Giáo án Lớp 1 Tuần 33, 34 - Buổi sáng - Trường TH Cẩm Lý

Giáo án Lớp 1 Tuần 33, 34 - Buổi sáng - Trường TH Cẩm Lý

TẬP ĐỌC

 CÂY BÀNG

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. H/s đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữángừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy.

2. Ôn các vần oang, oac

- Tìm được tiếng trong bài có vần oang

- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac.

3. Hiểu nội dung bài

- Cây bàng thân thiết với các trường học

- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng).

 

doc 35 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 33, 34 - Buổi sáng - Trường TH Cẩm Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2010
 Chào cờ
 ..
 Tập đọc
 cây bàng
I/ Mục đích yêu cầu:
1. H/s đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữángừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít...Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy.
2. Ôn các vần oang, oac
- Tìm được tiếng trong bài có vần oang
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac.
3. Hiểu nội dung bài 
- Cây bàng thân thiết với các trường học
- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng).
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bộ chữ HVTH
- HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài “Cây bàng”. 
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: - 2 H/s đọc bài “sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
	- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: (Bằng tranh).
 *HĐ1: HD học sinh luyện đọc.
-a/ GV đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc, to, nghắt nghỉ hơi đúng chỗ.
b/ HS luyện đọc:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó, dễ lẫn :sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít,.... Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS.
- H/s K,TB phân tích các từ trên, H/s Y nhắc lại.
- Luyện đọc câu: H/s tiếp nối nhau đọctrơn từng câu văn theo cách: Gv gọi 1 H/s đầu bàn theo dãy hàng ngang các em tự đứng lên đọc nối tiếp. GV theo dõi và chỉnh sữa cho HS.
- Luyện đọc đoạn, bài: H/s tiếp nối nhau đọc từng đoạn: Sau đó đọc đoạn trong nhóm, thi đọc cả bài (cá nhân, bàn). Cả lớp và Gv nhận xét, tính điểm thi đua.
- 1 H/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
 *HĐ2: Ôn các vần oang, oan
a. GV đọc y/c 1 trong SGK ( tìm những tiếng trong bài có vần oang): GV yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần oang (H/s K, G tìm phân tích. H/s TB, Y nhắc lại: khoảng sân).
b.H/s G đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- HS lần lượt tìm tiếng có vần oang, oac. (H/s: khoác toáng, tềnh toàng, choang choác... , khoác lác, khoác vai, vỡ toác...)
c/ 1HS G đọc Y/c 3 trong SGK.
- GV tổ chức HS trao đổi theo cặp tìm các câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac, gọi lần lượt các cặp trả lời. Gv nhận xét chốt kết quả đúng. (Vần oang : Mẹ mở toang cửa sổ./ Cánh cửa hở huếch hoác./...)
Tiết 2
 *HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 a/ Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi.
- 2-3 H/sK, G đọc đoạn 1và đoạn 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. (H/s: mùa đông:Cây bàng khẳng khiu trụi lá; mùa xuân : cành trên cành dưới chi chítlộc non; mùa hè: tán lá xanh um...)
- 2- 3 H/s K, TB đọc cả bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK (H/s: Em thấy cây bàng đẹp nhất vào mùa xuân,/ mùa hè... ) . GV nhận xét.
- 2, 3 H/s K, G thi đọc diễn cảm bài thơ. GV nhận xét cho điểm .
 *HĐ3: luyện nói.
- GV nêu Y/c: Kể tên những cây trồng ở sân trường.
- Từng nhóm HS (2-3Hs) cùng trao đổi, kể tên các cây trồng ở sân trường mình. Sau đó cử đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS cả lớp bổ sung, GV nhận xét 
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc trước bài “Đi học”.
toán
ôn tập: các số đến 10
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/s cũng cố về: Bảng cộng và làm tính cộng với các số trong phạm vi 10
- Tìm một thanghf phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng bảng trừ, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- kỹ năng vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho trước .
II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết bài tập 1, 4.
	 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 	
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài (trực tiếp) 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
	Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi 4 h/s K,G, 2TB, lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT .GV nhận xét. 
? Bài tập này củng cố về kiến thức gì. ( H/s: bảng cộng, trừ các số trong phạm vi 10).
	Bài 2: H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv gọi 3 H/s lên bảng làm ( H/s TB, Y làm câu a, cột 4,5 về nhà hoàn thành). H/s nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét .
? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (H/s: làm tính cộng , trừ các số trong phạm vi 10.)
	Bài 3: HS K, G đọc Y/c bài . GV gọi H/s nêu lại các bảng cộng, trừ đã học.
- Đại diện 3 tổ lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ H/s TB,Y. GV nhận xét bài trên bảng và tính điểm cho các tổ.
 Bài 3: H/s nêu yêu cầu bài toán. (H/s K,G nêu). 
- GV treo bảng phụ giống như trong VBT và hướng dẫn H/s cách làm. H/s làm bài vào vở BT, Gv q/s và giúp đỡ H/s TB,Y. HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- Gọi 3H/s K lên bảnh làm bài, Gv và H/s nhận xét.
? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (h/s: kỷ năng vẽ hình vuông, hình tam giác.).
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 122.
 Thứ năm, ngày6 tháng 5 năm 2010
 Thủ công
 Đ/C Hằng dạy
 ..
 Thể dục(bs)
Ôn Đội hình đội ngũ - Trò chơi vận động
I. Mục tiêu :
- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau.
- Tiếp tục ôn " Tâng cầu ". Yêu cầu nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện :
 - Trên sân trường. GV chuẩn bị còi và quả cầu cho HS luyện tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
1. Phần mở đầu :
- GV phổ biến yêu cầu bài học. GV để cán sự lớp tập hợp lớp.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông : 1 - 2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên : 50 - 60 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản :
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái : 2 lần.
Lần 1 : GV điều khiển.
Lần 2 : Cán sự lớp điều khiển.
- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyển cầu theo nhóm 2 người : 8 - 10 phút.
GV chia tổ luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV tổ chức cho HS tập dưới hình thức thi đấu.
3. Phần kết thúc :
- Đi thường theo nhịp ( 2 - 4 hàng dọc ) và hát : 2 - 3 phút.
- Trò chơi hồi tĩnh do GV chọn.
- GV cùng HS hệ thống bài học. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
Chính tả
Đi học
I/ Mục đích ,yêu cầu:
-Nghe – viết hai khổ thơ đầu của bài thơ “Đi học”. 
- Làm đúng vần ăn hoặc ăng, chữ ng hoặc ngh.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn ND bài 2, 3.
- HS: Đồ dùng HT, vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/Bài cũ: + Gọi hai H/s lên bảng viết: xuân sang, khoảng trời, chùm quả, lộc non.
 + GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 
 *GTB:(trực tiếp)
 *HĐ 1: Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV đọc 2 khổ thơ thứ nhất bài “ đi học” một lần. 2-3 HS K,G đọc lại.
b/Hướng dẫn viết từ khó dễ viết sai. 
-Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ đầu, tìm những tiếng, từ trong dễ viết sai: : (H/s: tre trẻ, dắt tay, mái trường...)
-Yêu cầu HS đọc và phân tích các từ vừa tìm ở trên, GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ HS nghe đọc, viết bài chính tả vào vở. GV h/d và nhắc H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những chữ đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc GV đọc chậm 1 – 2 lần để H/s soát lỗi.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
 *HĐ2: HD làm bài tập chính tả (lựa chọn).
+Bài tập 2:1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi và quan sát tranh trong SGK. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: Bé ngắm trăng./ Mẹ mang chăn ra phơi nắng.)
-+ Bài tập 3:1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi và quan sát tranh trong SGK. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: Ngỗng đi trong ngõ./ Nghé nghe mẹ gọi).
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li nếu bài viết ở lớp viết chưa đẹp.
kể chuyện
cô chủ không biết quý tình bạn
I/ Mục đích ,yêu cầu:
- Học sinh nghe Gv kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. Dựa vào tranh minh họa vảntí nhớ để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc.
II/ Đồ dùng dạy –học:
GV: Tranh minh họa truyện kể trong SGK. 
- HS: Đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/ Bài cũ: - Gọi 2 H/s nối tiếp nhau kể chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. H/s thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa chuyện.
	 - GV nhận xét, cho điểm. 
2/ Bài mới: GTB:(trực tiếp)
 *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện.
- GV kể chuyện với giọng chậm rãi, nhấn giộng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật... 
+ Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
+ Kể lần 2-3 kết hợp với tranh minh họa – Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu.
 *HĐ2: Học sinh tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK , đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
? Tranh 1 vẽ cảnh gì.(H/s: Cô bé đang ôm Gà Mái vút ve bộ lông của nó. Gà Trống đứng ngoài hàng rào, mào rủ xuống, vẻ ỉu xìu)
? Câu hỏi dưới tranh là gì.(H/s: Vì sao cô bé đổiGà Trống lấy Gà Mái?). 
- Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương).
- HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1).
	HĐ3: Hướng dẫn HS kể toàn chuyện
- 2 HS thi kể lại toàn chuyện dựa vào tranh và các câu hỏi dưới tranh.
 HĐ4: Giúp H/s hiểu ý nghĩa truyện.
? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 
(H/s: ...phải biết quý trọng tình bạn, ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ không có bạn...). Gv nhận xét và kế luận như phần 2 mục tiêu.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV hỏi cả lớp: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.
-Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.Chuẩn bị tiết cho tuần sau:“Hai tiếng kì lạ”.
 Thứ sáu, ngày7 tháng 5 năm 2010
toán
 ôn tập: các số đến 100
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/s : 
- Củng cố về đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100
- Cấu tạo của các số có 2 chữ số.
- Làm tính cộng, tính trừ trong phạm vi 100 (cộng, tr ...  GV nhận xét các hoạt động trong tuần:
- GV khen ngợi những HS đạt kết quả cao trong học tập, viết chữ đúng đẹp.
- GV nhắc nhở HS :
+ Vệ sinh cá nhân : rửa chân tay sạch sẽ, quần áo gọn gàng, trang phục đầy đủ.
 + Vệ sinh trường lớp : Trường lớp sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi, quét dọn lớp học sạch sẽ. 
+ Nề nếp ra vào lớp : Không chen lấn, xô đẩy nhau.
+ Nề nếp hoạt động giữa giờ : Tập đều, đẹp.
+ Nề nếp học tập : phấn đấu thi đạt kết quả cao trong kì thi 8 tuần học kì II.
+ Chuyên cần : Đi học đầy đủ, đúng giờ.
2. Phương hướng tuần tới:
 - Xây dựng nề nếp học tập tốt.
 - Thi đua viết chữ đúng, đẹp.
Tuần 34
 Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2010
 Hát
 GV chuyên dạy
 Toán (bs)
Ôn tập các số trong phạm vi 100 
I. Yêu cầu :
+ Giúp HS biết:
- Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có hai chữ số.
- Giải toán có lời văn.
II. Lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Bài tập ở lớp :
- Bài 1 : Tính
15 + 33 - 26 = 32 + 30 + 3 = 
68 - 54 + 32 = 24 + 11 - 35 = 
46 - 26 + 12 = 80 + 0 - 30 =
HS làm bài, chữa bài.
GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống.
 < 26 + 13 39 < < 41
 > 80
HS làm bài, chữa bài. GV quan sát giúp đỡ HS.
HS đổi vở kiểm tra bài cho bạn.
- Bài 3 : HS đọc bài toán, HS tóm tắt bài toán.
HS làm bài, chữa bài. 
 Bài giải :
Số trang vở chưa viết còn lại là :
 68 - 42 = 26 ( trang )
 Đáp số 26 trang
GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Bài 4 : Viết các số 
Năm mươi, mười lăm, năm mươi lăm, chín mươi, tám mươi chín.
HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học 
Thể dục
Trò chơi vận động
I. Mục tiêu :
- Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc bài.
- Tiếp tục ôn " tâng cầu ". Yêu cầu nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện :
 - Trên sân trường. GV chuẩn bị còi và kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi và một số quả cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
1. Phần mở đầu :8’
- GV phổ biến yêu cầu bài học. GV để cán sự lớp tập hợp lớp.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông : 1 - 2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên : 50 - 60 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi do GVchọn.
2. Phần cơ bản :20’
- Ôn bài thể dục phát triển chung : 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1 : GV hô nhịp .
Lần 2 : Cán sự lớp hô nhịp thi đua tổ nào thuộc bài và thực hiện động tác chính xác.
- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyển cầu theo nhóm 2 người : 8 - 10 phút.
GV chia tổ luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV quan sát và giúp đỡ uốn nắn HS.
3. Phần kết thúc :7’
- Đi thường theo nhịp ( 2 - 4 hàng dọc ) và hát : 2 - 3 phút.
- Tập động tác điều hòa của bài thể dục : 2 x 8 nhịp.
- Trò chơi do GV chọn.
- GV cùng HS hệ thống bài học. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 Thứ tư, ngày 12 tháng 5 năm 2010
 Toán(bs)
 Luyện tập chung
I. Yêu cầu : 
- Giúp HS : 
+ Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không nhớ ).
+ Rèn giải toán có lời văn.
II. Lên lớp :
1. ổn định tổ chức :
2. Bài tập ở lớp :30’
Bài 1 : Viết các số 34, 61, 19, 90, 35 theo thứ tự :
a, Từ lớn đến bé :
b, Từ bé đến lớn :
HS làm bài, chữa bài.
GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
35 + 20 96 - 44 30 + 10 54 - 3 7 + 21
HS làm bài, đổi vở kiểm tra bài cho bạn.
GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
 HS giải bài toán, HS chữa bài.
 Bài giải :
Số cây chanh trong vườn có là :
 39 - 21 = 18 ( cây )
 Đáp số : 18 cây
Bài 4 : Vẽ đoan thẳng có độ dài 8 cm
3. Củng cố - dặn dò.5’
- GV khen ngợi HS làm bài nhanh đúng.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 ..
 Tiếng việt (bs)
Luyện tập : Bác đưa thư
I.Yêu cầu :
- HS đọc viết đúng các tiếng, các câu có vần : inh, uynh.
- HS hiểu được nội dung bài tập đọc : Bác đưa thư.
- HS làm đúng các bài tập trong nội dung bài : Bác đưa thư.
II. Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức.
 2. Bài tập ở lớp:30’
- Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần:
+ inh:....................................................................................................................
 HS làm bài, đổi vở kiểm tra bài cho bạn. GV quan sát giúp đỡ HS.
- Bài 2 : Viết tiếng ngoài bài có vần : 
+ inh :....................................................................................................................
+ uynh : ....................................................................................................................
HS đọc lại các tiếng vừa tìm được.
- Bài 3: Khoanh tròn vào việc Minh đã làm 
Nhận được thư của bố, Minh muốn :
a, Bóc ra xem ngay.
b, Cất vào túi.
c, Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
HS làm bài, chữa bài. 
- Bài 4 : Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B chỉ việc làm của Minh khi em thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại :
lấy khăn cho bác lau mồ hôi.
Minh
quạt cho bác ráo mồ hôi.
hỏi thăm xem bác có nóng không.
rót cốc nước lạnh mời bác uống.
HS làm bài, chữa bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
3. Củng cố- dặn dò:5’
- HS đọc bài.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 Tự học
Luyện viết cây bàng
I/ Mục đích ,yêu cầu:
- H/s chép lại chính xác đoạn cuối bài Cây bàng từ “ữuân sang đến hết bài” 
- Điền đúng vần oang hay oac, điền chữ g hoặc gh .
II/ Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài ( Cây bàng),
 - HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/Bài cũ:- GV gọi 2 H/s lên bảng viết từ ngữ: tiếng chim, bóng râm. 
 - GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới:*GTB:GV nêu MĐ,Y/c của tiết học.
 *HĐ1: Hướng dẫn tập chép:
 a/HD HS chuẩn bị.
-GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại đoạn văn.
 b/Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS K,TB nêu các từ dễ viết sai ( chi chít, khoảng sân, trong kẽ lá,...)
-Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ -HS chép bài vào vở. GV giúp đỡ H/s TB,Y nhắc H/s viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu dòng và sau dấu chấm phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
 *HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K, TB lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( H/s: Cửa sổ mở toang./ Bố mặc áo khoác).
+Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. GV treo bảng phụ viết nội dung bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm HS chơi trò chơi tiếp sức. Các em nhìn bảng phụ tiếp nối nhau viết nhanh các tiếng cần điền chữ g hay gh. Cả lớp làm bài vào VBT. HS viết sau cùng đọc kết quả của nhóm. 
- GV HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc ( HS TB vàY đọc lại từ đúng: gõ trống, chơi đàn ghi ta).
3/Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những H/s học tốt, chép bài chính tả đẹp.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li.
 Thứ sáu, ngày 14 tháng 5 năm 2010
 Tiếng việt (bs)
Luyện tập : Người trồng na
I. Yêu cầu : 
- HS đọc, viết đúng các tiếng có vần : oai.
- HS làm đúng các bài tập chính tả.
- Mở rộng vốn từ cho HS.
II. Lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài tập ở lớp. 30’ 
Bài 1 : HS tìm tiếng trong bài có vần 
+oai: ...............................................................................................................
HS đọc lại các tiếng vừa tìm được.
 Bài 2 : Viết tiếng ngoài bài có vần 
+ oai : ...............................................................................................................
+ oay : ..............................................................................................................
GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
Bài 3 : Điền tiếng có vần oai hoặc oay
Bác sĩ nói chuyện điện thoại.
Diễn viên múa xoay người.
Luống khoai xanh tốt.
HS đọc lại các câu vừa tìm được.
Bài 4 : Ghi dấu X vào ô trống trước lời khuyên của người hàng xóm khuyên cụ già.
 Cụ nên trồng hoa, hoa nhanh nở.
 Cụ trồng chuối có phải hơn không ? Chuối mau ra quả.
 Cụ trồng khoai thôi ! Khoai chóng có củ.
3. Củng cố - dặn dò 5’
- HS đọc bài.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 Tự học
 Thi hát và biểu diễn
I. Mục tiêu :
- HS hát đúng giai điệu, hát hay, biểu diễn đẹp.
- Rèn luyện phong thái biểu diễn cho HS.
II. Chuẩn bị :
- Nhạc cụ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 : Hát ôn các bài hát đã học
+ Bài : Năm ngón tay ngoan
+ Bài : Hoà bình cho bé
+ Bài : Đi tới trường
+ Bài : Cái Bống
- GV đệm cho HS hát tất cả các bài hát đã học.
- Nhắc nhở HS khi thì phải hát to, rõ lời, biểu diễn đẹp.
- GV đánh giá.
- Chia nhóm, tổ hát thi.
- HS hát cá nhân - HS làm mẫu.
Hoạt động 2 : Thi biểu diễn và thi hát
- GV gọi lần lượt HS lên hát và biểu diễn.( HS có thể chọn 1 trong các bài hát trên để biểu diễn. )
- Đánh giá HS hát, múa có kĩ thuật ( Hát to, nhỏ, tròn chữ, độ ngân đúng, mắt nhìn ngang tầm, múa đẹp, mềm mại.)
- HS biểu diễn theo nhóm, tổ.
Hoạt động 3 : Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
 ..
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Sinh hoạt Sao nhi đồng Bác hồ của chúng em
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- HS được tham gia vào các hoạt động của Sao Nhi Đồng.
- Giáo dục HS tích cực tham gia vào các hoạt động của Sao Nhi Đồng.
II. Lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. GV phát động phong trào : " Thi đua học tập tốt xứng đáng là con ngoan, trò giỏi"
- HS thảo luận các việc làm cụ thể để đạt được kết quả cao trong học tập :
+ Trong lớp chú ý nghe cô giáo giảng bài.
+ Học bài và làm bài đầy đủ.
+ Đi học đúng giờ.
+ Chấp hành đúng nội quy trường lớp.
- GV đề ra các chỉ tiêu cần đạt được trong kì thi học sinh giỏi và kì thi lên lớp.
- Các Sao nêu biện pháp thực hiện.
3. Hoạt động văn nghệ : HS biểu diễn theo hình thức 
- Cá nhân.
- Nhóm, tổ.
- Tập thể lớp.
GV tổ chức cho HS thi hát theo hình thức hái hoa dân chủ.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tuyên dương các Sao Nhi Đồng chăm ngoan, học giỏi.
- Nhắc nhở những HS chưa chấp hành tốt nội quy trường lớp
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan33va 34sang.doc