TOÁN
Tiết 125: Luyện tập chung (168)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm.
- Biết đo độ dài, làm tính với các số đo độ dài.
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng dạy toán. Mặt đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Hỏi miệng : Kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 12 là mấy giờ ? ( Có thể thay đổi nhiều số khác nhau ở vị trí kim ngắn )
+ Gọi vài em đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ
+ Giáo viên nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
TUẦN 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 CHÀO CỜ ***************************** TOÁN Tiết 125: Luyện tập chung (168) I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm. - Biết đo độ dài, làm tính với các số đo độ dài. - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ II. Đồ dùng dạy học: + Bảng dạy toán. Mặt đồng hồ III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Hỏi miệng : Kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 12 là mấy giờ ? ( Có thể thay đổi nhiều số khác nhau ở vị trí kim ngắn ) + Gọi vài em đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ + Giáo viên nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : - Giáo viên giới thiệu bài ghi đầu bài - Cho học sinh mở Sách giáo khoa . Bài 1 : Đặt tính rồi tính - 2 em lên bảng làm mẫu 2 bài - Giáo viên hỏi lại cách đặt tính và cách tính - Cho học sinh làm vào bảng con - Giáo viên xem xét - Học sinh tự sửa bài -Giáo viên chốt lại cách đặt tính đúng và phương pháp tính Bài 2 : Tính -Cho học sinh làm bảng con 23 + 2 + 1 = 40 + 20 + 1 = 90 – 60 – 20 = -Cho học sinh nhận xét, sửa bài -Giáo viên nhắc lại phương pháp tính nhẩm Hoạt động 2 : -Giáo viên vẽ hình lên bảng ( ước lượng ) -Yêu cầu học sinh dùng thước đo độ dài đoạn thẳng trong Sách giáo khoa -Gọi học sinh đọc bài toán theo sơ đồ cm cm A B C ? cm -Cho học sinh tự giải bài toán vào vở ô li -Giáo viên cho học sinh sửa bài Hoạt động 3 : - Cho học sinh chia 2 đội tham gia trò chơi gắn đồng hồ đúng công việc cho sẵn - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh - 3 học sinh lặp lại đầu bài - 1 em đọc yêu cầu bài tập 1 - Học sinh nêu cách đặt tính thẳng cột tính từ phải sang trái - Mỗi dãy làm 2 phép tính trên bảng con - 3 học sinh lên bảng -Học sinh dưới lớp làm bảng con mỗi dãy bàn 1 bài - Học sinh đo rồi ghi số đo vào ô vuông bằng bút chì -Học sinh đọc đề -Đoạn thẳng AB dài 6 cm. Đoạn thẳng BC dài 3 cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy cm ? - 2 đội cử đại diện lên chơi - em nào gắn nhanh, đúng là thắng cuộc 4.Củng cố dặn dò : - Hỏi lại bài. Dặn học sinh ôn lại bài thật tốt - Chuẩn bị trước bài hôm sau – Quan sát tìm hiểu các bài tập ***************************** TẬP ĐỌC Hồ Gươm I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp; tìm đọc được những câu văn tả cảnh đẹp theo các bức ảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn các vần ươm, ươp. Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? - Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào? Gọi học sinh đọc đoạn 2. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. Nghỉ giữa tiết Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3). Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Gươm. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. - Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Học sinh quan sát tranh SGK. 2 em đọc cả bài. Học sinh tìm câu văn theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ***************************** THỂ DỤC Bài 32: Bài thể dục-Trò chơi I. Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô. Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người. Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 4. II. Địa điểm- Phương tiện: _ Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. _ GV chuẩn bị 1 còi và cùng HS chuẩn bị đủ quả cầu cho HS tập iII. Nội dung: NỘI DUNG Đ L TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: + Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2/ Phần cơ bản: a) Ôn bài thể dục phát triển chung: _ Lần 1: GV hô nhịp, không làm mẫu (trừ trường hợp thấy HS quên nhiều). _ Lần 2: Do cán sự hô nhịp hoặc thi xem tổ nào thuộc bài và thực hiện động tác chính xác. b) Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền theo nhóm 2 người: _ Chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV quan sát giúp đỡ và uốn nắn động tác 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp. + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục. _ Trò chơi _ Củng cố. _ Giao việc về nhà. 1-2 ph 1 phút 1-2 ph 60-80 m 1 phút 2 lần 10-12 phút 2-3 ph 1 ph 1-2 ph 1-2 ph - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. - Ôn bài thể dục và trò chơi “Tâng cầu”. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Đội hình hàng ngang. - Mỗi động tác 2 x 8 nhịp Đội hình 2-4 hàng dọc. -Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Do GV chọn. - HS hệ thống bài học. - Khen tổ, cá nhân tập tốt. - Ôn bài thể dục và tập chơi “ tâng cầu” ******************************************************************* Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 TẬP VIẾT Tô chữ S, T hoa I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa S, T. - Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường; cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) + HS khá, giỏi:viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. II. Đồ dùng dạy học: 1/ GV: Bảng phụ : chữ S T hoa , các vần ươm, ươp,iêng, yêng, hồ gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng 2/ HS : Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : - GV nhận xét – thống kê điểm. 3 . Bài mới : - GV treo bảng phụ -Tiết này các em tập tô chữ S,T hoa , tập viết các vần và các từ ngữ các em đã học ở bài tập đọc trước – Ghi đề bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ S hoa - GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét : Chữ S gồm mấy nét ? - GV nhận xét – nêu lại quy trình viết. - GV viết mẫu : * Hướng dẫn tô chữ T hoa - GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét : Chữ T gồm mấy nét ? - GV nhận xét – nêu quy trình viết. - GV viết mẫu : - Quan sát- chỉnh sửa b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV treo bảng phụ ươm, ươp,iêng, yêng,hồ gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng – yêu cầu hs đọc ... 14 + 3 .. . 16 14 + 4 – 8 = 21 – 1 ... 20 25 + 4 – 11 = 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Mt: Học sinh nắm nội dung bài . - Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Mt : Củng cố đếm, so sánh viết các số trong phạm vi 10 và đo độ dài đoạn thẳng. Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu bài -Vạch đầu tiên ta viết số nào ? -Rồi đến số mấy ? cuối cùng ? - Gọi học sinh lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở . Bài 2 : Học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài miệng - Giáo viên nhận xét, sửa sai Bài 3 : Giáo viên nêu yêu cầu bài - Tổ chức 2 nhóm thi đua - Giáo viên nhận xét, sửa bài Bài 4 : Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con - Giáo viên sửa bài Bài 5 : Treo bảng phụ gọi học sinh đọc đề bài - Nhắc học sinh cách đặt thước, cách đo độ dài đoạn thẳng - Gọi 2 em lên bảng, cả lớp đo trong Sách giáo khoa - Giáo viên nhận xét, cho điểm 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . ***************************** THỦ CÔNG Cắt- dán trang trí ngôi nhà ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà. - Học sinh cắt,dán được ngôi nhà mà em yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ, trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. Kiểm tra chứng cứ 1, 2 của nhận xét 8. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Ngôi nhà mẫu có trang trí,đồ dùng học tập. - HS : Giấy thủ công nhiều màu,bút chì,thước,hồ,vở. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét. Giáo viên đặt câu hỏi : Thân nhà,mái nhà,cửa ra vào,cửa sổ là hình gì? Cách vẽ,cắt các hình đó ra sao? Hoạt động 2 : Học sinh thực hành kẻ cắt ngôi nhà. Kẻ,cắt thân nhà hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô,cạnh ngắn 5 ô.Cắt rời tờ giấy hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy. Kẻ,cắt mái nhà hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô,cạnh nhắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Kẻ,cắt cửa ra vào,cửa sổ : 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô,cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. Cắt hình cửa ra vào,cửa sổ ra khỏi tờ giấy màu. Học s inh quan sát và nhận xét. Học sinh trả lời đúng. Học sinh thực hành kẻ,cắt. Cần chú ý : dài 8 ô,ngắn 5 ô. Dài 10 ô,ngắn 3 ô.Hình vẽ lên mặt trái của tờ giấy kẻ,cắt các hình. Làm cửa ra vào dài 4 ô,ngắn 2 ô,cửa sổ mỗi cạnh 2 ô. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét thái độ học tập của học sinh về sự chuẩn bị cho bài học và kỹ năng cắt dán hình của học sinh. - Chuẩn bị giấy màu,bút chì,thước kẻ,kéo,hồ để tiết sau cắt dán trên giấy màu ***************************************************************** Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC Sau cơn mưa I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút. - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. - Trả lời câu hỏi 1 (SGK) + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ây, uây; biết hỏi – đáp theo mẫu trò chuyện về mưa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn các vần ây, uây: + Tìm tiếng trong bài có vần ây ? + Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1 Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói Hỏi bài mới học. - Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? + Những đoá râm bụt? + Bầu trời? + Mấy đám mây bông? 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. - Luyện nói: Nghỉ giữa tiết Đề tài: Trò chuyện về mưa. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em. Mây. Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ây, uây. 2 em đọc lại bài. + Thêm đỏ chót. + Xanh bóng như vừa được giội rửa. + Sáng rực lên. + Gà mẹ mừng rỡ trong vườn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ***************************** TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 32: Gió I. Mục tiêu: HS nhận biết thời tiết có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh bằng quan sát và cảm giác. Nêu được một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Giáo dục HS cảnh giác và biết phòng trừ khi có gió mạnh, gió xoáy. Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 8 II. Đồ dùng dạy học: 1/ GV: hình ảnh trong SGK. 2/ HS : sưu tầm tranh ảnh có trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : * Khi đi dưới trời nắng em cần làm gì ? * Khi nào ta biết trời sắp mưa ? * Đi dưới trời mưa em cần làm gì ? 3 . Bài mới : Tiết này các em học bài : Gió - ghi tựađề Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a/ Hoạt động 1 : Quan sát tranh - - GV cho HS quan sát tranh trong SGK . * Hình nào cho ta biết trời đang có gió ? * Vì sao em biết trời đang có gió ? * Gió trong hình có mạnh không ? có nguy hiểm không ? + B2 : GV gọi HS TLCH và chỉ vào tranh : + B3 : GV treo một số tranh, ảnh gió to và bão cho HS quan sát và hỏi : * Gió trong mỗi bức tranh như thế nào ? * Cảnh vật ra sao khi có gió mạnh ? - GV nhận xét – chốt : Gió mạnh có thể chuyển thành bão, bão rất nguy hiểm cho con người, có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí làm chết người. Quan sát HS thảo luận theo nhóm 4 em Đại diện trình bày Gió rất mạnh Nhà cửa siêu vẹo, cây cối ngã nghiêng, b/ Hoạt động 2 : Tạo gió + B1 :GV cho HS cầm 1 cái quạt hay 1 quyển tập quạt vào mình. * Em cảm thấy thế nào ? + B2 : Gọi HS trả lời câu hỏi HS thực hành Mát c/ Hoạt động 3 : Quan sát ngoài trời + B1 : Cho HS ra sân để quan sát trời. - Yêu cầu HS quan sát cây cối : lá cây, ngọn cây, lá cờ có lay động hay không ? + B2 : Cho HS thảo luận theo nhóm. + B3 : Tập trung lớp lại – gọi đại diện nêu kết quả. * Nhờ đâu chúng ta biết trời lặng gió hay có gió ? - GV nhận xét – chốt : Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 4. Củng cố - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chong chóng. 5. Tổng kết – dặn dò : - Chuẩn bị : Trời nóng, trời rét. - Nhận xét tiết học . HS quan sát HS thảo luận nhóm Đại diện trình bày Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh ***************************** SINH HOẠT Sơ kết tuần 32 Nội dung ghi sổ sinh hoạt ****************************************************************** Kiểm tra: Ngày tháng 4 năm 2012
Tài liệu đính kèm: