Tiết 2 + 3: Tập đọc: CÂY BÀNG
A- Mục đích, Yêu cầu:
1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.
2- Ôn các vần oang, oac:
- Tìm tiếng trong bài có vần oang
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
3- Hiểu nội dung bài:
- Cây bàng thân thiết với các trường học.
- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng).
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1:
Tuần 33: Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009. Tiết 1: HĐTT Chào cờ ____________________________________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Cây bàng A- Mục đích, Yêu cầu: 1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy. 2- Ôn các vần oang, oac: - Tìm tiếng trong bài có vần oang - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac 3- Hiểu nội dung bài: - Cây bàng thân thiết với các trường học. - Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng). B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: Râm bụt, nhởn nhơ - Gọi HS đọc lại "Sau cơn mưa" - 2 HS lên bảng viết - 1 vài em đọc. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc. * Luyện đọc tiếng, từ. - 1HS khá đọc, lớp đọc thầm H: Hãy tìm những từ có tiếng chứa âm s, kh, l, tr, ch. - HS tìm và đọc Cn, nhóm - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Cho HS ghép: khẳng khiu, trụi lá. - HS sử dụng bộ đồ dùng * Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu ? H: Khi gặp dấu phẩy trong câu em cần làm gì ? - GV HD và giao việc - GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu * Luyện đọc đoạn bài: - Bài gồm 4 câu - Ngắt hơi - HS đọc nối tiếp CN, (mỗi câu hai em H: Bài có mấy đoạn ? H: Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì ? - 2 đoạn - Ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm - GV HD và giao việc - Cho HS đọc lại những chỗ yếu - HS đọc nối tiếp theo bàn tổ + GV đọc mẫu lần 1. - HS đọc cả bài: CN, ĐT Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn vần oang, oac: H: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? H: Tìm từ có tiếng chứa vần oang, oan ở ngoài bài ? - HS tìm: khoảng sân oang: Khai hoang, mở toang oac: khoác lác, vỡ toác H: Hãy nói câu có tiếng chứa vàn oang, oac ? - Mẹ mở toang cửa sổ - Cho Hs đọc lại bài - Tia chớp xé toạc bầu trời - Cả lớp đọc lại bài một lần. - NX chung giờ học. Tiết 2: 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài: + Y/c HS đọc đoạn 1, đoạn 2. H:Vào mùa đông cây bàng thay đổi NTN? H: Mùa xuân cây bàng ra sao ? H: Mùa hè cây bàng có đ2 gì ? - 3, 4 HS đọc - Cây bàng khẳng khiu, trụi lá - Cành trên, cành dưới chi chít lộc non - Tán lá xanh um, che mát H: Mùa thu cây bàng NTN ? + GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc lại cả bài. -Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. - HS chú ý nghe - 2, 3 HS đọc b- Luyện nói: H: Nêu yêu cầu bài luyện nói ? - GV chia nhóm và giao việc - Kể tên cây được trồng ở trường em. - HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây được trồng ở sân trường - GV chia nhóm và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cử đại diện nhóm nêu trước lớp 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oang, oac - Nhận xét chung giờ học - HS chơi theo nhóm ờ: Đọc lại bài _______________________________________________________________ Tiết 4: Toán(124): Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vẽ hình vuông, hình ờ bằng cách nối các điểm cho sẵn. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn - bé, từ bé đến lớn - GV nhận xét và cho điểm - 10, 9,7, 5 - 5, 7, 9, 10 II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2- Luyện tập: Bài 1: Tính: - Hướng dẫn và giao việc Bài 2: Tính (Bỏ dòng 3 ý b) - Cho HS làm tương tự như bài 1 - Yêu cầu nhận xét các phép tính trong phân a để nắm vững hơn về tính chất giao hoán của phép cộng. - HS tính, ghi kết quả và nêu miệng. - HS đọc thuộc bảng công trong phạm vi 10 2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 2 + 3 = 6 2 + 4 = 8 3 + 1 = 4 3 + 2 = 5 3 + 3 = 6 3 + 4= 7 5 + 1 = 6 5 + 2 = 7 5 + 3 = 8 5 + 4 = 9.. - HS làm và nêu miệng kết quả a, 2 + 6 = 8 1 + 9 = 10 6 + 2 = 8 9 + 1 = 10 b, 7 + 2 + 1 =10 8 + 1 + 1 = 10 9 + 1 + 0 = 10 5 + 3 + 1 = 9 - HS nêu Bài 3: Điền dấu - Nêu yêu của bài - Khi đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - GV hướng dẫn và giao việc Bài 4: Nối các điểm để có: a, Một hình vuông b, Một hình vuông và hai hình tan giác. - HS làm sách, 1 HS lên bảng 3 + = 7 6 - = 1 + 5 = 10 9 - = 3 8 + = 9 5 + = 9. H: Bày bài yêu cầu gì ? H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Hình ờ có mấy cạnh ? - Cho HS nối trong sách rồi gọi 1 HS lên bảng - Gọi HS khác nêu nhận xét - GV KT bài dưới lớp của mình - Dùng thước kẻ và nêu các điểm để có1hình vuông ;1hình vuông và 2 hình tam giác - 4 cạnh - 3 cạnh III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp có kết quả = 2 - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VB) - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ _______________________________________________ Tiết 5: Đạo đưc (33): Thực hành: Cảm ơn - Xin lỗi A- Mục đích - Yêu cầu: - Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ. - Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. B- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy học bài mới: 1- Hoạt động 1: Đóng vai. - GV Lần lượt đưa ra từng tình huống mà GV đã chuẩn bị. - GV HD và giao việc. - HS thực hành đóng vai theo tình huống của GV + Được bạn tặng quà. + Đi học muộn + Làm dây mực ra áo bạn + Bạn cho mượn bút + Bị ngã được bạn đỡ dậy - Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp. 2- Hoạt động 2: - Cả lớp NX, bổ sung H: Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm. - HS nhận xét H: Em cảm thấy NTN khi được bạn nói lời cảm ơn ? - Thoải mái, dễ chịu H: Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi ? KL: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. - HS trả lời - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. - 1 vài HS nhắc lại Nghỉ giữa tiết 3- Hoạt động 3: Làm phiền BT - GV phát phiếu BT cho HS Lớp trưởng đk' - HS và giao việc - HS làm việc CN theo phiếu Y/c Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn . - GV thu phiếu chấm điểm và NX - Em bị ngã bạn đỡ em dậy x - Em làm dây mực ra vở bạn + - Em làm vỡ lọ hoa + - Em trực nhật muộn + - Bạn cho em mượn bút x 4- Củng cố - dặn dò: ờ: Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp - HS nghe và ghi nhớ. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: u, ư ,v A- Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa U,Ư,V. - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : oang, oac, khoảng trời, áo khoác, măng non chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: hồ gươm, tiếng chim, nườm nượp vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS tô chữ hoa: - GV treo bảng chữ mẫu cho HS qs và NX + Chữ V hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên. - HD chữ U,Ư (quy trình HD tương tự). - Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ. - GV giải nghĩa một số từ ngữ. 3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng. - GV viết và nêu quy trình viết Học sinh - Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con. - HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách nối các nét giữa các chữ cái. - HS đọc các từ ngữ đó. - HS chú ý quan sát - HS luyện viết từng từ trên bảng con - GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và chữa bài. 4- Hướng dẫn HS viết vào vở. - HD HS viết bài vào vở. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến 5- Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS tập viết theo chữ mẫu. - HS nghe và ghi nhớ ____________________________________________________ Tiết 2: Chính tả (TC): Cây bàng A- Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn cuối bài cây bàng từ "Xuân sang đến hết bài" - Điền đúng vần oang và oac, chữ g hoặc gh B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài . C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Tiếng chim, bóng râm - Chấm một số bài phải viết lại ở nhà - Hai HS lên bảng viết. - GV nên nhận xét sau KT II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn học sinh tập chép. - Treo bảng phụ lên bảng - 2 HS đọc đoạn văn trên bảng. H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ? - Mùa xuân: Những lộc non chồi ra.. - Mùa hè: Lá xanh um... - Mùa thu: quả chín vàng... - GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuân sang, khoảng sân. - GV theo dõi, NX, sửa sai + Cho HS chép bài vào vở - HS viết từng từ trên bảng con - HS chép chính tả - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Đọc bài cho HS soát lỗi + GV chấm 4 - 5 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS soát lỗi trong vở bằng bút chì - Chữa lỗi ra lề. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a- Điền vần: oang hay oac H: Nêu Y/c của bài ? - HD và giao việc - Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm. - HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác b- Điền chữ g hay gh: H: Bài yêu cầu gì ? - Điền chữ g hay gh vào chỗ trống - HD và giao việc - HS làm và lên chữa gõ trống, chơi đàn ghi ta + gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ? - Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp - gh luôn đứng trước các ng âm e ... chơi thi theo tổ - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Ôn lại bảng +, - đã học - HS nghe và ghi nhớ ______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009. Tiết 1: Toán (127): Ôn tập: Các số đến 100 A- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Cấu tạo của số có hai chữ số. - Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng: 9 - 3 - 2 = 10 - 5 - 4 = 10 - 4 - 4 = 4 + 2 - 2 = - KT HS đọc thuộc các bảng +, - trong PV 10 II. Dạy học bài mới: - 2 HS lên bảng. 1. Giới thiệu bài: 2 Luyện tập: Bài 1: Viết các số: - Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài. - HS làm và nêu miệng kq' a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30. - Cho HS làm các ý còn lại tương tự - GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 2: Viết các số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số H: Bài Y/c gì ? - HD và giao việc. - HS làm vào sách, 2 HS lên bảng chữa. - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài 3: Viết (theo mẫu) - Cho HS tự nêu Y/c và viết theo mẫu. - Hs làm và chữa bảng 35 = 30 + 5 27 = + 45 = + 47 = ... + 95 = + 87 = + Bài 4: Tính: - Cho HS tự nêu Y/c và làm vở - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. a- 24 53 45 + 31 + 40 + 33 55 93 78 b- _ 68 - 74 - 95 32 11 35 36 63 60 - GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính. - HS dưới lớp đối chiếu kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày. III- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Lập các phép tính đúng - NX chung giờ học. ờ: - Làm BT (VBT) - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. - HS nghe và ghi nhớ. _______________________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy _______________________________________________________ Tiết 3 + 4: Tập đọc: Nói dối hại thân A- Mục đích, yêu cầu: 1- Học sinh đọc trơn cả bài "Nói dối hại thân" luyện đọc các TN, bỗng, giả vở, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt. 2- Ôn các vần ít, vần uýt: - Tìm tiếng trong bài có vần it - Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt 3- Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK - Bộ chữ học vần. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên H/s I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Hương rừng, nước suối - Gọi HS đọc bài "Đi học" - 2 HS lên bảng viết - 1 vài HS. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HD luyện đọc: - GV đọc mẫu *Luyện đọc tiếng, từ - Cho HS tìm và luyện đọc từ có tiếng chứa vần oang, ăm, - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS tìm và đọc cá nhân: kêu toáng, hốt hoảng - Gv giải nghĩa từ: - Hốt hoảng: vẻ sợ hãi * Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu ? - Bài có 10 câu H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì - HD và giao việc - Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi - GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu * Luyện đọc đoạn, bài - HS luyện đọc nối tiếp (CN) H: Bài có mấy đoạn H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ? - Bài có hai đoạn - Giao việc. - Y/c HS đọc lại những chỗ yếu - . Nghỉ hơi - HS đọc nối tiếp đoạn, bài (bàn, lớp). + GV đọc mẫu lần 1. - HS đọc cả bài (CN, lớp) 3- Ôn các vần it, uyt: H: Tìm tiếng trong bài có vần it ? H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ? - Y/c HS điền vần it hay uyt ? - Thi tìm câu chứa vần it, uyt ? - Cả lớp đọc lại bài (1lần) - GV theo dõi, chỉnh sửa. - GV nhận xét giờ học - HS tìm và phân tích: thịt it: quả mít, mù mịt uyt: xe buýt, huýt còi. Mít chín thơm phức. Xe buyt đầy khách Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài. + Cho HS đọc đoạn 1. H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ? + Cho HS đọc đoạn 2 H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ? H: Sự việc kết thúc NTN ? + GV đọc mẫu lần 2. - Y/c HS kể lại chuyện H: Câu chuyện khuyên ta điều gì ? Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' b- Luyện nói: H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV chia nhóm và giao việc - Nói lời khuyên chú bé chăn cừu - HS đóng vai theo nhóm 4 (một em đóng vai người chăn cừu, 3 em đóng vai HS) - Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu. - Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp - Lớp theo dõi, NX. 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe - HS nghe và ghi nhớ _____________________________________________________ Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 33 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép . - Chưa cố gắng trong học tập như: Quang, Cao Nam, Huy, Hưng. B. Kế hoạch tuần 34: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 33. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. - Hoàn thành các khoản thu của nhà trường. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn. Thứ ba ngày 02 tháng 05 năm 2006 Đội hình - Đội ngũ - Trò chơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ - Tiếp tục ôn tâng cầu 2- Kĩ năng: - Biết thực hiện các KN về đội hình đội ngũ ở mức cơ bản đúng, nhanh. - Biết tâng cầu đúng KT II- Địa điểm - Phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị 1 còi và quả cầu III- Nội dung và phương pháp giảng dạy: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: 4 - 5' - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học x x x x x x x x 3 - 5m (GV ĐHNL 2- Khởi động: Xoay khớp: cổ chân, cổ tay, đầu gỗi... - Chạy nhẹ nhàng 60 - 80m - Thành 1 hàng dọc B- Phần cơ bản: 1- Ôn tập hàng dọc- dóng hàng, điểm số, 22 - 25' đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. 2 lần - HS tập đồng loạt theo sự điều khiển của GV. 2- Thuyền cầu theo nhóm 2 người: - GV chia nhóm, giao cho nhóm trưởng điều khiển. 4 - 5' Lần 2: Cán sự lớp điều khiển - GV theo dõi, chỉnh sửa - Các nhóm chơi theo yêu cầu x x x x ĐHTC - GV theo dõi, Hướng dẫn thêm. x x x x 3 -5m x x x x (GV) C- Phần kết thúc: - Hồi tĩn: Đi thường theo nhịp - Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài). - Xuống lớp ĐHXL Thứ tư ngày 04 tháng 05 năm 2005 Thủ công: Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1) A- Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà" - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của gáo viên: - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ... - 1 Tờ giấy trắng làm nền 2- Chuẩn bị của HS: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nêu nhận xét H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ? (Thân, mái, cửa, cửa sổ) - Trực quan H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ? - Thân nhà hình chữ nhật - Mái nhà hình thang - Cửa vào hình chữ nhật - Cửa sổ hình vuông 3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: + Kẻ, cắt thân nhà - Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà. - Làm mẫu + Kẻ, cắt mái nhà: - Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà. giảng giảng luyện tập thực hành + Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào + Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô + Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô - Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình. ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà Thứ năm ngày 04 tháng 05 năm 2006 Mĩ thuật: Vẽ Tranh Bé và hoa A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nhận biết đề tài "Bé vào hoa" - Nắm được cách vẽ theo đề tài bé và hoa 2- Kĩ năng: - Cảm nhận được vẻ đẹp của con ngươi, thiên nhiên - Vẽ được bức tranh về đề tài "Bé và hoa" B- Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ trong vở tập vẽ Sưu tầm một số tranh ảnh về đề tài "Bé và hoa" - HS: Bút chì, tẩy, mầu vẽ C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - HS thực hiện theo yêu cầu - GV nêu nhận xét sau KT II- Dậy - học bài mới: 1- Giới thiệu đề tài: - Cho HS xem 1 số tranh vẽ về đề tài bé và hoa H: Tranh vẽ theo đề tài bé và hoa là tranh vẽ những gì ? - Tranh vẽ 1 em bé với 1 bông hoa và nhiều em bé với nhiều bông hoa. 2- Hướng dẫn HS cách vẽ: - Có thể vẽ em bé trong vườn hoa và em bé đang cầm 1 bó hoa.... - có thể vẽ bé trai hoặc bé gái Hướng dẫn: Vẽ em bé là hình ảnh chính xung quang là hoa và cảnh vật khác . - Vẽ bé trai và bé gái - Vẽ thêm các hình ảnh khác như cây, lối đi... - HS theo dõi - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Thực hành: - Hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi, uốn nắn thêm - Lưu ý HS về hình vẽ phải vừa với khổ giấy trong vở. - HS thực hành vẽ tranh theo hướng dẫn. - HS vẽ xong tô mầu theo ý 4- Nhận xét, đánh giá: + Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ về - Cách thể hiện đề tài - Cách sắp xếp hình - Mầu sắc... - Yêu cầu HS tìm bài vẽ mình thích 5- Dặn dò: Chuẩn bị bài 34 - HS nhận xét theo yêu cầu - Tìm ra bài vẽ mình thích nhất và nêu lí do tại sao thích - HS nghe và ghi nhớ Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006 Âm nhạc: Ô Đạo đức:
Tài liệu đính kèm: