Giáo án lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Giáo án lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

  TOÁN : LUYỆN TẬP

 I.Mục tiêu:

- Thực hiẹn được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ )trong phạm vi 100.

- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa 2 phép tính cộng, trừ.

- HS làm bài cẩn thận, chính xác

 II.Đồ dùng dạy học :

1. Giáo viên: Đồ dùng luyện tập.

2. Học sinh: Vở bài tập.

 Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

 Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 III.Hoạt động dạy và học:

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 ..
 TOÁN : LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
Thực hiẹn được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ )trong phạm vi 100.
Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa 2 phép tính cộng, trừ.
HS làm bài cẩn thận, chính xác	
 II.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Tính.
Học sinh tự làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Học sinh đo.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
 TẬP ĐỌC : NGƯỠNG CỬA
I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
Ôn các vần ăt, ăc; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
Hiểu nội dung bài: 
 - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
 Ngưỡng cửa là nơi để từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
 - Trả lời được câu hỏi 1 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
2.Bài mới: 
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
Dắt vòng có nghĩa là gì?
* Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
* Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăt, ăc.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Gợi ý: 
Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
Tranh 3: Bà cắt bánh mì.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: 
 Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Luyện nói:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
 Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Đọc bài người bạn tốt và trả lời câu hỏi SGk
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Dắt.
HS nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 TOÁN: ÔN LUYỆN 
 I.Mục tiêu :
 - HS thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 một cách thành thạo
 - Luyện tập giải toán thành thạo 
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1. Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện”
 Hoạt động 2.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Tính nhẩm
 GV hướng dẫn HS làm bài
 GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV hướng dẫn HS làm bài 
GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 : HS đọc và giải bài toán
 a.Gv hướng dẫn HS làm bài 
 GV nhận xét ghi điểm
b. Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
Hoạt động 3: Củng cố: 
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.
HS làm bài và đọc két quả
 Lớp nhận xét bổ sung 
HS làm bài 2 em chữa bài
Lớp nhận xét bổ sung
 HS làm bài và chữa bài 
 Bài giải
 Số HS cả hai lớp có là :
 23 + 25 = 48 ( học sinh )
 Đáp số : 48 học sinh
-Cô giáo có đủ vé cho hai lớp đi xem xiếc và cô còn dư 2 vé
HS về nhà xem lại bài tập
 TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc trơn thành thạo bài : Ngưỡng cửa
Hiểu được nội dung của bài tập đọc
Liên hệ bài học với những việc làm của các em
Luyện tập làm đúng các bài tập
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn 
 - HS đọc trơn toàn bài
 - Thi đọc giữa các nhóm
 - GV sữa cách đọc cho các em
 - GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế 
 + Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đến đâu ? 
 + Ai đã dắt bạn nhỏ đi men ở cửa ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
 - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ăt:
 GV hướng dẫn HS tìm và viết 
 Gv chấm chữa bài
Bài 2 : Viết câu chứa tiếng có vần ăt hay ăc
 HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm
Bài 3 : Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa,đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng 
 GV chấm bài nhận xét bài 
Bài 4 : Nối từ ngữ thích hợp ở cột a với từ ở cột b để đúng ý của bài
GV nhận xét ghi điểm
Hoạt động 4 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài 
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS lắng nghe và trả lời
-HS nêu câu trả lời : Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đến trường và đi xa hơn
- Bà và mẹ
HS viết và đọc : dắt
HS viết và đọc 
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài GV gọi HS đọc :
Bà và mẹ
HS nối và đọc
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
 TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA Q, R
I.Mục đích yêu cầu:
 - Giúp HS biết tô chữ hoa Q, R
 - Viết đúng các vần uôc, uôt, các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
 - Rèn tính cẩn thận chịu khó
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1.KTBC: 
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q, R
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q, R
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q, R trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 CHÍNH TẢ: NGƯỠNG CỬA
I.Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k.
 - Làm đúng bài tập 2 , 3 SGk
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh cần có VBT.
 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.KTBC : 
2.Bà ... : Các động tác RLTTCB đã học.
 Bài thể dục đã học .
 Tâng cầu .
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- GV điều khiển .
- Đội hình vòng tròn Gv dùng khẩu lệnh cho trở về hàng ngang .
- GV nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi thử để nhớ lại .
- GV cho HS ôn lại cách đọc vần điệu . 
- Cho HS chơi có kết hợp vần điệu theo lệnh thống nhất “Chuẩn bị  bắt đầu !”. Sau lệnh này, các em đồng loạt đọcvần điệu và chơi trò chơi .
- GV cho HS tâng cầu tự do . Trong quá trình chơi nếu thấy sai nhiều GV cho dừng lại chỉ dẫn thêm. 
- Sau đó, GV chọn 1 đôi thực hiện tốt lên làm mẫu chuyền cầu rồi cho HS chuyền cầu theo từng đôi một . 
- Mỗi tổ chọn ra 1 đôi thực hiện tốt lên thi với các tổ khác.
- Hàng dọc .
- 4 hàng ngang.
-Gọi 1 – 2 HS lên thực hiện các nội dung đã học
- Về nhà tự ôn .
 TOÁN: LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Xác định và quay kim đúng vị trí tương ứng với giờ trên mặt đồng hồ.
Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
 -	Rèn cho học sinh xem giờ nhanh, chính xác.
 II.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Vẽ đồng hồ chỉ 6 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Lớp trưởng quay kim.
Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
Nhận xét.
Dặn dò:
Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
Vẽ thêm kim dài, kim ngắn.
 số 6.
 số 12.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Nhận xét.
 TẬP ĐỌC: HAI CHỊ EM
 I.Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẽ, một lát, hét lên,dây cót, buồn. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói.
 -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 - Ôn các vần et, oet; tìm được tiếng trong bài có vần et, tiếng ngoài bài có vần oet.
 - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ.
 - Trả lời đúng câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
 GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: 
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Vui vẽ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông)
Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là dây cót ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: 
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau  chị ấy”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần et, oet:
Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
3.Điền vần: et hoặc oet ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: 
 Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Cậu em làm gì:
	Khi chị đụng vào con Gấu bông?
 Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
2.Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
è Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.
Luyện nói:
 Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Đọc và trả lời câu hỏi bài kể cho bé nghe
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Nhiều em đọc câu lại các câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
2 em.
Hét. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet.
Đọc các câu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
2 em đọc lại bài.
Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. 
Vì không cố ai cùng chơi với mình
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em).
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 TOÁN: ÔN LUYỆN 
 I.Mục tiêu :
 - HS thực hành xem đồng hồ một cách thành thạo
 - Luyện tập giải toán thành thạo , vẽ được kim đồng hồ vào mặt các đồng hồ 
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1. Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện”
 Hoạt động 2.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Viết vào chỗ chấm 
 GV hướng dẫn HS làm bài 
 GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng
GV hướng dẫn HS làm bài 
GV chấm chữa bài.
Bài 3 : Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh
GV gợi ý cho HS làm bài 
GV chấm chữa bài
Hoạt động 3: Củng cố: 
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.
HS làm bài và đọc các số chỉ giờ trên mặt đồng hồ
 Lớp nhận xét bổ sung 
HS làm bài và đọc giờ trên các đồng hồ
Lớp nhận xét bổ sung
 HS làm bài và chữa bài 
HS về nhà xem lại bài
 TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc trơn thành thạo bài : Hai chị em
Hiểu được nội dung của bài tập đọc
Liên hệ bài học với những việc làm của các em
Luyện tập làm đúng các bài tập
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn 
 - HS đọc trơn toàn bài
 - Thi đọc giữa các nhóm
 - GV sữa cách đọc cho các em
 - GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế 
 + Cậu em làm gì khi chị đụng vào các đồ chơi của cậu ? 
 +Cậu cảm thấy thế nào khi ngồi chơi một mình? 
 Hoạt động 2 : Luyện tập
 - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần et
 GV hướng dẫn HS tìm và viết 
 Gv chấm chữa bài
Bài 2 : Viết tiếng ngoài bài có vần et hay oet
 HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm
Bài 3 : Điền vần oet hay et
 GV chấm bài nhận xét bài 
Bài 4: ghi dấu x vào ô trống trước ý đúng khi chị đụng vào các đồ chơi của cậu em
Gv hướng dẫn HS làm bài và đọc
Bài 4 : Ghi lại lời cừu nói với mèo
GV nhận xét ghi điểm
Hoạt động 4 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài 
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS lắng nghe và trả lời
-HS nêu câu trả lời : Câu hét lên khi chị đụng vào con gấu bông
Câu cảm thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình
HS viết và đọc :hét
HS viết và đọc 
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài GV gọi HS đọc 
HS làm bài và chữa bài
HS đọc câu nói lớp nhận xét
HS đọc trước bài sau
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu :
 - HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua 
 - Có hướng khắc phục trong tuần tới
 II. Các hoạt động dạy học :
 1. GV nhận xét , đánh giá các hoạt đông trong tuần qua:
*Ưu điểm : 
 - Các em đi học đều và đúng giờ
 - Chăm chỉ trong học tập , biết vâng lời cô giáo 
 - Nhiều em tiến bộ trong học tập
 - Học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Tuyên dương : Diễm , Lành , Trung , Oanh, Huyền , Hà
 * Tồn tại : 
 - Cần tăng cường việc học bài và làm bài ở nhà
 - Một số em cần phải cố gắng hơn như : Thư , Bình , Kim , Phi
 - Tăng cường việc học bài và làm bài ở nhà
 - Đồng phục một số em còn thiếu mũ ca lô : Trung , Thành 
2/ Kế hoạch : 
 - Chăm chỉ trong học tập, không nói chuyện riêng trong giờ học
 - Phải có kế hoạch học tập cụ thể , có thời gian biểu học ở nhà cho phù hợp
 - Đi học đầy đủ , đúng giờ
 - Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp 
 - Thực hiện tốt các nề nếp : vệ sinh , chăm sóc cây , đồng phục đúng theo qui định
 - Tham gia tốt các phong trào của lớp, của đội chào mừng các ngày lễ trong tháng
***********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 31(1).doc