Giáo án Lớp 1 Tuần 35 chuẩn kiến thức kỹ năng 2 buổi

Giáo án Lớp 1 Tuần 35 chuẩn kiến thức kỹ năng 2 buổi

TUẦN 35

Tập đọc:

ANH HÙNG BIỂN CẢ

 I.Mục tiêu:

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.

2. Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.

3. Trả lời ddwwcj câu hỏi 1, 2 sgk

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.

 

doc 15 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1250Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 35 chuẩn kiến thức kỹ năng 2 buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Tập đọc:
ANH HÙNG BIỂN CẢ
 I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.
 Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
Trả lời ddwwcj câu hỏi 1, 2 sgk
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
-Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
 III.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người trồng na” và trả lời câu hỏi: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã can ngăn ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc thông thả, rõ ràng, rành mạch). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 2, 5, 6 và câu 7, chú ý cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ân, uân.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công người trồng.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 2, 5, 6 và câu 7, luyện ngắt nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Huân. 
Học sinh đọc câu mẫu trong SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Uân: Giáo viên thể dục huấn luyện các cầu thủ tương lai. Tất cả học sinh đều tuân theo nội quy của nhà trường.
Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em sạch sẽ.
2 em.
Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
LuyÖn TiÕng viÖt 
 LuyÖn ®äc, viÕt bµi “anh hùng biển cả “
I- Môc tiªu:
 - Häc sinh đọc, viết được bµi tËp ®äc: Anh hùng biển cả 
 - Häc sinh ®äc tr¬n c¶ bµi, ®äc ng¾t, nghØ ®óng c©u.
 - HS thÝch ®äc s¸ch.
II- C¸c ho¹t ®éng d¹y 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A- KiÓm tra bµi cò:
- Gäi HS ®äc bµi tËp ®äc: Anh hùng biển cả 
- GV nªu c©u hái trong SGK.
- NhËn xÐt, ghi ®iÓm 
B- Bµi míi:
1- Giíi thiÖu bµi:
2- LuyÖn ®äc: 
* LuyÖn ®äc ®o¹n:
- GV theo dâi häc sinh ®äc, uèn n¾n kÞp thêi nÕu häc sinh ®äc sai.
- Gióp häc sinh yÕu ®äc ®óng.
* LuyÖn ®äc c¶ bµi:
- GV h­íng dÉn ng¾t, nghØ h¬i sau dÊu c©u.
* §äc trong nhãm:
* Thi ®äc: GV ghi ®iÓm
* LuyÖn viÕt : GV ®äc bµi 
3- Cñng cè:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- HS ®äc bµi.
- Häc sinh tr¶ lêi c©u hái.
- Häc sinh ®äc nèi tiÕp ®o¹n.
- Häc sinh ®äc c¶ bµi. 
- Häc sinh ®äc theo nhãm ®«i.
 Vµi nhãm ®äc tríc líp.
- Häc sinh thi ®äc c¸ nh©n (nhãm)
 HS nhËn xÐt.
- §äc ®ång thanh bµi.
- HS viÕt bµi 
Tập viết:
VIẾT CÁC CHỮ SỐ 0, 1, 2, 3, 4
 I.Mục tiêu:-Giúp HS biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.
	-Viết đúng các vần ân, uân, các từ ngữ: thân thiết, huân chương – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
 III.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ân, uân, thân thiết, huân chương.
Hướng dẫn viết chữ số:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung các chữ số.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các chữ số trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả (Tập chép):
LOÀI CÁ THÔNG MINH
 I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Loài cá thông minh
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uân hoặc ân, chữ g hoặc gh.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
 III.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp: “Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.”
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên bảng từ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.
Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Đọc, viết, xác định vị trí của mỗi số trong một dãy các số.
	-Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ)
	-Giải toán có văn.
	-Đặc điểm của số 0 trong phép cộng phép trừ.
 II.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực h ... ết nóng mặc áo quần mỏng cho mát. Thời tiết lạnh thường mặc áo ấm để bảo vệ sức khoẻ.
Học sinh nhắc lại.
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về các loại cây mà em biết.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cùng nghe.)
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về các con vật nào có hại, con vật nào có ích.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cùng nghe, nêu câu đố, giải câu đố, )
Lắng nghe.
Học sinh ra sân.
Quan sát và nói cho nhau nghe về các câu hỏi giáo viên đăït ra.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được.
Xếp tranh theo chủ đề đã học.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
Tập đọc :
 Ò... Ó... O...
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài Ò ó o.
-Phát âm đúng các từ ngữ : Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện cách đọc loại thơ tự do.
Ôn các vần oăt, oăc; tìm được tiếng trong bài có vần oăc, nói câu chứa tiếng có vần oăt, vần oăc.
Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật (quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu  ) đang lớn lên, kết quả, chín tới 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhịp điệu thơ nhanh, mạnh). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30)
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc.”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần oăt, oăc:
Tìm tiếng trong bài có vần oăt?
Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà và các con vật theo tranh vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Luyện học thuộc lòng bài thơ.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30.
2 học sinh đọc đoạn 1
2 học sinh đọc đoạn 2
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Hoắt.
Đọc mẫu câu trong bài.
Các nhóm thi tìm câu có chứa tiếng mang vần oăt, oăc và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Oăt: Măng nhọn hoắt. 
Bà đi thoăn thoắt.
Oăc: người này lạ hoắc.
Bé ngoặc tay.
Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
Tiếng gà gáy làm: 
quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn.
hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt trời nhô lên rữa mặt.
2 em đọc lại bài thơ.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà.
Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn, vịt, )
Học sinh luyện HTL bài htơ.
Thực hành ở nhà.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Đọc, viết, số liền trước hoặc số liền sau của một số cho trước.
	-Thực hiện phép cộng phép trừ nhẩm và viết.
	-Giải toán có văn.
	-Vẽ đoạnn thẳng có độ dài cho trước.
 II.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách viết số liền trước, số liền sau của một số và thực hiện VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo bàn.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện bảng con “Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm”
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
	Đáp số : 22 con gà
1 học sinh giải bài 5 trên bảng lớp.
0
0
	25 + 	 = 25,	25 – = 25
Nhắc lại.
Muốn viết số liền trước của một số. Ta lấy số đã cho trừ đi 1.
Muốn viết số liền sau của một số. Ta lấy số đã cho cộng với 1.
Số liền trước số 35 là 34 (35 – 1 = 34)
Số liền trước số 42 là 41 (42 – 1 = 41)
(tương tự các số khác)
Em 1 nêu : 14 + 4 = 18
Em 2 nêu : 18 + 1 = 19 
(tương tự cho đến hết)
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
	43	60	41
	23	38	 7
	66	98	48
	87	72	56
	55	50	 5
	32	22	51
Tóm tắt:
	Có	: 24 bi đỏ
	Có	: 20 bi xanh
	Tất cả có	: ? viên bi
Giải:
Số viên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
	Đáp số : 44 viên bi.
Học sinh vẽ trên bảng con đoạn thẳng dài 9 cm, nêu cách vẽ.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Luyện Toán
 Luyện: LuyÖn tËp chung 
I.Mục tiêu:
-Luyện tập đếm , đọc, viết các số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100
- Giải toán có lời văn
II.Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 1: Đọc số:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV yêu cầu 5 em tiếp nối nhau đọc các số từ 1 đến 100
( Dành cho HS yếu)
? Nêu số bé nhất có 2 chữ số?
? Nêu số lớn nhất có 2 chữ số?
? Nêu số có 3 chữ số?
? Nêu các số tròn chục?
Bài 2: Viết số
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cấu HS làm bảng con
Bài 3: Đặt tính rồi tính
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cầu HS làm bảng con
 76 - 12 35 + 4 89 - 6 4 + 73
Bài 5:Bài toán
GV yêu cầu HS đọc bài toán
GV yêu cầu HS làm vào vở
GV thu chấm, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ôn bài
HS đọc yêu cầu của bài
5 em đọc: từ 1 - 30
 Từ 10 - 50 Từ 40 - 90
 Từ 90 - 10	 Từ 30 - 70
Số 10
Số 99
Số 100
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
HS nêu yêu cầu
HS làm bảng con
Mười chín: 19
Chín mươi tám: 98 Bốn mươi chÝn: 49
Sáu mươi : 60	 Năm mươi s¸u: 56 
HS nêu yêu cầu của bài
HS làm bảng con
HS đọc bài toán
 Bài giải:
 Số quả t¸o hai bạn hái được là:
 25 + 13 = 38 ( quả t¸o)
 Đáp số: 38 quả t¸o
Tập đọc:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
Môn :Toán
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Chính tả (Nghe viết):
Ò...Ó...O
 I.Mục tiêu:
	-HS nghe viết 13 dòng đầu bài thơ Ò ó o. Tập viết các câu thơ tự do.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần oăt, oăc, chữ ng, ngh.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3.
 III.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh bảng lớp câu: Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài “Ò ó o”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc cho học sinh viết 13 dòng thơ vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2 và 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết bảng lớp câu: Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ. 
Học sinh phát hiện và viết tiếng khó vào bảng con: Giục, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối
Học sinh nghe viết chính tả theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh
Giải 
Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc
Bài tập 3: ngoài, nghiêng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiếng việt
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT NĂM HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L1 TUAN 35 CKTKN 2 BUOI.doc