Tiết 2 + 3: Tập đọc: HỒ GƯƠM
A- Mục đích - Yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm
Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê
Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.
2- Ôn các vần:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươm
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
3- Hiểu nội dung bài:
- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
B- Đồ dùng dạy - Học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy học:
Tuần 32: Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009. Tiết 1: HĐTT: Chào cờ ______________________________________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Hồ Gươm A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng. 2- Ôn các vần: - Tìm tiếng trong bài có vần ươm - Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. 3- Hiểu nội dung bài: - Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội B- Đồ dùng dạy - Học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Hai Chị Em" - TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi gồi chơi một mình ? - 2 em đọc II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Hà Nội là thủ đô của nước ta. Hà Nội có Hồ Gươm là một cảnh đẹp. Hôm nay cả lớp ta đi thăm Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miêm 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu toàn bài: b- HS luyện đọc: - HS chỉ theo lời đọc của GV * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV ghi bảng các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội,..... - GV sửa lỗi phát âm cho HS - HS luyện đọc CN, N, lớp, các tiếng, từ - Cho HS tìm và ghép các từ khổng lồ, xum xuê. * Luyện đọc câu: - HS thực hành bộ đồ dùng HVTH. - HS đếm số câu (6câu) - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV hướng dẫn HS cách ngắn hơn sau khi gặp dấu phẩy. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: Nhà tôi...................long lanh. Đoạn 2: Thê húc..................xanh um. - Thi đọc cả bài Nghỉ giữa tiết - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - 2 em một nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Các nhóm cử đại diện lên đọc Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn các vần ươm, ươp: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK: ? Tìm tiếng trong bài có vần ươm ? - GV nói: Vần cần ôn là vần ươm, ươp. b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Gươm (HS phân tích tiếng Gươm) - Nói câu chứa tiếng có vần ươm + Gọi 1HS đọc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào trong câu có chứa từ ươm? ? Em hãy phân tích tiếng đó -Đàn bướm bay quanh vườn hoa - Bướm - Bướm: B + ươm + dấu sắc - Nói câu chứa tiếng có vần ươp. - Gọi 1 HS độc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào có chứa vần ươp. - Giàn mướp sai trĩu quả - Mướp - Mướp: M + ươp + dấu sắc ? Em hãy phân tích tiếng đó. - Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. - Thi đua giữa 2 tổ + Vần ươm: Trước ngày đính hạt cườm, chim gái lượm hạt lúa. - Gọi HS đọc cả bài - Nghỉ chuyển tiết 10 phút + Vần ươp: Các bạn nhỏ chơi, cướp cờ, Mẹ bỏ muối vào ướp cá. - 1 - 2 HS đọc Tiết 2: 4 . Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Hồ Gươm là cảnh ở đâu ? ? Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm - 2 - 3 HS đọc - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội trông như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2: - Gọi HS đọc cả bài. - Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh - 2 - 3 HS đọc - 2- 3 HS đọc cả bài * GV giới thiệu tranh minh hoạ bài Hồ Gươm. Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô. Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm (gt ảnh) - HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm b- Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh: - GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. - GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1. + Cảnh trong bức tranh 2 + Cảnh trong bức tranh 3 - 3 Hs đọc - Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm. - Đền Ngọc Sơn mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Khen ngợi những em học tốt - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau. - Tháp rùa tường rêu cổ kính _________________________________________________________ Tiết 4: Toán (121): Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố KN làm tính cộng, trừ (không nhớ). Các số trong phạm vi 100 - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - 1 vài HS - GV nhận xét và cho điểm II- Luyện tập: Bài 1: Đặt tính và tính - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Đặt tính và tính - 2 HS lên bảng: 37 52 _ 47 _ 56 49 + 21 + 14 23 33 + 20 58 66 24 23 69 Bài 2: Tính - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài H: Biểu thức gồm mấy phép tính ? - 1 HS đọc Gồm có mấy số cần cộng trừ ? H: Ta phải tính theo TT nào ? - HS nêu - Từ trái sang phải 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 =61 90 - 60 - 20 = 10 - Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính. Bài 3: Sách ? Bài yêu cầu gì ? H: Để nối được các em phải làm gì ? - Nối đồng hồ với câu thích hợp - Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối. Bài 4: - GV vẽ hình như SGK lên bảng - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng 6cm 3cm - HS quan sát H: Bài yêu cầu ? - Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ? - HS làm trong vở, 1 HS lên bảng - Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC Bài giải Độ dài của đoạn thẳng AC là 6+ 3 = 9 (cm) Đ/S: 9cm - GV nhận xét và chữa bài III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp - GV nhận xét và giao bài về nhà - HS thi giữa các tổ ______________________________________________________ Tiết 5: Đạo đức (32): Thực hành cách chào hỏi A- Mục tiêu: - Nắm được cách chào hỏi phù hợp - Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ - Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng B- Tài liệu và phương tiện: - GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: H: Nêu cách đi bộ đúng quy định ? - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS nêu II- Thực hành: 1- Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi - GV lần lượt được ra các tình huống + Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà. + Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường. + Gặp bạn trong rạp hát + Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường. - GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước - HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống. lớp. 2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau. H: Khác nhau NTN ? H: Em cảm thấy NTN khi : - Khác nhau - HS trả lời theo ý kiến - HS lần lượt trả lời HS khác nghe, NX và bổ sung - HS làm BT (CN) theo phiếu - 1 HS lên bảng chữa - Lớp NX, bổ sung - Được người khác chào hỏi ? - Em chào họ và được họ đáp lại - Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại? + GV chốt ý và nêu - HS chú ý nghe 3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT. - GV phát phiếu BT cho HS Đúng ghi đ, sai ghi s + gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào s + Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn s + Gặp thầy cô giáo chào: - Em chào thầy (cô) ạ đ - Cô, thầy s + Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: Em chào đ + GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng. 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ - NX chung giờ học. ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày - HS đọc ĐT 1, 2 lần - HS nghe và ghi nhớ. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009. Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: s, t A- Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa S, T. - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : ươm, ướp, iêng, yêng, hồ gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức. vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS tô chữ hoa: - GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX + Chữ S hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên. - HD chữ T (quy trình HD tương tự). - Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ. - GV giải nghĩa một số từ ngữ. 3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng. - GV viết và nêu quy trình viết - GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và chữa bài. 4- Hướng dẫn HS viết vào vở. Học sinh - Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con. - HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách nối các nét giữa các chữ cái. - HS đọc các từ ngữ đó. - HS chú ý quan sát - HS luyện viết từng từ trên bảng con - HD HS viết bài vào vở. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi. 5- Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS tập viết theo chữ mẫu. - HS nghe và ghi nhớ ________________________________________________________ Tiết 2: Chính tả: Hồ Gươm A- Mục đích, Yêu cầu: - Tập chép đoạn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm. - Điền đúng vần ươn hay ươp, chữ c hay k B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn - Đoạn văn trong bài Hồ Gươm - Bài tập C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng hai dòng thơ: Hay chăng dây điện Là con nhện con - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn HS chép chính tả. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép. - Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả. - 2 HS đọc - HS nêu - Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con. - GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi chính tả - HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả. - GV đọc lại bài tập chép. - HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai - Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả. - GV chấm một số vở. - HS nhận lại vở của mình để chữa ... oài bài có vần ây, vần uây. - Mây (HS phân tích tiếng Mây) - HS thi đua giữa hai tổ + Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy... - GV NX, tính điểm thi đua. - Gọi HS đọc cả bài + Vần uây: khuấy bột, khuây.... - 1, 2 em đọc Nghỉ chuyển tiết Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2, 3 HS đọc - Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? - Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên/ - Gọi HS đọc đoạn 2 ? - 2, 3 HS đọc - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? - mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. - Gọi HS đọc cả bài ? - 2 HS đọc b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay - Trò chuyện về mưa. - 2 em một nhóm TL - GV chia nhóm và nêu Y/c - Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu. H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng - Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa. T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ - Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt. - Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Xem trước bài: Cây bàng. _________________________________________________________ Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 32 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép . - Chưa cố gắng trong học tập như: Quang, Cao Nam, Huy, Hưng. B. Kế hoạch tuần 33: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 32. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. - Hoàn thành các khoản thu của nhà trường. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn. ____________________________________________________________ Kiểm tra chéo giáo án ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2006 Thể dục: Tiết 32: Bài thể dục - Trò chơi: I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn bài thể dụ, tiếp tục trò chơi "Tâng cầu" 2- Kĩ năng: Biết thực hiện động tác trong bài TD 1 cách chính xác - Nâng cao thành tích tâng cầu 3- Giáo dục: Yêu thích môn học II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị một còi, cầu cho HS III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp 4-5phút - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học x x x x x x x x 3 - 5 m (GV) ĐHNL 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Đi vòng tròn và hít thở sâu. 60-80m 1vòng - Thành một hàng dọc - HS thực hiện sự đk' của quản trò B- Phần cơ bản: 22-25' 1- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Lần 1: GV hô và làm mẫu 2 lần 2x8nhịp - Lần 2: Cán sự lớp đk' - Lần 1: HS tập theo GV - Lần 2: Tập theo sự đk' của lớp trưởng. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. 2- Chuyền cầu theo tổ - GV phổ biến nội dung và giao việc. - HS chuyền cầu theo tổ - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp 4-5phút - Thành hai hàng dọc - Tập động tác điều hoà. - Trò chơi: Chim bay cò bay 2x8nhịp 1 lần - Nhận xét chung giờ học (Khen, nhắc nhở, giao bài0 - Xuống lớp x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHXL Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2006 Mỹ thuật: Tiết 32: Vẽ đường diềm trên áo, váy A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nhận biết được vẻ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm (Đặc biệt là trang phục của dân tộc miền núi) - Nắm được cách vẽ đường diềm trên váy, áo. 2- Kỹ năng: - Biết vẽ đường diềm trên áo, váy và vẽ màu theo ý thích 3- Thái độ: Yêu thích cái đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: 1- Giáo viên: - Một số đồ vật có trang trí đường diềm - 1 số hình minh hoạ và các bước vẽ đường diềm 2- Học sinh: - Vở tập vẽ 1 - Màu vẽ C- Các hoạt động dạy - học: GV Hs 1- Giới thiệu đường diềm: - Cho HS xem một số đồ vật có trang trí đường diềm (áo, váy, túi) - HS quan sát H: Đường diềm được trang trí ở đâu ? H: Trang trí đường diềm có làm cho váy áo được không ? - . Cổ áo, gấu áo - HS trả lời H: Lớp ta có bạn nào mặc váy áo được trang trí đường diềm ? + GV nói: đường diềm được sử dụng trong nhiều việc trang trí quần, áo, váy và trang phục của dân tộc miền núi. - HS nêu 2- Hướng dẫn HS cách vẽ đường diềm. - GV hướng dẫn và vẽ mẫu: - HS theo dõi + Vẽ mầu: - Vẽ mầu vào đường diềm theo ý thích - Vẽ mầu vào hình - Vẽ mầu nền + Vẽ mầu vào váy áo theo ý thích - Vẽ mầu thuỳ ý. - Có thể nói không vẽ mầu, để trắng - HS theo dõi. Chú ý: Màu váy, áo khác với màu đường diềm. - Chọn màu cho phù hợp, hài hoà, vẽ mầu đều không chờm ra ngoài. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Thực hành: H: Nêu yêu cầu của bài ? - Vẽ đường diềm trên áo, váy theo ý thích. - GV HD và giao việc - HS thực hành theo Y/c của bài - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS. 4- Nhận xét - đánh giá: + HD HS nhận xét một số bài vẽ về: - Hình vẽ: (Các hình giống nhau, không đều nhau). - Vẽ màu (không ra ngoài hình vẽ) - Màu nổi, rõ và tươi sáng - HS quan sát và nhận xét ờ: Quan sát các loại hoa (về hình dáng và màu sắc) - HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006 Âm nhạc: Tiết 32: Ôn bài hát đường và chân A- Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca. - Thực hiện được các động tác phụ hoạ. B- Giáo viên chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài ca. - Chuẩn bị động tác phụ hoạ: Nhún chân tại chỗ, tay thả lỏng, vung tự nhiên. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài hát gì ? - Bài hát: Đường và chân H: Bài hát do ai sáng tác. - Do nhạc sỹ Hoàng Long sáng tác. - Yêu cầu HS hát lại bài hát . - 2 HS hát cá nhân. II- Ôn tập: 1- Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Đường và chân. - Cho cả lớp hát lại toàn bài. - Cả lớp hát: 3 đến 4 lần. - Yêu cầu HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - GV làm mẫu những tiếng hát luyến láy. + Cho HS hát nối tiếp theo nhóm. Yêu cầu HS sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo. - HS hát nối tiếp theo nhóm 4 - GV theo dõi, giúp đỡ thêm. 2- Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ - GV hát kết hợp nhún (mẫu - Yêu cầu học sinh thực hành - HS theo dõi - HS thực hiện CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho học sinh - Cho HS biểu diễn - GV nhận xét, đánh giá. - HS biểu diễn: Song ca, tam ca, tốp ca, đơn ca. 3- Củng cố - dặn dò: H: Các em vừa ôn bài hát gì ? - 1, 2 em trả lời - Cả lớp hát: 1 lần - Cho HS hát lại cả bài. - GV nhận xét chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ. Đạo đức:
Tài liệu đính kèm: