TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng trong phạm vi 10.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cộng , trừ.
- Biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
2. Học sinh: Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN .. TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu: - Học sinh biết cộng trong phạm vi 10. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cộng , trừ. - Biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. Học sinh: Vở bài tập. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 59. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 10. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả là mười Mái hơn tám con Còn là gà trống Đố em tính được Nhận xét. Dặn dò: Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10. Hát. Học sinh làm vào vở bài tập. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. TẬP ĐỌC: CÂY BÀNG I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. -Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. -Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa. - Hiểu được nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học .Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng - Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. - Bộ chữ của GV và học sinh. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài sau cơn mưa 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Cây bàng thay đổi như thế nào ? +Vào mùa đông ? Vào mùa xuân ? +Vào mùa hè ? +Vào mùa thu ? Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. HS đọc bài cá nhân Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Khoảng. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầu mây § Cây bàng khẳng khiu trụi lá. Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Mùa xuân, mùa thu. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây me tây, cây tràm, cây dầu Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN I.Mục tiêu : - HS thực hành các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 một cách thành thạo - Luyện tập giải toán thành thạo , II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Điền số vào ô trống GV hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Tính GV hướng dẫn HS làm bài GV chấm chữa bài. Bài 3 : Điến số GV gợi ý cho HS làm bài GV chấm chữa bài Bài 4 :Nối các điểm để có các hình GV hướng dẫn HS nối các điểm để có các hình Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. HS làm bài và 4 em lên chữa bài Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài và đọc kết quả Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài và chữa bài HS nêu tên các hình HS về nhà xem lại bài TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC I .Mục đích yêu cầu : HS đọc trơn thành thạo bài : cây bàng Hiểu được nội dung của bài tập đọc Liên hệ bài học với những việc làm của các em Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc trơn toàn bài - Thi đọc giữa các nhóm - GV sữa cách đọc cho các em - GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế + Cây bàng thay đổi như thế nào về từng mùa + Cây bàng có ích lợi gì đối với trường học ? Hoạt động 2 : Luyện tập - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần oang GV hướng dẫn HS tìm và viết Gv chấm chữa bài Bài 2 : Viết tiếng ngoài bài có vần oang hay oac HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm Bài 3 : Viết câu chứa tiếng có vần oang , oac GV chấm bài nhận xét bài Bài 4: Nối tên mùa với đặc điểm cây bàng từng mùa Gv hướng dẫn HS làm bài và đọc GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 4 : Dặn dò Về nhà đọc lại bài Xem trước bài sau - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp - HS lắng nghe và trả lời -HS nêu câu trả lời HS viết và đọc : khoảng HS viết và đọc Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài GV gọi HS đọc HS làm bài và chữa bài HS đọc câu nói lớp nhận xét HS đọc trước bài sau Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA U, Ư , V I.Mục đích yêu cầu: -Giúp HS biết tô chữ hoa U, Ư, V -Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết - Rèn tính cẩn thận chịu khó cho học sinh II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Chấm bài viết ở nhà 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư, V Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U , Ư , V Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Chấm bài tổ 2 Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư, V trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Về nhà viết vào vở ô li CHÍNH TẢ: CÂY BÀNG I.Mục đích yêu cầu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh. - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK - Rèn yính cẩn thận chịu khó cho học sinh II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : Chấm bài viết ở nhà 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng ... ước bài sau - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp HS chép bài vào vở theo Gv đọc HS dùng bút chì chữa lỗi ghi ở lề vở Về nhà luyện viết lại bài Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 THỂ DỤC : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I/MỤC ĐÍCH: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, nhanh trật tự, không xô đẩy nhau . - Tiếp tục ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao thành tích . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ . + Tiếp tục ôn “Tâng cầu” . * Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu . - Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối, hông II/CƠ BẢN: - Ôn ĐHĐN : tập hợp hàng dọc, dóng hàng; quay trái, quay phải, điểm số ; đứng nghiêm, đứng nghỉ. . Yêu cầu : thực hiện được ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy . - Chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu : tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động hơn . III/KẾT THÚC: - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và hát . * Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà . - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. Bài thể dục đã học . Tâng cầu . - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - GV dùng khẩu lệnh cho HS giải tán sau đó tập hợp lại. - Lần 2 cán sự lớp điều khiển, GV giúp đỡ . Xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét và chỉ dẫn thêm. - Cho từng tổ thực hiện, tổ trưởng điều khiển . - GV chia tổ tập luyện, sau đó cho từng tổ lên thực hiện để chọn ra người nhất tổ . - Mỗi tổ cử 1 HS thực hiện tốt lên thi với các tổ khác để chọn ra người nhất lớp . - Hàng dọc . - 4 hàng ngang. -Gọi 1 – 2 HS lên thực hiện các nội dung đã học - Về nhà tự ôn . TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu: Học sinh được củng cố về đếm, viết, các số trong phạm vi 100. Biết cấu tạo số có hai chữ số Biết cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. 2.Học sinh: Vở bài tập. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100. b.Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 100. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? 4.Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. 5.Dặn dò: Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100. Hát. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. TẬP ĐỌC : NÓI DỐI HẠI THÂN I.Mục đích yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Ôn các vần it , uyt; tìm được tiếng trong bài có vần it, tiếng ngoài bài có vần it, uyt. Hiểu nội dung bài: không nên nói dối làm mất lòng tincủa người khác , sẻ có lúc hại tới bản thân Trả lời đúng câu hỏi 1,2 SGK. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: tức tốc , kêu toáng , hốt hoảng Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần it , uyt: Tìm tiếng trong bài có vần it ? Tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói : Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1.Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã chạy tới giúp ? 2,Khi sói đến thật chú kêu cứu , có ai đến giúp không ? 3. Sự việc kết thúc như thế nào ? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: .Nói các câu có vần it , uyt Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về nội dung bài. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. HS đọc và trả lời câu hỏi bài đi học Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: tức tốc , kêu toáng. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. . Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em. thịt . Đọc các từ trong bài: Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt. 2 em đọc lại bài. Các bác nông dân Không có ai đến giúp cả Sói đã đến ăn thịt hết đàn cừu 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. TOÁN : ÔN LUYỆN I.Mục tiêu : - HS thực hiện cộng trừ trong phạm vi 100 một cách thành thạo - Luyện tập giải toán thành thạo II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Viết số vào mỗi vạch của tia số rồi đọc GV hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS làm bài GV chấm chữa bài. Bài 3 : Tính Gv hướng dẫn hs làm bài GV nhận xét ghi điểm Bài 4 : Đặt tính rồi tính HS làm bài GV chấm chữa bài Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. HS làm bài và chữa bài Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài và 4 em lên chữa bài Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài đọc kết quả HS làm bài 4 em lên chữa bài TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC I .Mục đích yêu cầu : HS đọc trơn thành thạo bài : Nói dối hại thân Hiểu được nội dung của bài tập đọc Liên hệ bài học với những việc làm của các em Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc trơn toàn bài - Thi đọc giữa các nhóm - GV sữa cách đọc cho các em - GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế + Cây bàng thay đổi như thế nào về từng mùa + Cây bàng có ích lợi gì đối với trường học ? Hoạt động 2 : Luyện tập - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần it GV hướng dẫn HS tìm và viết Gv chấm chữa bài Bài 2 : Viết tiếng ngoài bài có vần it hay uyt HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm Bài 3 : Điền vần it , uyt GV chấm bài nhận xét bài Bài 4: Khi chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai đã đến giúp Gv hướng dẫn HS làm bài và đọc GV nhận xét ghi điểm Bài 5 : Ghi lại sự việc kết thúc câu chuyện Hoạt động 4 : Dặn dò Về nhà đọc lại bài Xem trước bài sau - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp - HS lắng nghe và trả lời -HS nêu câu trả lời HS viết và đọc : khoảng HS viết và đọc Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài GV gọi HS đọc HS ghi và đọc Lớp nhận xét HS đọc trước bài sau HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua - Có hướng khắc phục trong tuần tới II. Các hoạt động dạy học : 1. GV nhận xét , đánh giá các hoạt đông trong tuần qua: *Ưu điểm : - Các em đi học đều và đúng giờ - Chăm chỉ trong học tập , biết vâng lời cô giáo - Nhiều em tiến bộ trong học tập - Học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Tuyên dương : Diễm , Lành , Trung , Oanh, Huyền , Hà * Tồn tại : - Cần tăng cường việc học bài và làm bài ở nhà - Một số em cần phải cố gắng hơn như : Thư , Bình , Kim , Phi - Tăng cường việc học bài và làm bài ở nhà - Đồng phục một số em còn thiếu mũ ca lô : Trung , Thành 2/ Kế hoạch : - Chăm chỉ trong học tập, không nói chuyện riêng trong giờ học - Phải có kế hoạch học tập cụ thể , có thời gian biểu học ở nhà cho phù hợp - Đi học đầy đủ , đúng giờ - Học bài ôn bài chuẩn bị thi cuối năm đạt kết quả tốt - Thực hiện tốt các nề nếp : vệ sinh , chăm sóc cây , đồng phục đúng theo qui định - Tham gia tốt các phong trào của lớp, của đội chào mừng các ngày lễ trong tháng - V ừa học vừa ôn tập chuẩn bị cho thi cuối năm đạt kết quả tôt *************************************************************************
Tài liệu đính kèm: