Tập đọc
Hồ gươm
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+Đọc mẫu bài văn
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
+Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp,
Luyện đọc đoạn
TUẦN 32 Ngày soạn : 14/4/2012 Ngày dạy : Từ 16 đến 20/4/2012 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Hồ gươm I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ươm, ươp. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Trò chơi Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh khá đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1/Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? 2/Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ? Gọi học sinh đọc đoạn 2. 1/Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Lũy tre 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các cặp ,nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Gươm. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Học sinh quan sát tranh SGK. 2 em đọc cả bài. Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. .. Toán: Luyện tập chung I/Mục tiêu: Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , tính nhẩm ; biết đo độ dài , làm quen với số đo độ dài ; đọc giờ đúng . Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Lúc 9 giờ, kim ngắn chỉ số mấy?; kim dài chỉ số mấy?. + Lúc 4 giờ, kim ngắn chỉ số mấy?; kim dài chỉ số mấy?. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh HĐBT Giáo viên HD học sinh làm bài và chữa bài. * Bài 1: Đặt tính rồi tính : 37 + 21 47 – 23 49 + 20 39 – 16 52 + 14 56 – 33 42 – 20 52 + 25 * Bài 2: Tính : 23 + 2 + 1 = 40 + 20 + 1 = 90 - 60 – 20 = 30 + 20 + 10 = Bài 3: Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thăng AC . Giáo viên gợi ý: Để tính được độ dài đoạn thẳng AC ta có thể làm theo các cách như thế nào ? * Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp. Giáo viên nhận xét và ghi điểm em làm đúng. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Học sinh trao đổi vở để rự chấm bài cho nhau. 1 học sinh lên bảng chữa chung cho cả lớp, mỗi học sinh tự kiểm tra bài làm của mình. - Học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. 2 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào vở. Lưu ý kĩ năng cộng , trừ nhẩm các số tròn chục và cộng, trừ nhẩm các số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Học sinh thực hành đo độ dài đoạn AB rồi viết số đo vào ô trống 6cm; học sinh thực hành đo độ dài đoạn AB rồi viết số đo vào ô trống 3cm. + Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC : 6cm + 3cm = 9cm. + Cách 2 : Dùng thước thẳng đo trực tiếp độ dài AC ta được : AC = 9cm. - Học sinh tự đọc đề bài, hiểu yêu cầu đề bài và tự làm bài. 2 học sinh lên bảng nối đồng hồ với câu thích hợp. Cả lớp làm vào vở bài tập. 3/Củng cố: 4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài Luyện tập chung ( tiếp). .................................................................... Đạo đức : AN TOÀN GIAO THÔNG AN TOÀN & NGUY HIỂM. I,-Mục tiêu : Hs lớp 1 sử dụng kiến thức vừa học , ápdụng-thực hành: -Nhận biết những hành động , tình huống nguy hiểm hay an toàn: ở nhà, ở trường và khi đến trường. -Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn . -Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà,trường và trên đường đi. Chơi những trò chơi an toàn(những nơi an toàn) . II,-Chuẩn bị: Tranh(nếu có điều kiện) và hai túi xách tay. III,-Tiến trình lên lớp: 1,-Kiểm tra: không có kiển tra. 2,-Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài học an toàn giao thông . Gv cho hs quan sát các tranh vẽ . Gv cho hs thảo luận từng cặp (hoặc nhóm) GV Hỏi: -Trong các tình huống trong tranh thì tình huống nào , đồ vật nào là nguy hiểm ? GV cho hs quan sát tranh 1 và hỏi: + Em chơi búp bê là đúnghay là sai? +Chơi với búp bê ở nhà có là em đau hay chảy máu không? GV kết luận: Em và các bạn chơi búp bê là đúng, sẽ không bị làm sao cả .Như vậy là an toàn . GV cho hs quan sát tranh 2 và hỏi: +Cầm kéo doạ nhau là đúng hay là sai? +Có thể gặp nguy hiểm gì? + Em và các bạn có được cầm kéo doạ nhau không? GVKL: Em cầm kéo cắt thủ công là đúng, nhưng cầm kéo doạ bạn là sai vì có thể gây nguy hiểm cho các bạn . Gv hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. *GV ghi lên bảng theo 2 cột: (Hs nêu các tình huống theo hai cột) An toàn Không an toàn (nguy hiểm ). Kết luận: -Ô tô, xe máy, chạy trên đường , dùng kéo doạ nhau ,... có thể làm cho ta bị đau, bị thương. Như thế là nguy hiểm. -Tranh những tình huống nói trên là đảm bảo an toàn cho mình và những người xung quanh 1,-Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn : Hs quan sát tranh vẽ. Hs thảo luận từng cặp (hoặc nhóm) Hs trả lời theo yêu cầu câu hỏi. Hs quan sát tranh vẽ. Hs trả lời theo yêu cầu câu hỏi. Hs quan sát tranh vẽ. Hs trả lời theo yêu cầu câu hỏi. Hs chú ý lắng nghe-ghi nhớ . Hs thục hiện . Hs chú ý lắng nghe-ghi nhớ . Hoạt động 2 Gv chia lớp thành các nhóm (2-4 hs) và nêu yêu cầu các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào? Gv gọi 1 số lên kể chuyện của mình trước lớp , Gv có thể kết hợp hỏi thêm 1 số câu hỏi: + Vật nào đã làm em bị đau? +Lỗi đó do ai? Như thế là an toàn hay nguy hiểm? +Em có thể tranh không bị đau bằng cách nào? GVKL: Khi đi chơi, ở nhà, ở trường hay lúc đi đường, các em có thể gắp 1 số nguy hiểm .Ta cần tranh những tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. 2,-Kể chuyện : Hs chia nhóm và trả lời theo yêu cầu câu hỏi. Hs trả lời. Hs chú ý lắng n ghe và ghi nhớ. Hoạt động 3: Gv cho hs chơi sắm vai : Từng cặp lên chơi, 1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em. Gv nêu nhiệm vụ: +Cặp thứ nhất: Em đóng vai người lớn 2 tay đều không xách túi, em kia nắm tay không xách túi . Hai em đi lại trong lớp. +Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi ở 1 tay, em kia nắm tay không xách túi . Hai em đi lại trong lớp. +Cặp thứ hai : Em đóng vai người lớn xách túi ở cả hai tay , em kia nắm vào vạt áo . Hai em đi trong lớp. Chú ý: nếu có cặp nào thực hiện chưa đúng , Gv gọi HS nhận xét và làm lại. Kết luận: Khi đi bộ trên đường, các em phải nắm tay người lớn, nấu người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn . **Củng cố: Gv nêu yêu cầu bài học và những kiến thức cần nhớ và thực hiện sau khi học bài. Phố 3,-Trò chơi sắm vai: Hs từng cặp lên chơi(1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em). Hs còn lại chú ý, quan sát và nhận xét. Hs chgú ý lắng nghe và thực hiện. Hs đọc kĩ ghi nhớ –SGK. . BUỔI CHIỀU Luyện toán Làm BT vở BT, BTTN I/Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , tính nhẩm ; biết đo độ dài , làm quen với số đo độ dài ; đọc giờ đúng . II.Các hoạt động dạy học : - Làm vở bài tập - Làm vở trắc nghiệm Luyện tiếng việt Ôn lại bài, làm BTTN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) II.Các hoạt động dạy học : Luyện đọc bài Hồ Gươm Làm BT vở BT Luyện tiếng việt Ôn lại bài, làm BTTN. Luyện viết II.Các hoạt động dạy học : - Làm BT trắc nghiệm - Luyện viết .. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Toán: Luyện tập chung (Tiếp) I/Mục tiêu: ¬ Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , so sánh hai số ; làm tính với số đo độ dài ; giải toán có một phép tính . Bài 1, Bài 2, Bài 3 II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con : 10cm + 4cm = ; 12cm – 2cm = ; 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh HĐBT Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài. * Bài 1: Điền dấu > < = vào chỗ chấm: a) 32 + 7 . . . 40 45 + 4 . . . 54 + 5 55 – 5 . . . 40 + 5 b) 32 + 14 . . . 14 + 32 69 – 9 . . . 96 – 6 57 – 1 . . . 57 + 1 * Bài 2: Một thanh gỗ dài 97cm, bố em cưa bớt đi 2cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ? Bài 3: (Làm việc theo nhóm) Giải bài toán theo tóm tắt sau: Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có : . . . quả cam ? + Bài toán hỏi gì ? + Thao tác nào phải thực hiện ? + Phép tính tương ứng là gì ? * Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có : a) Một hình vuông và một hình tam giác. b) Hai hình tam giác. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu đề bài và tự làm bài. 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài ... ? + Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ? Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Bước 3: + Gió trong mỗi tranh này như thế nào? + Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào? Hoạt động 2: Tạo gió. Bước 1: Cho học sinh cầm quạt quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. Hoạt động 3 : Trò chơi:Chong chóng Tổ chức hai đội chơi GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. GV hô gió nhẹ : HS chạy chậm GV hô gió mạnh:HS chạy nhanh GV hô trời ngừng gió .HS dừng lại. 4.Củng cố dăn dò: Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào? Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm đôi. Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều. Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay) Nhẹ, không nguy hiểm. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Rất mạnh. Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Mát, lạnh. - Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường. Thủ công: Cắt , dán và trang trí hình ngôi nhà ( Tiết 1 ) I/Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng II/Đồ dùng: Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền. Kéo, hồ dán, Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. - Định hướng sự chú ý của học sinh vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi : thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì ? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao ? 2. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: * Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà : * Kẻ, cắt thân nhà: Giáo viên gợi ý để học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô , cạnh ngắn 5 ô ( H1). Cắt rời hình chữ nhật đó khỏi tờ giấy màu ( H2 ). * Kẻ, cắt mái nhà: Giáo viên gợi ý để học sinh vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó cắt rời được hình mái nhà ( H4 ) * Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ: - Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh, hoặc tím, . . . 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ ( H5 ). - Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu ( H6 ). Giáo viên theo dõi hướng dẫn , sửa sai từng em. - Học sinh quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Học sinh thực hành kẻ, cắt ngôi nhà. - Học sinh thực hành kẻ, cắt thân nhà theo hướng dẫn của giáo viên . - Học sinh thực hành kẻ, cắt mái nhà theo hướng dẫn của giáo viên . Với HS khéo tay: - Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. - Học sinh thực hành kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ theo hướng dẫn của giáo viên . 3/Củng cố: 2 học sinh nêu lại cách kẻ, cắt hình ngôi nhà. 4/Dặn dò: Dăn học sinh chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công. Để cắt , dán hình ngôi nhà ( Tiết 2 ). . Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Sau cơn mưa I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất mọi vật đều tươi vui sao trậm mưa rào. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện tập: Ôn các vần ây, uây: Tìm tiếng trong bài có vần ây ? Trò chơi Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ? 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói 1/Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? Những đoá râm bụt ? Bầu trời? Mấy đám mây bông ? 2/Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về mưa. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Cây bàng Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. HS đọc các từ khó: quây quanh, nhởn nhơ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. theo cặp Nghỉ giữa tiết Mây. Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột Một HS khá đọc bài, cả lớp đọc thầm theo. Thêm đỏ chót. Xanh bóng như vừa được giội rửa. Sáng rực lên. Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ trong vườn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. . Kể chuyện Con rồng cháu tiên I.Mục tiêu : - Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. hiểu ý nghĩa chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi bài.. Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm thi kể các đoạn câu chuyện Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. HS khá, giỏi,kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Chúng em hát về hòa bình, hữu nghị I . Mục tiêu HS biết thể hiện lòng yêu hòa bình , tình cảm đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc qua lời ca tiếng hát. II. Cách tiến hành: Bước 1: Chuẩn bị HS chuẩn bị các bài hát trước đó Các tổ đăng kí các tiết mục với GV GV sắp xếp chương trình Bước 2: Liên hoan văn nghệ Lớp học được trang trí Chương trình liên hoan văn nghệ được tiến hành như sau: GV tuyên bố kí do thông báo chương trình biểu diễn Các tổ nhom lần lượt biểu diễn theo chương trinh đã định. Bước 3 : Đánh giá và trao giải Cả lớp bình chọn tiết mục hay nhất Tiết mục có nhiều bạn tham gia nhất Tiết mục ấn tượng nhất Tổ tham gia nhiều tiết mục nhất III.Củng cố tiết học . SINH HOẠT LỚP 1 .Nhận xét , đánh giá tình hình hoạt động trong tuần Ưu điểm. Khuyết điểm: . Phổ biến kế hoạch tuần tới .. .. BUỔI CHIỀU Luyện tiếng việt Ôn bài, làm BTTN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất mọi vật đều tươi vui sao trậm mưa rào. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) II Các hoạt động dạy học : Luyện đọc bài tập đọc : Sau cơn mưa Làm BT vở BT Luyện tiếng việt Ôn bài, làm BTTN, luyện viết I.Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 -10 phút. Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b. II Các hoạt động dạy học : Làm BT trắc nghiệm Luyện viết lai bài chính tả : Lũy tre Luyện toán Làm BT vở BT, BTTN I/Mục tiêu: - Biết đọc , đếm , so sánh các số trong phạm vi 10 ; biết đo độ dài đoạn thẳng . II Các hoạt động dạy học : - Làm BT vở BT - Làm BT vở BTTN .
Tài liệu đính kèm: