - 2, 3 HS đọc cả bài. - Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? - Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt. - Kể về người bạn tốt của em - HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt. - Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt. + GV gợi ý: - Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. - Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn. - Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn. - Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 - GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 30 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép . - Chưa cố gắng trong học tập như: Quang, Cao Nam, Huy, Hưng. B. Kế hoạch tuần 31: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 30. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh yếu kém. - Hoàn thành các khoản thu của nhà trường. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt- học tốt . ____________________________________________________________ Thể dục: Trò chơi vận động A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Tiếp tục học trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Chuyền cầu theo nhóm hai người. 2- Kỹ năng: - HS biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu - Chuyền cầu. Tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. 3- Thái độ: - Có ý thức kỷ luật trật tự khi tham gia vào trò chơi II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi, đủ cho 2 HS có một quả cầu. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 1 - 2phút x x x x (x) - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối, 50-60m 1phút (x) x x x x hông. 2phút 2- Phần cơ bản: + Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ - GV cho HS chơi một phút để nhớ lại cách chơi. 8-10phút - HS tập theo đội hình hàng ngày. - GV dạy cho HS đọc bài vần điệu " Kéo cưa lừa xẻ Kéo cho thật khoẻ Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Cho tay cứng cáp Hò dô ! Hò dô ! " - HS chơi kết hợp có vần điệu + Chuyền cầu theo nhóm 2 người - Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi trong mỗi hàng người nọ cách người kia một mét 8 - 20 phút HHTL x x x x x x x x 3- Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát 1 - 2 phút x x x x - Tập động tác vươn thở và điều hoà x x x x - GV cùng HS hệ thống bài học 1 - 2phút (x) - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2006 Mỹ thuật: Xem tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt A- Mục tiêu: Giúp HS: 1- Kiến thức: Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi 2- Kỹ năng: Tập quan sát, mô tả, hình ảnh và mầu sắc trên tranh - Nhận ra vẽ đẹp của tranh thiếu nhi. 3- Thái độ: - HS yêu thích môn học mỹ thuật. B- Đồ dùng dạy học: 1- GV chuẩn bị: - Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh sinh hoạt với các ND chủ đề khác nhau - Tranh trong vở tập vẽ. 2- HS chuẩn bị: - Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi về đề tài sinh hoạt. - Vở tập vẽ. C- Các hoạt động dạy - học: Phần nội dung Phương pháp 1- Hoạt động 1: - Giới thiệu bài, quan sát tranh nhận xét - GV giới thiệu một số tranh để HS nhận thấy. - GV cho HS xem tranh vẽ cảnh sinh hoạt + Cảnh sinh hoạt trong gia đình (bữa cơm) học bài, xem ti vi.... + Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm (Dọn vệ sinh, làn đường ....) + Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội (Đấu vật, đua thuyền, chọi gà ...) + Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra Chơi (kéo co, nhảy dây, chơi bi) 2- Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS xem tranh - Giới thiệu tranh gợi ý để HS nhận thấy và trả lời. + Đề tài của tranh + Các hình ảnh trong tranh - GV treo tranh minh hoạ lên bảng giả thiết, gợi ý để HS nhận xét và cho HS tự đặt tên cho bức tranh. + Sắp xếp các hình vẽ (bố cục) + Mầu sắc trong tranh - GV dành ít phút cho HS quan sát tranh trước khi trả lời. - GV gợi ý để HS tìm hiểu kĩ hơn về bức tranh. + Hình dánh, động tác của các hình vẽ + Hình ảnh chính và các hình ảnh phụ. + Em có thể cho biết hành động trên tranh đang diễn ra ở đâu ? (Địa điểm) + Những mầu chính được vẽ trong tranh ? + Em thích nhất mầu nào trong bức tranh ? - HS trả lời các câu hỏi - GV bổ sung thêm Hoạt động 3: Tóm tắt và kết luận - GV hệ thống lại nội dung các câu trả lời . - GVnhấn mạnh: Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp muốn hiểu và thưởng thức được tranh các em cần quan sát để đưa ra nhận xét của mình về bức tranh đó. 4- Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Động viên khuyến khích những HS có ý kiến nhận xét tranh . - Dặn HS: Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh. - Chuẩn bị bài sau. Vẽ cảnh thiên nhiên Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2006 Âm nhạc: Ôn tập bài hát: Đi tới trường A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - HS thực hiện được các động tác phụ hoạ 2- Kỹ năng : - HS hát đồng đều, rõ lời. 3- Thái độ: HS yêu thích học môn âm nhạc. B- GV chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát. Chú ý hát đúng các âm luyến láy - Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ C- Các hoạt động dạy học: GV HS Hoạt động 1: + Ôn tập bài hát: Đi tới trường - Y/c hát - Cả lớp hát 3, 4 lần toàn bộ bài hát. (Y/c hát đúng giai điệu, thuộc lời ca) - GV làm mẫu những tiếng hát luyến láy. - HS làm theo - Nhóm 1 hát câu 1 - GV chia lớp làm 4 nhóm hát nối tiếp. Vừa hát vừa sử dụng nhạc cụ gõ đệm. - Nhóm 2 hát câu 2. - Nhóm 3 hát câu 3 - Nhóm 4 hát câu 4 - Câu 5 cả lớp hát + Hoạt động 2: - Tập vận động phụ hoạ - GV vừa hát vừa HD một vài động tác vận động phụ hoạ - HS làm theo các động tác của GV - Gọi một vài tốt ca lần lượt biểu diễn vừa hát vừa vận động phụ hoạ - Tốp ca biểu diễn - Cả lớp đệm bằng nhạc cụ gõ. IV- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. khen những em học tốt - Dặn HS về nhà tập biểu diễn bài hát.
Tài liệu đính kèm: