TẬP ĐỌC
CÂY BÀNG*
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.Chú trọng kĩ năng đọc trơn . Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
*BVMT:- Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? Để có cây bàng đẹp vào mùa thu , nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào ?.Kể tên những cây trồng ở sân trường em.( Giúp HS thêm yêu quí trường lớp.)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 33 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 CHÀO CỜ ------------------------------------------------- TẬP ĐỌC CÂY BÀNG* I.Mục tiêu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. -Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.Chú trọng kĩ năng đọc trơn . Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa cĩ đặc điểm riêng. *BVMT:- Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? Để cĩ cây bàng đẹp vào mùa thu , nĩ phải được nuơi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào ?...Kể tên những cây trồng ở sân trường em.( Giúp HS thêm yêu quí trường lớp.) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5’) 2.Bài mới: (30’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần oang, oac. Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: (5’) Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Cây bàng thay đổi như thế nào ? Vào mùa đông ? Vào mùa xuân ? Vào mùa hè ? Vào mùa thu ? BVMT: Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói: *BVMT: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố: (5’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: (1’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Khoảng. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầu mây Cây bàng khẳng khiu trụi lá. Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Mùa xuân, mùa thu. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây me tây, cây tràm, cây dầu Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. TỐN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Mục tiêu: - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ biết nối các điểm để cĩ hình vuơng , hình tam giác . - Làm bài 1,2,3,4. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. Học sinh: Vở bài tập. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 59. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 10. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? Củng cố:Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả là mười Mái hơn tám con Còn là gà trống Đố em tính được Dặn dò:Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10. Hát. Học sinh làm vào vở bài tập. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 CHÍNH TẢ (tập chép) CÂY BÀNG I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng 36 chữ trong khoảng 15 - 17 phút. - Điền đúng vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh vào chỗ trống. - Làm bài tập 2,3 ( SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : (5’) 2.Bài mới: (30’) GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi hs nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Gv nhận xét chung về viết bảng con của hs. Thực hành bài viết (tập chép). Cho hs nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hd hs cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Gv đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để hs soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Hs nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: (2’) Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Hs ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của gv. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TỐN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Mục tiêu: Biết câu tạo các số trong phạm vi 10.Cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn. Làm bài tập 1,2,3,4. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. -GV hướng dẫn tóm tắt Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Củng cố: Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: ôn tập: các số đến 10 Hát. Điền số vào .. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Viết số thích hợp vào ô trống Học sinh làm bài. Lên bảng sửa bài HS đọc đề bài HS giải vào tập HS sửa bài. -Vẽ đoạn thẳng Học sinh nộp vở thi đua. ĐẠO ĐỨC NỘI DUNG DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN(T2) I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn. Sư ïcần thiết phải quan tâm giúp đỡ bạn. Học sinh biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày. Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới bạn. II.Đồ dùng dạy học : Vở bài tập Đạo đức; Tranh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy học: (Tiết1) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦAHỌC SINH: 1.Ổn định 2.Bài cũ: Nêu những việc lớp, việc trường mà em đã tham gia.Đọc kết luận ch ... øng dạy học:-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 2.Bài mới :Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào. * Hd hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Gv yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: * KNS- * BVMT: Cần sống gần gũi chan hồ với các lồi vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. THỦ CƠNG C¾t, d¸n vµ trang trÝ ng«i nhµ (T2) I. mơc tiªu : - HS c¾t, d¸n ®ỵc ng«i nhµ mµ em yªu thÝch b»ng c¸ch vËn dơng nh÷ng kiÕn thøc ®· häc. - BiÕt trang trÝ nh÷ng h×nh ¶nh ®¬n gi¶n ®Ĩ ng«i nhµ thªm sinh ®éng II. ®å dïng d¹y häc : - Bµi mÉu mét ng«i nhµ cã trang trÝ - GiÊy c¸c mµu, bĩt ch× mµu, bĩt ch×, thíc kỴ, kÐo, hå d¸n - HS : giÊy c¸c mµu, bĩt ch× mµu, bĩt ch×, thíc kỴ, kÐo, hå d¸n. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc : Ho¹t ®éng cđa GV Hoat ®éng cđa HS H§1 : Giíi thiƯu : H§2 : GV híng dÉn : - Cho HS quan s¸t mÉu, nªu quy tr×nh c¾t, d¸n ng«i nhµ - Híng dÉn HS kỴ, c¾t hµng rµo, hoa l¸, mỈt trêi : - HS tù vÏ lªn mỈt tr¸i cđa tê giÊy mµu nh÷ng ®êng th¼ng c¸ch ®Ịu vµ c¾t thµnh nh÷ng nan giÊy ®Ĩ lµm hµng rµo (®· häc ë bµi 22). - Ph¸t huy tÝnh s¸ng t¹o cđa HS, GV gỵi ý cho HS tù vÏ vµ c¾t hoỈc xÐ giÊy (®· häc ë ch¬ng xÐ, d¸n giÊy) ®Ĩ trang trÝ thªm cho ®Đp H§3: HS thùc hµnh d¸n ng«i nhµ vµ trang trÝ GV lu ý ®©y lµ chđ ®Ị tù do, nh÷ng mÉu h×nh giíi thiƯu lµ gỵi ý. Tuy nhiªn GV ph¶i nªu tr×nh tù d¸n, trang trÝ - D¸n th©n nhµ tríc, d¸n m¸i nhµ sau (H7) - TiÕp theo d¸n cưa ra vµo, ®Õn cưa sỉ (H8) - D¸n hµng rµo hai bªn nhµ (tuú ý) - Tríc nhµ d¸n c©y, hoa l¸, nhiỊu mµu. - Trªn cao d¸n «ng M¾t Trêi, m©y, chim v.v... - Xa xa d¸n nh÷ng h×nh tam gi¸c nhá liªn tiÕp lµm d·y nĩi cho bøc tranh thªm sinh ®éng (H9) - GV gỵi ý cho HS d¸n trang trÝ xung quanh ng«i nhµ: hµng rµo, c©y, cá, hoa, l¸, mỈt trêi, m©y, chim, nĩi ... tuú theo ý thÝch cđa HS - NÕu HS nµo thÝch c¾t d¸n c¸c h×nh kh¸c, th× GV híng dÉn thªm vỊ phèi hỵp mµu s¾c ®Ĩ s¶n phÈm thªm sinh ®éng - Khi HS thùc hµnh xong, GV tỉ chøc cho HS trng bµy s¶n phÈm, GV chän mét vµi s¶n phÈm ®Đp ®Ĩ tuyªn d¬ng H§4: NhËn xÐt,dỈn dß: - NhËn xÐt s¶n phÈm cđa HS theo 2 møc ®é hoµn thµnh vµ kh«ng hoµn thµnh - NhËn xÐt th¸i ®é häc tËp cđa HS vỊ sù chuÈn bÞ cho bµi häc vỊ kÜ n¨ng c¾t, d¸n h×nh cđa HS - Nh¾c HS «n tËp ch¬ng III, chuÈn bÞ giÊy mµu, bĩt ch×, thíc kỴ, kÐo, hå d¸n ®Ĩ lµm bµi “KiĨm tra ch¬ng III - KÜ thuËt c¾t, d¸n giÊy”. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC NĨI DỐI HẠI THÂN* I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng, giả vờ ,kêu tống, tức tối, hốt hoảng.-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu..Chú trọng kĩ năng đọc trơn . Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc Hiểu được lời khuyên của câu chuyện:Khơng nên nĩi dối làm mất lịng tin của người khác, sẽ cĩ lúc hại tới bản thân. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK) *KNS:Xác định giá trị:Nĩi dối làm mất lịng tin của người khác sẽ cĩ lúc hại tới bản thân. - Phản hồi, lắng nghe tích cực,hợp tác:về cách đọc bài , trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài .. - Tư duy phê phán : Nhận xét về chú bé chăn cứu trong bài đọc : Chú bé chăn cừu đã khơng xác định được vai trị quan trọng của lịng tin nên đã chọn một chịđùa hết sức nguy hại, là nĩi dối mọi người nhiều lần, làm mất lịng tin của họ với cậu . Đến khi sự việc sảy ra thật thì khơng ai đến giúp vì họ khơng cịn tin lời kêu cứu của chú nữa. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5’) 2.Bài mới: (30’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ây, uây: Tìm tiếng trong bài có vần ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: (5’) Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói (30’) Hỏi bài mới học. Gọi hs đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi SGK: Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói:. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: (5’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: (1’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. . Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em. Nghỉ giữa tiết Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ây, uây. 2 em đọc lại bài. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. TỐN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (T1 ) I-Mục tiêu: Biết đọc , đếm, viết, các số trong phạm vi 100; biết cấu tạo số cĩ 2 chữ số ; biết cộng, trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 100. - Làm bài tập 1,2,3( cột 1,2,3 );4 ( cột 1,2,3,4.) II-Chuẩn bị: Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III -Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: 3-Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài.( cột 1,2,3) Bài 4: Nêu yêu cầu bài.( cột 1,2,3,4 ) Đọc các số từ1 0 đến 100. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? 4- Củng cố:Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả là mười Mái hơn tám con Còn là gà trống Đố em tính được Nhận xét. 5- Dặn dò:Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10. Hát. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. SINH HOẠT LỚP - TUẦN 33 MỤC TIÊU: Tổng kết tuần học tập vừa qua. Phương hướng tuần sau. HS có ý thức vươn lên trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Giáo viên: Phương hướng tuần sau. Học sinh: Tổng kết điểm các mặt. NỘI DUNG SINH HOẠT: Khởi động: Hát bài hát ngắn. Lên lớp: GV nhận xét chung. 3.Phương hướng tuần sau:
Tài liệu đính kèm: