TẬP ĐỌC
HỒ GƯƠM
I/ Mục tiêu :
Học sinh đọc trơn cả bài Hồ Gươm. Luyện đọc các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Luyện đọc các câu có nhiều dấu phẩy, ngắt hơi cho đúng.Ôn các vần ươm, ươp.
- Hiểu nội dung bài : Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Giáo dục học sinh yêu mến Thủ đô
II/ Đồ dùng dạy - học :
Gíao viên : tranh vẽ Hồ Gươm, bảng phụ, SGK.
Học sinh : SGK, vở bài tập Tiếng Việt.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : (Hoa, Hà, Vân, Vinh)
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “ Hai chị em ”
Hỏi : Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
Ngày soạn: 15/04/2006 Ngày dạy: Thứ hai/17/04/2006 CHÀO CỜ & TẬP ĐỌC HỒ GƯƠM I/ Mục tiêu : v Học sinh đọc trơn cả bài Hồ Gươm. Luyện đọc các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Luyện đọc các câu có nhiều dấu phẩy, ngắt hơi cho đúng.Ôn các vần ươm, ươp. Hiểu nội dung bài : Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Giáo dục học sinh yêu mến Thủ đô II/ Đồ dùng dạy - học : v Gíao viên : tranh vẽ Hồ Gươm, bảng phụ, SGK. v Học sinh : SGK, vở bài tập Tiếng Việt. III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : (Hoa, Hà, Vân, Vinh) v Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “ Hai chị em ” Hỏi : Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? Hỏi : Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? Hỏi : Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? Hỏi : Bài văn nhắc nhở chúng ta điều gì ? ( Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. ). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh Tiết 1 : - Cho học sinh xem tranh. Hỏi tranh vẽ gì ? - Giảng tranh, giới thiệu bài, ghi đề bài : Hồ Gươm. * Hoạt động 1: Luyện đọc tiếng, từ khó. + Giáo viên đọc mẫu toàn bài + Hướng dẫn học sinh đọc thầm tìm tiếng trong bài có vần ươm. + Gạch chân tiếng Gươm. + Hướng dẫn phân tích, đánh vần ươm, Gươm, đọc trơn tiếng, từ Hồ Gươm. + Hướng dẫn đọc các từ cần đọc liền hơi : Khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. - Luyện đọc các từ. * Hoạt động 2 : Luyện đọc câu. + Hướng dẫn học sinh đọc từng câu ( Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự ). + Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu : Dấu phẩy, dấu chấm. + Gọi học sinh đọc theo nhóm, tổ. * Nghỉ giữa tiết. Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài. + Giáo viên chia bài thành 2 đoạn. + Hướng dẫn cách đọc từng đoạn. + Yêu cầu đọc toàn bài. Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố. - Hỏi : Tìm tiếng có vần ươm ? - Hỏi : Tìm tiếng có vần ươp ? - Nói câu có tiếng chứa vần ươm vần ươp. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc bài trên bảng lớp - Cho học sinh mở SGK - Gọi 1 em đọc. - Yêu cầu đọc thầm tìm những danh từ riêng trong bài. - Luyện đọc. + Luyện đọc từng câu, đoạn. *Hoạt động 2 : Luyện đọc bài trong SGK + Luyện đọc từng câu, đoạn. + Đọc toàn bài. *Hoạt động 3:Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc câu hỏi và trả lời. - Gọi học sinh đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi * Nghỉ giữa tiết *Hoạt động 4 : Luyện nói theo chủ đề - Trò chơi thi nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh - Nêu đề bài cho cả lớp : Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó - Học sinh thảo luận theo nhóm - Yêu cầu học sinh trình bày - Tranh vẽ Hồ Gươm. - Đọc đề bài : cá nhân. + Theo dõi. + Đọc thầm. Gươm. + Đọc cá nhân, lớp. - Cá nhân, lớp + Đọc cá nhân, nhóm. + Theo dõi. + Đọc cá nhân, nhóm, tổ. Hát múa + Đọc cá nhân, nhóm, tổ. + Cả lớp đọc đồng thanh. - Con bướm, lượm lúa - Quả mướp, nườm nượp - Giàn mướp sai trĩu quả. - Đàn bướm bay quanh vườn hoa. - Mở sách. - Cá nhân đọc. - Đọc thầm, tìm những danh từ riêng ( Hồ Gươm, Hà Nội ) + Đọc cá nhân, nhóm. + Đọc cá nhân + Cả lớp. - Đọc và trả lời câu hỏi. + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? (Hồ gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội ) + Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông như thế nào? ( . Như chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh ) - Cá nhân * Múa hát *Thảo luân và trình bày trước lớp. - Cảnh 1 : Câu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn - Cảnh 2 : Đền Ngọc Sơn lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum suê - Cảnh 3 : Tháp Rùa tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um 4/Củng cố : v Thi đọc toàn bài ( đọc cá nhân ) 5/ Dặn dò : v Học bài, chuẩn bị bài sau. & ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết2) I/ Mục tiêu: v Học sinh nắm được cây và hoa có lợi đối với cuộc sống con người v Học sinh biết cách để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. v Học sinh có ý thức bảo vệ, không bẻ, hái cây và hoa nơi công cộng. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên : Tranh bài bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. v Học sinh : Vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Bảo, Hồng) Hỏi: Cây và hoa có ích lợi gì? (..làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ...) Hỏi: Em hãy nêu cách chăm sóc, bảo vệ cây? (tưới cây, rào, nhổ cỏ, ) 3/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài : Chào hỏi và tạm biệt *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Làm bài tập 3 Gíao viên cho học sinh chơi thi nối trên bảng lớp *Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Cho các nhóm đóng vai theo tình huống. Kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách với người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa Gọi các tổ trưởng lên phát biểu *Kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ chăm sóc cây và hoa *Hoạt động 4: Hát bài: Ra chơi vườn hoa Giáo viên hát mẫu Học sinh nêu yêu cầu a)Nối mỗi tranh vơí từng khuôn mặt cho phù hợp Tranh 1, 2, 3, 4 nối với mặt cười Tranh 5, 6 nối với mặt khóc b)Tô màu vào tranh chỉ việc làm cho môi trường trong lành. Tô tranh 1, 2, 3, 4 Học sinh nêu yêu cầu Các nhóm đóng vai về cách ứng xử khi thấy bạn hái hoa, phá cây nơi công cộng. Nhắc lại ý bên Hát múa Cả lớp cùng thảo luận Từng tổ nhận chăm sóc, bảo vệ cây, hoa trước lớp Nhắc lại Cả lớp hát 4/ Củng cố: v Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn thơ: ”Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc cho hương, Xanh, sạch, đẹp môi trường, Ta cùng nhau gìn giữ.” 5/ Dặn dò: v Về ôn bài, thực hiện chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. & TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : v Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính cộngvà trừ. v Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm v Giáo dục học sinh tính toán chính xác, cách đặt tính, viết lời giải. II/ Chuẩn bị : v Giáo viên và học sinh : SGK, bảng, vở III/ Hoạt động dạy học : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng làm ( Hoa, Vũ, Hiếu) v Tính nhẩm : 80 + 10 = 90 – 80 = 90 – 10 = v Đặt tính rồi tính : 36 + 12 48 – 36 48 – 12 Tóm tắt Số que tính 2 bạn có là bao nhiêu ? Hà có : 35 que tính Lan có : 43 que tính Bài giải Số que tính hai bạn có là : 35 + 43 = 78 ( Que tính ) Đáp số : 78 que tính 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nêu lệnh từng bài Bài 1 : ( 4phút) Cho học sinh tự làm rồi chữa bài + Yêu cầu làm tính cộng, chẳng hạn : 34 + 42 = 76 và làm tính trừ : 76 – 42 = 34 So sánh các số tìm được để bước đầu nhân biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ. Lưu ý học sinh đặt tính đúng Bài 2 : ( 6 phút) Hướng dẫn học sinh xem mô hình trong sách rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. *Nghỉ giữa tiết Bài 3 : ( 5 phút) Hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái, vế phải, so sánh hai số tìn được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống Bài 4 : ( 5 phút) Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa bài Khi chữa bài, yêu cầu học sinh giải thích vì sao viết “ S ” ô trống. - Nêu yêu cầu từng bài - Tự làm rồi chữa bài 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42 Tương ứng với phép cộng là : 42 + 34 =76 hoặc 34 + 42 = 76 Tương ứng với phép trừ là : 76 – 42 = 34 hoặc 76 – 34 = 42 Múa hát Làm, sửa bài - Nêu yêu cầu làm và chữa bài (theo mẫu) 4/ Củng cố : v Chấm bài nhận xét 5/ Dặn dò : v Ôn bài ,chuẩn bài “ Đồng hồ thời gian ” Ngày soạn: 16/04/2006 Ngày dạy: Thứ ba/18/04/2006 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA S I/ Mục tiêu : v Học sinh tập tô chữ hoa S, viết các vần ươm, ướp, các từ ngữ Hồ Gươm, nườm nượp. v Tập viết chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu, chữ đều nét. v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp, viết nắn nót cẩn thận. II/Chuẩn bị : v Giáo viên : Chữ mẫu. v Học sinh : Vở, bảng con III/ Hoạt động dạy học : 1/Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : v Gọi 4 học sinh lên bảng viết : ươt, xanh mướt, ươc, dòng nước 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài, ghi đề. *Hoạt động 1: Quan sát chữ mẫu. Hướng dẫn cách viết các chữ, từ. Cho học sinh xem chữ mẫu S Chữ S:Đầu tiên viết giống phần trên của chữ C nhưng không lượn tròn cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái. Đầu cuối nét móc tròn và kết thúc ở vị trí nằm trên đường kẻ ngang 2 và quãng giữa hai đường kẻ ... kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn. *Nghỉ giữa tiết . Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp Lưu ý các thời điểm sáng, trưa, chiều , tối. Bài 4 : Cho học sinh tự làm bài Đây là bài toán mở có nhiều đáp số khác nhau, không nên chỉ có một kết quả duy nhất, khuyến khích học sinh nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. - Đọc cá nhân - Tự xem tranh và làm bài, sửa bài. 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ. - Lúc 9 giờ kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 9. - Tự làm bài rồi sửa bài. - Vẽ kim ngắn chỉ các số ở các đồng hồ theo thứ tự : 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Múa hát. - Nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ, chỉ từng thời điểm tương ứng. + Buổi sáng: học ở trường->10 giờ + Buổi trưa: ăn cơm -> 11giờ + Buổi chiều: học nhóm -> 3 giờ + Buổi tối: nghỉ ở nhà -> 8 giờ - Tự làm bài, đoán được các vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có người đi xe máy bắt đầu từ lúc 6 giờ sáng (hoặc 7 giờ sáng). Tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng (hoặc 11 giờ trưa hoặc 3 giờ chiều) 4/ Củng cố : v Thu, chấm, nhận xét. 5/ Dặn dò : v Về ôn bài xem trước bài “Luyện tập”. & Ngày soạn :19/04/2006 Ngày dạy:Thứ sáu/ 21/ 04/2006 TẬP ĐỌC SAU CƠN MƯA I. Mục tiêu : v Giúp học sinh đọc trơn cả bài “Sau cơn mưa”. Luyện đọc các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. v Ôn các vần ây, uây. + Tìm tiếng trong bài có vần ây. + Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây. v Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật , đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào. II. Chuẩn bị : v Giáo viên : Tranh v Học sinh : SGK, vở bài tập, bảng con. III. Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : (Hồng, Cường, Như) v Gọi 1 học sinh đọc khổ 1 bài thơ “Luỹ tre”. Viết các từ : Luỹ tre, gọng vó. v Gọi 1 học sinh đọc khổ 2 bài thơ “Luỹ tre”, viết các tư ø: tiếng chim, bóng râm. 3. Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Tiết 1 *Giới thiệu bài : Ghi đề bài “Sau cơn mưa”. *Hoạt động 1: Đọc tiếng, từ - Giáo viên đọc mẫu. - Yêu cầu học sinh đọc thầm. + Tìm tiếng có vần ây - Luyện đọc các từ : mây, bầy, mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. - Giáo viên kết hợp giảng từ *Hoạt động 2: Luyện đọc câu. Gọi học sinh đọc từng câu . Giáo viên hướng dẫn cách đọc một số câu khó, chú ý càch đọc ngắt nghỉ ở sau dấu phảy và dấu chấm. *Nghỉ giữa tiết. *Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn, bài. - Chia bài thành 2 đoạn - Gọi học sinh đọc từng đoạn. - Luyện đọc toàn bài. - Gíao viên đọc mẫu *Hoạt động 4: Trò chơi củng cố -Thi tìm tiếng có vần ây, vần uây -Thi nói tiếng có vân ây, uây. Tiết 2: *Hoạt động 1 : Đọc bài trên bảng lớp - Gọi học sinh đọc câu, đoạn, bài *Hoạt động 2 : Đọc bài trong SGK - Gọi một em đọc bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Bài có mấy câu. - Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ - Luyện đọc câu – đoạn – bài. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc câu hỏi và trả lời. * 1 em hỏi- 1 em trả lời - Đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh đọc bài kết hợp đọc và trả lời câu hỏi. * Nghỉ giữa tiết. *Hoạt động 4 : Luyện nói theo chủ đề. - Thảo luận nhóm dưới hình thức hỏi đáp. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cá nhân đọc. - Lắng nghe. - Đọc thầm. .. mây, bầy. - Cá nhân, nhóm, tổ - Cá nhân đọc nối tiếp. Múa hát - Cá nhân, nhóm, tổ.(nối tiếp) - Cá nhân. - Cả lớp đọc đồng thanh Tìm, viết vào bảng con ây : cây bàng, nhìn thấy uây : khuấy nước, quây quần, - Trường em có cây bàng rất to. - Em đang khuấy nước chanh... Đọc cá nhân - 1 em đọc bài. - Đọc thầm. - 5 câu - Cá nhân, nhóm, tổ. Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào? (. những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bỗng sáng rực lên). Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau cơn mưa rào? ( mẹ gà trong vườn). - Cá nhân. Múa hát. - N : Trò chuyện về cơn mưa. - Thảo luận nhóm hai (theo chủ đề) - Nhóm trình bày, một em hỏi, một em trả lời. 4/Củng cố : v Thi đọc cả bài (có ghi điểm), 5/Dặn dò : v Về ôn bài, xem trước bài “Cây bàng”. & TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về v Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. v Xác định vị trí của các kim ứng với giờ trên mặt đồng hồ. v Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. II. Chuẩn bị : v Giáo viên : Trang, ảnh. v Học sinh : SGK. III. Hoạt động dạy – học : 1 Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : v Gọi học sinh lên bảng chỉ vào mặt đồng hồ, chỉ số giờ 3. Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài : Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập trong SGK Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng : Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ Cho học sinh tự làm bài trên đồng hồ của mình. *Nghỉ giữa tiết Bài 3 :Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp Cho học sinh thi đua theo nhóm - Đọc cá nhân - Học sinh mở SGK làm bài tập - Học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài, chữa bài. - Nối với đồng hồ chỉ : 6 giờ, 2 giờ, 10 giờ. -Tự lấy đồng hồ và thực hành quay kim : 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ 7 giờ, 8 giờ,10 giờ , 12 giờ Múa hát - Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (chơi theo nhóm) 3 nhóm lên bảng sửa bài. Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng. Em đi học lúc 7 giờ . Em học xong buổi sáng lúc11 giờ. Em học buổi chiều lúc 2 giờ. Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ. Em đi ngủ lúc 9 giờ tối. 4. Củng cố : v Thu, chấm, nhận xét. 5. Dặn dò : v Về ôn bài, xem trước bài “Luyện tập chung”. & KỂ CHUYỆN CON RỒNG - CHÁU TIÊN. I. Mục tiêu : v Học sinh thích thú nghe kể chuyện “Con Rồng, cháu Tiên”. Dựa vào tranh minh họa, các câu hỏi gợi ý và nội dung câu chuyện do giáo viên kể lại v Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện giọng hào hùng, sôi nổi. v Qua câu chuyện, học sinh thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. II. Chuẩn bị : v Giáo viên : Tranh. v Học sinh : SGK. III. Hoạt động dạy – học : 1/ Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : v Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. v Gọi học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện 3. Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu câu chuyện “Con Rồng, cháu Tiên”. - Kể lần 1: Giọng diễn cảm. - Kể lần 2 : Kết hợp theo tranh minh họa (Đoạn đầu kể chậm rãi, đoạn cuối kể vui vẻ) - Gọi học sinh nhìn tranh kể lại chuyện. + Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào? + Lạc Long Quân hóa rồng bay đi đâu? + Âu Cơ và các con làm gì? + Cuộc chia tay diễn ra như thế nào? - Gọi một vài học sinh kể lại chuyện. Học sinh theo dõi Học sinh quan sát + . rất đầm ấm, hạnh phúc. + . bay xuống biển. + . nhớ và lên núi gọi Lạc Long Quân + . 50 người con theo Lạc Long Quân xuống biển, 50 người con và Âu Cơ lên núi - Hai em khá kể 4. Củng cố : v Hỏi : Câu chuyện trên muốn nói với mọi người điều gì? - Đáp : Theo chuyện “Con Rồng, cháu Tiên ” thì tổ tiên ta có dòng dõi cao quý, cha thuộc loài Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân ta tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi chúng ta cùng là con cháu Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng sinh ra trong một bọc nên chúng ta phải đoàn kết ,thương yêu giúp đỡ nhau để cùng xây dựng đất nước Việt nam . 5. Dặn dò : v Nhìn tranh kể lại chuyện. & HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI I/Mục tiêu : v Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần. v Biết khắc phục, sửa chữa và phấn đấu trong tuần tới. v Giáo dục học sinh chấp hành tốt các nề nếp và biết tự quản. II/Chuẩn bị : v Giáo viên : Nội dung sinh họat lớp, trò chơi bài hát. III/Hoạt động dạy và học : *Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp *Nhận xét các hoạt động trong tuần 31 : v Các em chăm ngoan lễ phép, chuyên cần, đi học đúng giờ, biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Thực hiện được nhiều tiết học tốt . v Học bài và chuẩnbị bài tương đối tốt trước khi đến lớp, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Giành nhiều hoa hoa điểm 10, biết rèn chữ, giữ gìn sách vở sạch đẹp. v Biết giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp luôn sạch sẽ. * Tồn tại : Một số em còn quên sách vở đọc viết còn chậm, sai lỗi chính tả. * Phương hướng tuần 32: v Oân tập Toán – Tiếng Việt v Duy trì các nề nếp, tham gia các phong trào của Đội, nhà trường đề ra. v Thi đua giành nhiều hoa điểm 10, duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở. v Nhắc nhở một số em cần khắc phục những tồn tại. * Hoạt động 2 : Vui chơi. v Giáo viên cho học sinh hát múa và chơi các trò chơi học sinh yêu thích &
Tài liệu đính kèm: