Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc
Cây Bàng.
I-Mục đích yc.
1. Học sinh đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy)
2. Ôn các vần oang,oac; tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng vần trên.
3. Hiểu nội dung bài: Cây Bàng thân thiết đối với các trường học.
- Cây Bàng có một đặc điểm: mùa đông( cành trơ trụi khẳng khiu),mùa xuân( lộc non xanh mơn mởn),mùa hè( tán lá xanh um), mùa thu( quả chín vàng)
- Giáo dục học sinh bảo vệ tốt cảnh đẹp thiên nhiên nhất là cây cối.
II-Đồ dùng dạy học
- Tranh trong sách giáo khoa.
III-Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài :Sau cơn mưaSGK.
- Trả lời 2 câu hỏi trong sgk
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
2 Bài mới: Tiết 1
a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
TUẦN 33 T.N MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ HAI 27/ 4 C . cờ Tập đọc Cây Bàng T1 Tập đọc T2 Toán Ôn tập: Các số đến 10. Â nhạc BA 28/4 Tập viết U,Ư,V Toán Ôn tập: Các số đến 10. Chính tả Cây bàng Đ Đ Giáo dục HS tham gia an toàn giao thông TƯ 29/ 4 Tập đọc Đi học T 1 Tập đọc T 2 Toán Ôn tập: Các số đến 10. TNXH Trời nóng,trời rét NĂM 30/4 T Dục Đội hình đội ngũ - Trò chơi. Chính tả Đi học Toán Ôn tập : Các số đến 100. MT Vẽ tranh bé và hoa SÁU 1/ 5 Tập đọc Nói dối hại thân T 1 Tập đọc T2 T công Cắt,dán và trang trí ngôi nhà ( T 2) K chuyện Cô chủ không biết quí tình bạn S hoạt Đánh giá hoạt động trong tuần Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009ø Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc Cây Bàng. I-Mục đích yc. Học sinh đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. - Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy) Ôn các vần oang,oac; tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng vần trên. Hiểu nội dung bài: Cây Bàng thân thiết đối với các trường học. - Cây Bàng có một đặc điểm: mùa đông( cành trơ trụi khẳng khiu),mùa xuân( lộc non xanh mơn mởn),mùa hè( tán lá xanh um), mùa thu( quả chín vàng) - Giáo dục học sinh bảo vệ tốt cảnh đẹp thiên nhiên nhất là cây cối. II-Đồ dùng dạy học - Tranh trong sách giáo khoa. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài :Sau cơn mưaSGK. - Trả lời 2 câu hỏi trong sgk - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện đọc . + Giáo viên đọc lần 1. - Đọc mẫu toàn bài văn: Giọng đọc to, rõ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Cho hs đọc cả bài a. Đọc tiếng, từ. - Cho học sinh tìm tiếng, từ ngữ khó,giáo viên gạch chân, kết hợp phân tích một số từ khó hiểu để củng cố phần học vần và giải nghĩa một số từ khó hiểu. -Cho hs luyện đọc từ khó b. Luyện đọc câu: - Gọi học sinh lần lượt đọc nối tiếp các câu trong bài. c. Luyện đọc đoạn, bài. - Cho hs đọc đoạn -Cho hs thi đọc cả bài -Nhận xét- tuyên dương Giải lao. Hoạt động 2: Ôn các vần : oang,oac. a. Tìm tiếng trong bài. ? Tìm tiếng trong bài có vần oang, ? b. Tìm tiếng ngoài. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần oang,? ? Tìm tiếng ngoài bài có vần oac ? Nói câu chứa tiếng có vần oang, oac ? - Tổ chức cho học sinh thi đua tìm giữa cá nhân, giáo viên nhận xét và công bố kết quả. Tiết 2 Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc cả bài . ? Vào mùa đông cây bàng thay đổi như thế nào? ? Vào mùa xuân cây bàng thay đổi như thế nào? ? Vào mùa hè cây bàng thay đổi như thế nào? ? Vào mùa thu cây bàng có đặc điểm gì? - Gọi học sinh đọc cả bài ? Nội dung bài nói gì? - Giáo viên nhận xét . Giải lao. Hoạt động 2: Luyện nói: - Cho học sinh đọc tên bài luyện nói. - Cho quan sát sân trường và kể những cây có trong sân trường. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc và giữ gìn cây cảnh trong trường để luôn có bóng mát cho chúng ta vui chơi hằng ngày.Ngoài ra còn đem lại không khí trong lành. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc bài. - sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. - Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) - 1 học sinh đọc trơn câu đầu, các học sinh đọc câu tiếp theo. - Học sinh đọc nối tiếp mỗi học sinh 1 đoạn. - Đọc bài cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh. - khoảng - mở toang, khoang thuyền, tuềnh toang, khai hoang, hoảng sợ, loang lỗ. - khoác lác, rách toạc, loạc choạc. - Bé ngồi trong khoang thuyền. - Lan hay nói khoác lác. -3 học sinh đọc đoạn cn - Mùa đông( cành trơ trụi khẳng khiu) - Mùa xuân: Cành trên cành dưới chi chít những lộc non. - Mùa hè: Tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. - Mùa thu: Từng chùm quả chín vàng trong kẻ lá . -3 hs đọc cn - Cây bàng rất đẹp. - Kể tên những cây trồng ở sân trường em. -Hs quan sát, thảo luận nhóm (2 em ) ?Kể tên những cây trồng trong sân trường ? TL : cây bàng, cây phượng,cay hoa sữa Củng cố :? Nội dung bài học nói gì ? ( tả vẻ đẹp của cây bàng ) Dặn dò : Về nhà học bài-viết bài -Xem trước bài : Đi học Tiết 4: Toán Ôn tập: Các số đến 10 I-Mục đích yêu cầu - Củng cố về: Bảng cộng và làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Kĩ năng vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn. - Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận. III-Các hoạt động dạy học - Chuẩn bị : Viết sẵn bài 1 lên bảng lớp. 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 trang170. 9 > 7; 2 < 5; 0 <1; 6 > 4; 4>3; 6 >3; - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2-Bài mới a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b/Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Cho hs nêu yêu cầu bài 2 - Cho học sinh nêu kết quả nối tiếp của bài 1. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. - Cho học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Hướng dẫn học sinh làm bài - Gọi học sinh lên làm bài tập. - Cho cả lớp làm bảng con. ? Con có nhận xét gì về kết quả và các số trong bài tập 2? - Giáo viên nhận xét - sửa sai. Nghỉ 5 phút -Cho hs nêu yêu cầu bài 3 - Cho học sinh thi đua làm bài nối tiếp - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. - Cho học sinh đọc yêu cầu bài 4. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh thi nối - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Bài 1.Tính: 2+1=3 3+1=4 4+1=5 5+1=6 2+2=4 3+2=5 4+2=6 5+2=7 2+3=5 3+3=6 4+3=7 5+3=8 2+4=6 3+4=7 4+4=8 5+4=9 2+5=7 3+5=8 4+5=9 5+5=10 2+6=8 3+6=9 4+6=10 2+7=9 3+7=10 2+8=1 Bài 2:Tính. a.6 + 2= 8;1 + 9 =10;3 + 5= 8; 2 + 8 =10; b.2 + 6 =8;9 = 1 =10; 5+ 3= 8; 8 + 2= 10; - Khi ta thay đổi các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 3.số? 3 + 4=7; 6 - 5= 1; 0+ 8 = 8 5+ 5 =10; 9 - 6= 3; 9 - 7= 2 8 +1 = 9; 5 +4 =9; 5 - 0 = 5 Bài 4.a.Nối 4 điểm thành 1 hình vuông b.Nối 4 điểm thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác a. b. 3 . Củng cố :Cho hs đọc bảng cộng trong phạm vi 10 4.Dặn dò :Về nhà làm vở bài tập - Về nhà xem trước bài : ÔN tập các số đến 10 Thư ùba ngày 28 tháng 4 năm 2009 Tiết 1: Tập viết Tô chữ hoa : U, Ư, V I-Mục đích yc. - Học sinh biết tô các chữ hoa U, Ư, Viết - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. - Chữ thường,cỡ vừa,đúng kiểu, đều nét, đưa bút viết đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa con chữ trong vở. -Gd hs viết bài cẩn thận II Đồ dùng dạy học. - Chữ hoa : U, Ư, V Bảng kẻ sẵn III Các hoạt động dạy học. 1 Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng viết : tiếng chim, lượm lúa, nườm nượp. - Giáo viên nhận xét -ghi điểm. 2 Bài mới: a/ Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/ Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa: U, Ư, V - Cho học sinh quan sát chữ hoa( chữ theo mẫu mới quy định) ? Chữ U hoa gồm mấy nét? Gv: Chữ U hoa gồ 2 nét móc hai đầu( trái- phải)và nét móc ngược phải. - GV nêu quy trình tô: Từ giao điểm của ĐN 5 và Đ D 2,5 tô nét 1. Từ điểm DB của nét 1 tô tiếp nét 2, DB tại giao điểm ĐN 2 và Đ D 6,5. ? Chữ Ư có mấy nét? ? Chữ V có mấy nét? - Giáo viên nêu cho học sinh nghe số lượng nét, kiểu nét, nêu quy trình viết. - Giáo viên nhận xét . - Hướng dẫn HS tô chữ hoa lên khung chư -Nhận xét –sửa sai Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết vần. -Cho hs quan sát vần,từ ngữ -Nêu độ cao của các con chữ ? - Giáo viên nhận xét - sửa sai - Cho HS viết bảng con Nghỉ 5 phút Hoạt động 3: Thực hành viết vào vở. -Hd hs viết bài vào vở - Theo dõi uốn nắn học sinh viết đúng mẫu chữ hiện hành, đúng độ cao, đúng khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết, Hoạt động4: Chấm điểm. - Thu vở chấm điểm, Chọn bài viết đẹp nhất, đúng mẫu chữ, đúng độ cao cho học sinh học tập. - Tuyên dương học sinh viết đẹp. -Hs quan sát - 2 nét ,cao 5 li. - 3 nét ,cao 5 li - 3 nét cao 5 li. - Học sinh nêu. - 3 HS lên bảng tô -hs theo dõi -Hs quan sát -cao 2 li :o-a-ơ-i-c –r -cao 3 li : t -cao 5 li : k-h -dài 5 li : g + HS viết bảng con -Hs viết bài vào vở - Bình chọn bạn viết đẹp, đúng độ cao. 3.Củng cố: Cho hs viết lại những chữ viết sai 4,Dặn dò :Về viết bài ở nhà - Xem bài sau : Tô chữ hoa : X ,Y Tiết 2 : Toán Ôn tập: Các số đến 10. I-Mục đích yc. - Cấu tạo của các số trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Giải toán có lời văn. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận. II Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị thước kẻ III Các hoạt động dạy học. 1 Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm bài 2sgk / 171: ... ân. -Gd hs không nên nói dối. II-Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc skg III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài : Đi học SGK. ? Đường đến trường có những cảnh đẹp gì? ? Nội dung bài nói gì ? - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện đọc . + Giáo viên đọc lần 1. - Đọc mẫu toàn bài văn: Giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng, đoạn chú bé xin mọingười cưú giúp;đọc nhanh,căngthẳng -Cho hs đọc cả bài a.Đọc tiếng, từ. - Cho học sinh tìm tiếng, từ ngữ khó,giáo viên gạch chân, kết hợp phân tích một số từ khó hiểu để củng cố phần học vần và giải nghĩa một số từ khó hiểu. -Cho hs luyện đọc từ khó b. Luyện đọc câu: - Gọi học sinh lần lượt đọc nối tiếp các câu trong bài. c. Luyện đọc đoạn, bài. - cho học sinh đọc nối tiếp mỗi học sinh 1 đoạn.Có 2 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến sói đâu. - Đoạn 2: Phần còn lại. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Tính điểm thi đua . - Thi đọc cả bài giữa các cá nhân. Giải lao. Hoạt động 2: Ôn các vần : it, uyt? 1. Tìm tiếng trong bài. ? Tìm tiếng trong bài có vần it? 2. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt? 3.Điền vần : it hoặc uyt - Điền miệng và đọc câu thơ dưới tranh. Tiết 2 Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc đoạn 1. ? Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai đã tới giúp? - Gọi học sinh đọc tiếp đoạn 2. ? Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp chú bé không? ? Kết cục ra sao? -Cho hs đọc cả bài ? Nội dung bài nói gì? - Giáo viên nhận xét . + Đọc diễm cảm lần 2. Giải lao. Hoạt động 2 :Luyện nói. - Giáo viên cho học sinh đọc tên bài luyện nói. - Cho 2 học sinh lên bảng 1 học sinh đóng vai cậu bé chăn cừu,các em khác đóng vai nói lời khuyên với chú bé chăn cừu. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Giáo dục học sinh không nên nối dối làm mất lòng tin của mọi người. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc bài. - bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. - Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) - 1 học sinh đọc trơn câu đầu, các học sinh đọc câu tiếp theo. - Học sinh đọc nối tiếp mỗi học sinh 1 đoạn. - Đọc bài cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh. - ( thịt ) - quả mít,thịt gà,vừa khít,bịt mắt -Quả quýt,huýt sáo,xe buýt,cuống quýt + Mít chín thơm nức. Xe buýt đầy khách. -3 học sinh đọc - Lớp đọc thầm theo. - Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. -3 Học sinh đọc đoạn 2. - Không ai đến giúp chú bé. - Kết cục bầu sói đã ăn thịt hết đàn cừu. - Hai học sinh thi đọc lại. * Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác,sẽ có lúc hại tới bản thân. -Hs lắng nghe “Nói lời khuyên chú bé chăn cừu”. - đóng vai cậu bé chăn cừu, vài em đóng vai các bạn học trò gặp chú bé chăn cừu và các em học trò khuyên chú bé chăn cừu . - Học sinh lắng nghe. 3)Củng cố : Vì sao không nên nói dối ? ( Nói dối làm mất lòng tin của mọi người đối với mình và sẽ làm hại đến bản thân.) 4) Dặn dò : Về nhà học bài- viết bài -Xem trước bài : Bác đưa thư Tiết 3 : Thủ Công Cắt , dán trang trí hình ngôi nhà ( tiết 2) I-Mục đích yêu cầu - Học sinh biết kẻ cắt dán trang trí hình ngôi nhà. - Kẻ, Cắt dán dán trang trí hình ngôi nhà mà em thích. - Trình bày được sản phẩm của mình. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II . Các hoạt động dạy học. -1 Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - Giáo viên nhận xét . 2-Bài mới . a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài,giáo viên ghi lên bảng b,Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Cho học nêu lại các bước cắt dán ngôi nhà - Giáo viên nhận xét - sửa sai. - Giáo viên nhắc lại các bước: a. Kẻ, cắt thân nhà: - Lật mặt trái tờ giấy kẻ căùt hình chữ nhật dài 8 ô, ngắn 5 ô - Cắt theo đường thẳng sẽ được thân nhà. b. Kẻ, cắt mái nhà. - Vẽ cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và hai kẻ đương xiên 2 bên . Sau đó cắt rời được mái nhà. Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào. -Lấy giâùy khác màu kẻ hcn dài 4 ô, ngắn 2ô làm cửa ra vào và 1 hình vuông có cạnh 2ô để làm cửa sổ. Nghỉ 5 phút Hoạt động 2 : Thực hành cắt, dán trang trí hình ngôi nhà - Cho học sinh thực hành. - Theo dõi uốn nắn học sinh , giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên nhận xét HĐ 3 : Nhận xét –đánh giá : -Nhận xét về thái độ học tập của hs,sự chuẩn bị đồ dùng học tập -Chấm điểm,nhận xét sản phẩm của hs -Cho hs trưng bày sản phẩm -Cho hs bình chon bài đúng và đẹp Hoạt động của học sinh - Học sinh nêu 3 bước. a. Kẻ, cắt thân nhà: - Lật mặt trái tờ giấy kẻ căùt hình chữ nhật dài 8 ô, ngắn 5 ô - Cắt theo đường thẳng sẽ được thân nhà. b. Kẻ, cắt mái nhà. - Vẽ cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và hai kẻ đương xiên 2 bên . Sau đó cắt rời được mái nhà. Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào. - Lấy giâùy khác màu kẻ hcn dài 4 ô, ngắn 2ô làm cửa ra vào và 1 hình vuông có cạnh 2ô để làm cửa sổ. - Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh thực hành cắt dán và trang trí ngôi nhà. - Trình bày sản phẩm. - Bình chọn bạn cắt, dán đẹp. 3.Củng cố-Dặn dò: ? Nêu các bước: cắt dán và trang trí ngôi nhà ? - Về chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. I-Mục đích yc. - Học sinh nghe, kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện. - Qua câu chuyện, học sinh hiểu được :Ai không biết quý tình bạn người ấy bị cô độc. -Gd hs biết quí trọng tình bạn. II-Đồ dùng dạy học . - Tranh skg III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh kể nối tiếp 4 tranh câu chuyện : Con rồng cháu tiên. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: a/ Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/ Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - Giáo viên kể lần 1 với giọng diễn cảm , nhấn mạnh ở các chi tiết về vẽ đẹp của cca con vật. - Giáo viên kể lần 2- 3 kết hợp tranh sgk để làm rõ các tình tiết của câu chuyện và yêu cầu học sinh nhớ câu chuyện.Giáo viên kể mẫu cho học sinh nghe: -Nội dung: Sgv. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh. - Cho học sinh quan sát tranh sgk và kể lần lượt theo tranh. ? Tranh 1 vẽ gì? ? Câu hỏi dưới tranh là gì? - Theo dõi và nhận xét - sửa sai khi học sinh kể. - Giáo viên nhận xét . Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. - Chia nhóm và cho học sinh phân vai để kể. - Giáo viên nhận xét ? Câu chuyện này cho em biết điều gì? - Học sinh lắng nghe giáo viên kể và nhớ nôïi dung câu chuyện. - Học sinh lắng nghe lời kể của giáo viên . - Đọc câu hỏi dưới tranh và kể lại cho cả lớp cùng nghe. - Học sinh nêu. -Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái. - Lớp nhận xét . - 1-2 học sinh kể - Lớp nhận xét - bình chọn bạn kể hay. - Học sinh kể toàn bộ câu chuyện theo vai cô bé và các con vật. - Lớp nhận xét . - Qua câu chuyện cho thấy:Ai không biết quý tình bạn người ấy bị cô độc. 3.Củng cố –Dặn dò. - Về kể lại cho mọi người cùng nghe. - Xem bài sau. Nhận xét giờ học. Tiết 5: Sinh hoạt I-Mục đích yêu cầu . - Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần 33 - Kế hoạch tuần 34. A )Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần 33. - các em đến trường đầy đủ,đúng thời gian. - Không ăn quà vặt trong trường học. - Duy trì nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ giấc. - Đồng phục sạch sẽ gọn gàng ,vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Sinh hoạt tốt 15 phút đầu giờ, giữa giờ. - Tích cực giơ tay phát biểu, xây dựng bài sôi nổi. - Đa số các em đi học làm bài đầy đủ ở lớp cũng như ở nhà. - Một số em trong giờ học tích cực xây dựng bài sôi nổi. - Một số em biết giữ gìn vở học sạch sẽ. - Đôi bạn cùng tiến đã biết giúp đỡ nhau trong học tập. + Tồn tại. - Một số em đi học còn thiếu đồ dùng học tập, chưa có ý thức học và làm bài ở nhà. - Chữ viết còn xấu. Chưa chăm chú nghe giảng, còn làm việc riêng trong giờ học. - Một số em đọc và viết còn chậmvẫn chưa tiến bộ, còn ham chơi, chưa chịu khó. B) Kế hoạch tuần 34 - Duy trì sĩ số và nề nếp. - Đi học làm bài đầy đủ và cần chuẩn bị ôn tập tốt để thi học kì đạt kết quả cao hơn. - Tiếp tục duy trì nề nếp sẵn có. - Quán triệt một số em viết bài còn dơ bẩn. - Nhắc nhở một sốù em đi học vệ sinh cá nhân chưa sạch . -Giáo dục các em thi đua dành nhiều hoa điểm 10,thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp,đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tiến bộ. - Thực hiện tham gia giữ gìn cơ sở vật chất của trường,lớp, không được ăn quà vặt trong trường, làm cảnh quan môi trường không sạch đẹp. C. Tuyên dương-phê bình : -Tuyên dương những em ngoan,học tập tiến bộ : Ly, Thái, Việt , lãm, -Phê bình những em chưa ngoan, học tập chưa tiến bộ :Kiên, Lan, Vân
Tài liệu đính kèm: