Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tập đọc (49+50) Cây bàng

I/ Mục tiêu : HS biết:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

- Trả lời được câu hỏi 1 / SGK

II/ Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc Cây bàng và phần luyện nói trong SGK

III/ Các hoạt động dạy - học

1. Khởi động :

2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Sau cơn mưa

3. Bài mới :

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

Hoạt động 2 : Luyện đọc

+ Giáo viên đọc mẫu :

Chú ý: giọng đọc to, rõ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

+ Luyện đọc câu: GV cho HS luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
LỊCH BÁO GIẢNG
	(Từ ngày02-5 đến 6-5-2011)
Thứ
Môn dạy
Tiêt ct 
Tên bài
2
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc 
Đạo đức 
Thủ công
49
50
33
33
Cây bàng
Cây bàng
Dành cho địa phương
Cắt dán và trang trí ngôi nhà
3
Tập viết
Chính tả
Toán
tn&xh
31
17
129
33
Tô chữ hoa U ,Ư,V
Cây bàng
Ôn tập các số đến 10(t2)
Trời nóng-trời rét 
4
Tập đọc
Tập đọc
Thể dục
Toán
51
52
33
130
Đi học 
Đi học
Đội hình đội ngũ-trò chơi vận động
Ôn tập các số đến 10 (t 3)
5
Âm nhạc
Toán
Chính tả 
Kể chuyện
33
18
131
8
Ôn tập bài hát :đi tới trường
Ôn tập các số đến 10(t3)
Đi học 
Cô chủ không biết quý tình bạn
6
Toán
Mĩ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Sinh hoạt
132
33
53
54
Ôn tập các số đến100(t1)
Vẽ tranh bé và hoa
Nói dối hại thân
Nói dối hại thân
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc (49+50) Cây bàng
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
- Trả lời được câu hỏi 1 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Cây bàng và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Sau cơn mưa
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : 
Chú ý: giọng đọc to, rõ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. 
+ Luyện đọc câu: GV cho HS luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
Đoạn 1: “Ngay giữa cây bàng.”
Đoạn 2: “Mùa đông kẽ lá”.
- GV đọc mẫu
Hoạt động 3 : ôn vần ươm, ươp
a) Tìm tiếng trong bài có vần oang
- GV nêu vần ôn là : oang, oac
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần oang
- Có vần oac
c) Nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac
- GV nhận xét, tổng kết cuộc thi.
Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Cho HS đọc đoạn 1
- 4 HS đọc đoạn 2, mỗi em trả lời 1 câu hỏi:
+ Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào?
+ Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào?
+ Vào mùa hè, cây bàng có đặc điểm gì?
+ Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì?
- 1- 2 em đọc toàn bài, trả lời câu hỏi: Em thích nhất cây bàng vào mùa nào? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện nói
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em
- GV cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Đó là cây gì?
+ Cây có đặc điểm gì?
+ Ích lợi của nó?
4. Củng cố : 
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hỏi thêm về đặc điểm của cây bàng.
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Đi học
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
 2 -3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Mỗi đoạn 2 – 3 em đọc
- 2 em đọc toàn bài
 - Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Gươm
- So sánh vần oang, oac
+ Vần oang: thoang thoảng, khai hoang, kêu toáng lên, vết dầu loang
+ Vần oac: khoác áo, loạc choạc, áo rách toạc
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- Gọi HS đọc mẫu câu:
+ Bé ngồi trong khoang thuyền.
+ Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
- Các tổ thi nói theo mẫu
- HS lắng nghe.
 khẳng khiu, trụi lá.
 cành trên, cành dưới chi chít lộc non
 tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
 từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- 2 - 3 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Đại diện các nhóm trình bày.
------------------*****------------------
Đạo đức (33) Dành cho địa phương
------------------*****------------------
Thủ công (33) Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 2)
 Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
Tập viết (31) Tô chữ hoa U, Ư, V
I/ Mục tiêu : 
- Tô được các chữ hoa : U, Ư, V
- Viết đúng các vần : oang, oac, ăn, ăng; Các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ :
+ Chữ hoa: U, Ư, V
+ Các vần: oang, oac, ăn, ăng; Các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết : lượm lúa, con yểng, nườm nượp, tiếng chim
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo mẫu chữ U, (Ư, V)
- Chữ hoa U gồm những nét nào?
- GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa U gồm một nét móc hai đầu và nét móc phải.
- Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa U
- Chữ Ư, V thực hiện tương tự.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : 
+ Các vần: oang, oac, ăn, ăng
+ Các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút.
- Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài viết.
4. Củng cố : 
- Tìm thêm những tiếng có vần oang, oac, ăn, ăng
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS tập viết thêm ở nhà 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát.
- Tập viết trên bảng con. 
- HS đọc các vần và từ ngữ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở.
- Cá nhân tìm và nêu ra.
------------------*****------------------
Chính tả (17) Cây bàng
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng đoạn: “Xuân sangkẽ lá.” : 36 chữ trong khoảng 15 - 17 phút.
- Điền đúng các vần: oang, oac; chữ g hay gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 / SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài Cây bàng và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Luỹ tre
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ và đoạn văn trong bài Cây bàng
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
+ Hướng dẫn viết bài:
- GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang.
- Chữ đầu dòng, tên riêng phải viết hoa.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- GV thu vở, chấm một số bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Chỉ ra những chỗ có dấu chấm trong bài.
- Chữ đầu sau dấu chấm phải viết thế nào?
Bài tập 2 : Điền vần oang hay ăc?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
Bài tập 3 : Điền g hay gh?
- Cho HS đọc bài tập
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS làm bài tập 2/ SGK trang 123
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- HS nêu: chi chít, mơn mởn, chín vàng, xanh um, khoảng, chùm
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS tìm và nêu ra.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm nhanh
- Chữa bài, đọc câu hoàn chỉnh.
+ Cửa sổ mở toang.
+ Bố mặc áo khoác.
- HS điền các chữ: g (gõ trống), gh (chơi đàn ghi ta)
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g, gh
------------------*****------------------
 Toán (129) Ôn tập: Các số đến 10 (tiết 2
I/ Mục tiêu : 
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm các thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; Biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Bài 4 trang 170 /SGK
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập / SGK trang 171
Bài 1 : Tính
 - GV gợi ý cho HS nhớ lại các bảng cộng sau đó ghi kết quả các phép tính trong mỗi bảng cộng.
- GV kiểm tra kết quả của tất cả HS.
Bài 2: Tính
 - GV cho HS nhận xét về tính chất của phép cộng, phép cộng một số với 0 
Bài 3: Số?
- Gợi ý cho HS dựa vào bảng cộng để làm
Ví dụ: 3 + . = 7
- 3 cộng với mấy bằng 7?
- Tương tự cho HS làm các bài còn lại
Bài 4: Nối các điểm để có :
a) Một hình vuông
b) Một hình vuông và hai hình tam giác.
4.Củng cố : 
5. Dặn dò- Nhận xét: - Nhận xét, khen HS học tốt
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung (tt)
- HS hát tập thể
- 2 HS làm bài trên bảng, HS khác nhận xét
- HS làm bài và đọc kết quả.
 4 HS làm trên bảng, mỗi em 1 cột
- Cả lớp làm vào vở
- HS chữa bài, nhận xét.
3 cộng 4 bằng 7, viết 4 vào chỗ chấm.
- 3 em làm trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS dùng thước và bút để nối
------------------*****------------------
Tự nhiên- xã hội (33) Trời nóng, trời rét
I/ Mục tiêu : 
Nhận biết và mô tả ở mức độ dơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét.
Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
- Vở BT TNXH
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : - Làm thế nào mà ta biết được trời có gió hay không có gió?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV yêu cầu HS các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em sưu tầm mang đến lớp để riêng những tranh, ảnh về trời nóng, trời rét.
- Lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên một dấu hiệu của trời nóng, trời rét. (chỉ vào tranh và mô tả)
+ Kết thúc hoạt động này, GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
- Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng, trời rét?
- Kể tên các đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét?
àTrời nóng quá, thường thấy trong người toát mồ hôi, bức bối Người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng. Để làm cho bớt nóng cần dùng quạt, máy điều hoà nhiệt độ .
Trời rét quá có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc. Người ta thường mặc nhiều quần áo và được m ... i thuyền
 Còn lại:  cái thuyền ?
 Bài giải
 Số thuyền của Lan còn lại là:
 10 – 4 = 6 (cái thuyền)
 Đáp số: 6 cái thuyền
- Cả lớp làm bài rồi đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm2001
 Âm nhạc (33) Ôn tập bài: Đi tới trường 
 Giáo viên bộ môn dạy
------------------*****------------------
Chính tả (18) Đi học
I/ Mục tiêu : 
- Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài Đi học trong khoảng 15 - 20 phút
- Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn hai khổ thơ đầu bài Đi học và bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ đầu bài Đi học
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
- GV kiểm tra, sửa lỗi
- GV đọc cho HS viết bài
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu vở, chấm một số bài.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 
a) Điền vần ăn hay ăng?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
b) Điền chữ: ng hay ngh?
 ỗng đi trong ngõ.
é e mẹ gọi.
- GV kết luận và nhận xét.
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- HS viết bảng con.
- 2 em viết trên bảng lớp.
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc bài.
- HS tìm và nêu : dắt tay, lên nương, nằm lặng, tre trẻ.
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp viết vần cần điền vào bảng con 2-3 em đọc câu đã hoàn chỉnh :
+ Bé ngắm trăng.
+ Mẹ mang chăn ra phơi nắng.
- Cả lớp làm vào vở.
- Cá nhân đọc bài làm: điền ng (ngỗng) ngh (nghé) ngh (nghe)
------------------*****------------------
Toán: (131) Ôn tập: Các số đến 10 (tiết 4)
I/ Mục tiêu : 
 - Biết trừ các số trong phạm vi 10; trừ nhẩm
 - Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Biết giải toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : GV nêu các phép tính bất kì
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập SGK trang 174
Bài 1: Tính
- GV có thể tổ chức cho HS thi đua nêu nhanh kết quả phép trừ.
Bài 2: Tính
- GV giúp HS nhận xét về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
+ GV viết lên bảng 3 phép tính: 5 + 4 = 9
 9 – 4 = 5
 9 – 5 = 4 
+ Yêu cầu HS nhận xét về các số trong phép tính, vị trí các số trong phép tính.
+ Em có nhận xét gì về kết quả các phép tính trên?
Bài 3: Tính
- Cho HS thực hiện liên tiếp các phép tính rồi ghi kết quả cuối cùng.
Bài 4: HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và tự giải bài toán
4. Củng cố: 
- GV hỏi về cấu tạo các số trong phạm vi 10.
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS học tốt.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.
- HS hát tập thể
- HS đọc nhanh kết quả: 5 – 6 em
- HS làm bài
- Từng HS lần lượt đọc phép tính và kết quả tính trong từng cột.
- 5HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần.
- HS chữa bài, nhận xét.
 các số giống nhau, vị trí thay đổi.
- 5 cộng 4 bằng 9, lấy 9 trừ 5 bằng 4, 9 trừ 4 bằng 5
- Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng ta được số kia.
- HS đọc theo cột phép tính và kết quả tính.
- HS nhận xét.
Tóm tắt 
 Có tất cả : 10 con
 Có : 3 con gà
 Có : con vịt? 
 Bài giải
 Số con vịt có là:
 10 – 3 = 7 (con)
 Đáp số: 7 con vịt
------------------*****------------------
 Kể chuỵện : (t8) Cô chủ không biết quý tình bạn 
I/ Mục tiêu : 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc.
II/ Đồ dùng day - học 
- Tranh minh hoạ câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn 
 III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Con Rồng cháu Tiên
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : GV kể chuyện 
+GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1
+ Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
- Chú ý: Giọng chậm rãi, nhấn giọng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng
Hoạt động 3: Hướng dẫn tập kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1 : 
- Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
Tranh 2:
- Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào? 
- Thái độ của gà mái ra sao?
 Tranh 3 : 
- Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy chó con?
- Cô bé nói gì với chó con?
Tranh 4 : 
- Nghe cô chủ nói chó con đã làm gì?
- Kết thúc câu chuyện như thế nào?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì?
3. Củng cố- Dặn dò
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS kể lại chuyện cho cả nhà nghe.
- Hát tập thể
- 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện 
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
 gà mái có bộ lông mượt và biết đẻ trứng.
- 1 -2 HS kể lại nội dung tranh 1
- HS khác nhận xét.
- Các tranh khác thực hiện tương tự.
- Mỗi tranh 1 -2 HS kể .
. phải biết quý trọng tình bạn. Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ bị cô đơn
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
Toán (132) Ôn tâp: Các số đến 100 (tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
- Biết đọc, viết đếm các số đến 100
- Biết cấu tạo của số có hai chữ số.
- Biết công, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc thuộc các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK trang 174
Bài 1 : Viết các số:
a) Từ 11 đến 20
b) Từ 21 đến 31
c) Từ 48 đến 54
d) Từ 69 đến 78
đ) Từ 89 đến 96
e) Từ 91 đến 100
Bài 2 : Viết các số vào dưới mỗi vạch của tia số:
Phần a: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phần b: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
Bài 3: Viết theo mẫu
35 = 30 + 5
- GV gợi ý để HS nhận ra mẫu viết 1 số có 2 chữ số thành số chục cộng với số đơn vị.
- GV kiểm tra tất cả HS.
Bài 4: Tính
(cột 1, 2, 3, 4,)
4.Củng cố : Trò chơi”Lập số”
(Xem STK trang 214)
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài Ôn tâp: Các số đến 100 (tiết 2)
- HS hát tập thể
- 5 HS đọc thuộc lòng. Em khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu và làm bài
- HS lần lượt đọc các số vừa viết, mỗi HS đọc một phần.
- 1em làm trên bảng lớp
Chữa bài: đọc số từ 0 đến 10, từ 10 về 0
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm trên bảng
- Đọc các số tương ứng ở mỗi vạch của tia số.
1 em đọc bài mẫu
- HS làm bài
- Một số HS đọc kết quả phân tích số.
- HS làm bài.
- Đọc cách tính và kết quả tính.
------------------*****------------------
Mỹ thuật (33) Vẽ tranh bé và hoa
 (CÓ GV DẠY )
------------------*****------------------
Tập đọc (53+54) Nói dối hại thân
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Nói dối hại thân và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Đi học
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu lần 1
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
+ Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 10 câu)
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
Đoan 1: Từ “Một chú bé chẳng thấy sói đâu.”
Đoạn 2 : “Chú bé còn nói dối ăn thịt hết đàn cừu.”
Hoạt động 3 : ôn các vần it, uyt
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần it
- GV nêu vần ôn là : it, uyt
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần it
- Có vần uyt
c) Điền vần it hay uyt?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé kêu cứu như thế nào?
+ Khi đó ai đã chạy tới giúp?
- Đọc đoạn 2:
+ Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Vì sao?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV: Chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả đàn cừu của chú bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- Trò chơi đóng vai: GV hướng dẫn (SGV trang 316)
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS nói tốt.
4. Củng cố : 
- HS đọc toàn bài
- Liên hệ
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần.
- Xem trước bài Bác đưa thư.
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc
- 10 HS đọc nối tiếp câu
- Mỗi đọan 2 HS đọc
2 - 3 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
+ HS tìm tiếng và nêu : thịt
- So sánh vần it, uyt
+ Vần it: quả mít, im thin thít, con vịt, dây nịt, ríu rít, xe cút kít
+ Vần uyt: quả quýt, ăn quỵt, xe buýt, huýt sáo, huýt còi
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS quan sát 2 bức tranh trong SGk 
- 2 HS làm miệng: mít chín thơm phức; xe buýt đầy khách
- 2 HS lên bảng điền.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm 
 Sói! Sói! Cứu tôi với!
 các bác nông dân làm việc gần đó chạy tới giúp nhưng họ chẳng thấy sói đâu.
 không ai đến giúp chú vì họ nghĩ chú lại nói dối.
- 3 HS đọc toàn bài
  không nên nói dối
HS 1: Chú bé chăn cừu
HS 2: đóng vai các cô cậu HS để nói lời khuyên với chú bé.
HS đóng vai, lớp theo dõi.
- 2 em đọc toàn bài.
 Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T33THUY VU A DINH CU JUT.doc