Giáo án Lớp 1 Tuần 4 - GV: Hồ Thị Hồng

Giáo án Lớp 1 Tuần 4 - GV: Hồ Thị Hồng

Chào cờ: Toàn trường

Tiếng việt: BÀI 13: N, M

I. Yêu cầu:

- HS đọc được n, m, nơ, me, từ và câu ứng dụng; Viết được n, m, nơ, me. Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Bố mẹ, ba má

- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo n, m, nơ, me.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tự tin.

* HS khá ,giỏi biết đọc trơn

II. Chuẩn bị: Một cái nơ đẹp, vài quả me. Bộ ghép chữ tiếng Việt.

 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.

 

doc 16 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1095Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 4 - GV: Hồ Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Ngày soạn: 21/ 9 / 2012
 Ngày giảng: Thứ hai 24 / 9/ 2012
Chào cờ: Toàn trường 
Tiếng việt: BÀI 13: N, M
I. Yêu cầu: 
- HS đọc được n, m, nơ, me, từ và câu ứng dụng; Viết được n, m, nơ, me. Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Bố mẹ, ba má
- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo n, m, nơ, me.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tự tin.
* HS khá ,giỏi biết đọc trơn
II. Chuẩn bị: Một cái nơ đẹp, vài quả me. Bộ ghép chữ tiếng Việt. 
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
1. Bài cũ: - Viết : i, bi , a, cá
- Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.Tìm tiếng có chứa âm i, a
- GV nhận xét, ghi điểm bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- Cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có cái gì ?
- Nơ (me) dùng để làm gì?
- Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học?
- Viết bảng n, m. 
a. Dạy chữ ghi âm.
* Nhận diện chữ:
- Viết lên bảng chữ n và nói: Chữ n in gồm một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi. Chữ n thường gồm một nét móc xuôi và một nét móc hai đầu.
- So sánh n với âm h
- Yêu cầu tìm chữ n trên bộ chữ.
* Phát âm và đánh vần tiếng
- Phát âm mẫu: âm n.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Giới thiệu tiếng: nơ
- Yêu cầu cài tiếng nơ.
- Nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng.
- Gọi phân tích .
+ Hướng dẫn đánh vần
- Hướng dẫn đánh vần: Nờ - ơ - nơ
- Đọc trơn: nơ
- Chỉnh sữa, giúp đỡ.
* Âm m (dạy tương tự âm n).
- Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một nét móc hai đầu.
- So sánh chữ “n” và chữ “m”.
- Phát âm: m; me
- Đánh vần: mờ - e - me
- Đọc trơn: me
+ Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
n, nơ
- Nhận xét, chỉnh sữa. Chú ý HS lúng túng. 
* Lưu ý: Nét móc xuôi thứ hai phải rộng gấp hai nét móc xuôi thứ nhất
m, me
- Nhận xét và sửa sai.
* Dạy tiếng ứng dụng
- Ghi bảng: no – nô – nơ, mo – mô – mơ. 
- Yêu cầu đánh vần và đọc trơn tiếng, đọc trơn tiếng ứng dụng, đọc toàn bảng.
 3.Củng cố: Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
* Luyện đọc 
- Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Nhận xét kĩ. Chú ý HS đọc chưa thật tốt.
- Luyện câu:
- Treo tranh, yêu cầu quan sát và trả lời:
- Tranh vẽ gì?
- Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi bảng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Yêu cầu đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn toàn câu.
* Luyện viết:
- Treo bảng phụ hướng dẫn ô li , khoảng cách...
- Theo dõi giúp đỡ HS viết chậm (Nhàn, Ly)
* Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Gợi ý qua hệ thống các câu hỏi:
+ Ở quê em gọi người sinh ra mình là gì?
+ Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?
+ Bố mẹ em làm nghề gì?
+ Hằng ngày bố mẹ làm gì để chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập?
+ Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
+ Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ không?
* Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Theo dõi và sữa sai.
4.Củng cố, dặn dò : 
- Đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
- Luyện đọc bài nhiều lần. Xem trước bài d, đ
- Bảng con : N1: i, bi; N2: a, cá.
- 1 em đọc. Cả lớp đọc .
- Nơ (me).
- Nơ dùng để cài đầu.(Me dùng để ăn,.)
- Âm ơ, âm e.
- Theo dõi và lắng nghe.
+Giống: đều có nét móc hai đầu
+Khác: n có nét móc xuôi.
- Tìm chữ n trên bảng cài
- Lắng nghe.
- CN 8 em, nhóm 1, nhóm 2.
- Cả lớp
- 2, 3 em
- CN nhóm 1, nhóm 2, lớp
 - CN nhóm 1, nhóm 2, lớp
- Giống: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu..
- Khác :Âm m có nhiều hơn một nét móc xuôi..
- Theo dõi và lắng nghe.
- CN nhóm 1, nhóm 2, lớp
- CN nhóm 1, nhóm 2, lớp
Nghỉ 1 phút
- Lớp theo dõi.
- Viết trên không, bảng con
- Lớp theo dõi.
- Viết trên không, bảng con
.
- Cả lớp đọc thầm tìm tiếng chứa âm vừa học.
- Đọc lại bài
- CN , nhóm ,lớp
- Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ.
- Tìm âm mới học trong câu (tiếng 
no, nê.).
- CN 8 em.
- CN 9 em,nhóm, lớp
 Nghỉ 1 phút
- Quan sát
- Viết vào vở tập viết
“bố mẹ, ba má”.
- Tự trả lời.
- Trả lời theo thực tế của HS
- Học tập chăm chỉ, ngoan để bố mẹ vui lòng
- Vài em đại diện tổ., thi giữa các tổ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP BÀI 13: N, M
I.Mục tiêu:
- Giúp cho HS đọc đúng , viết đúng các tiếng , từ và câu có chứa âm n , m.
Nâng cao kĩ năng đọc trơn cho HS khá giỏi, rèn đọc đánh vần cho HS trung bình , yếu.
- Giúp HS làm đúng các bài tập với dạng nối , điền.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chuẩn bị BT 2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Viết: bi ve , ba lô
Đọc bài i , a
Nhận xét , sửa sai
2.Bài mới:
a) Luyện đọc: HS đọc đúng tiếng , từ , câu có chứa n , m 
Luyện đọc bài âm , n , m
Nhận xét chỉnh sửa
Rèn cho một số HS đọc yếu
Thi đọc bài giữa các nhóm.
Tuyên dương nhóm đọc tốt , nhắc nhở khuyến khích nhóm đọc còn chậm.
Đọc bài cả lớp
b)Luyện viết: Viết đúng các chữ n , m, ca nô , bó mạ.
Viết mẫu lên bảng lớp và hướng dẫn cách viết.
 n , m, ca nô, bó mạ 
Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
K cách giữa các tiếng trong một từ là bao nhiêu?
Hướng dẫn HS viết vào vở ô li
Theo dõi giúp đỡ những HS còn chậm.
c)Hướng dẫn làm bài tập: Quan sát tranh kĩ rồi nhẩm đọc từ , nối từ có nội dung phù hợp với tranh.
Chấm 1/3 lớp , nhận xét , sửa sai
IV.Củng cố dặn dò: Ôn bài n, m 
Nhận xét giờ học, xem trước bài d, đ
 Viết bảng con
2 em đọc bài i , a
Luyện đọc cá nhân: HS khá , giỏi đọc trơn toàn bài ; HS trung bình đánh vần toàn bài; HS yếu đánh vần tiếng , từ ứng dụng.
Quân, Sâm , Ánh ;Riêng em Hoàng đọc được âm m,n 
Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận xét tuyên dương nhóm đọc to , rõ ràng , trôi chảy.
Lớp đọc bài 2 lần.
Quan sát GV viết mẫu.
Cách nhau 1 ô li
Cách nhau con chữ o
Luyện viết bảng con
Viết vào vở ô li mỗi chữ 1 hàng
Làm VBT
Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
 -----------------------------------------------a & b--------------------------------------------
 Ngày soạn: 22 / 9 / 2012
 Ngày giảng: Thứ ba 25 / 9/ 2012
Tiếng việt: BÀI 14: D, Đ 
I. Yêu cầu: 
- HS đọc được d, đ,dê, đò từ và câu ứng dụng ; Viết được d, đ, dê, đò. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo các chữ d, đ, dê, đò.
- Giáo dục tính cẩn thận. Ý thức tập trung trong giờ học.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ (hoặc mẫu vật) các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng ).	
 Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
1. Bài cũ: - Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. Viết bảng con.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- Trong tiếng dê, đò có âm và dấu thanh gì đã học?
- GV viết bảng: bò, cỏ
- Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: d, đ (viết bảng d, đ)
* Dạy chữ ghi âm
a. Nhận diện chữ
- Viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in gồm một nét cong, hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài.
- So sánh chữ d và chữ a?
- Yêu cầu HS tìm chữ d trong bộ chữ?
- Nhận xét, bổ sung.
b. Phát âm và đánh vần tiếng
- Phát âm.
- Phát âm mẫu: âm d. 
- Chỉnh sữa cho HS.
- Giới thiệu tiếng:
- Gọi HS đọc âm d.
- Theo dõi, chỉnh sữa cho HS.
- Yêu cầu HS cài tiếng dê.
- Nhận xét một số bài ghép của các bạn.
- Nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.
- Đánh vần mẫu: dờ - ê - dê
- Đọc trơn
- GV chỉnh sữa cho HS. 
* Âm đ (dạy tương tự âm d).
- Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang.
- So sánh chữ “d" và chữ “đ”.
- Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh.
- Hướng dẫn viết
- Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
 d, dê, đ, đò 
- Nhận xét, chỉnh sửa.
* Dạy tiếng ứng dụng
- Đưa các tiếng ứng dụng trên bảng.
- Gạch chân dưới tiếng chứa âm mới học.
- Đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Gọi HS đọc toàn bảng.
 3. Củng cố tiết 1 
- Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài
- Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
a. Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Nhận xét.
* Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
* Luyện viết
- Cho HS luyện viết ở VTV trong 3 phút.
- Hướng dẫn HS cách viết 
- Theo dõi và sữa sai.
- Nhận xét cách viết.
* Luyện nói:
- Gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề.
- Tranh vẽ gì?
- Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác với các loại bi khác?
- Em có hay chơi bi không? 
- Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế .? Em biết có truyện nào kể về dế không?
- Cá cờ thường sống ở đâu? có màu gì?
- Lá đa bị cắt trong tranh là đồ chơi gì không?
* Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố, dặn dò
Gọi đọc bài,tìm tiếng mới có âm mới học.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS.
- Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).
- Lắng nghe
- Dê, đò.
- Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.
- Theo dõi.
+ Giống: Cùng một nét cong, hở phải và nét móc ngược.
+ Khác: Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở chữ a.
- Tìm chữ d trong bộ chữ
- Lắng nghe
- Quan sát, nhìn bảng, phát âm.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- 6 HS, nhóm 1, nhóm 2.
- Lắng nghe.
- Cả lớp cài: dê.
- Nhận xét một số bài làm của các bạn
- Lắng nghe.
- Đánh vần nối tiếp, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
- 2 HS.
+ Giống: Cùng có một nét cong hở phải và một nét móc ngược..
+ Khác:Âm đ có thêm một nét ngang.
- Lắng nghe.
Nghỉ 1 phút.
- Lớp theo dõi.
- Viết bảng con
- Theo dõi, đọc thầm tìm tiếng có chứa âm mới học.
- Gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- 2 HS.
- Toàn lớp.
- Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp)
- 1 HS lên gạch: da, dê, đi.
- 6 HS, nhóm 1, nhóm 2, lớp
- 1 HS.
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
- Quan sát
- Viết vào VTV.
Nghỉ 1 phút.
- “dế, cá cờ, bi ve, lá đa”.
- Trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình.
- Trả lời theo hiểu biết 
- Truyện kể về dế là: Dế mèn phiêu lưu kí
- Những HS khác nhận xét bạn nói và bổ sung.
- 2 HS
- Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học.
Mĩ thuật: VẼ HÌNH TAM GIÁC
I. Yêu cầu
 - HS nhận biết được hình tam giác.
 - Từ các hình tam giác HS có thể vẽ được một số hình tương tự trong thiên nhiên.
 - Thấy được vẻ đẹp của hình tam giác.
II. Chuẩn bị: 
 ... BT
1 em lên bảng nối
Thực hiện làm bài tập ở nhà
 -----------------------------------------------a & b--------------------------------------------
 Ngày soạn: 24/9/ 2012
 Ngày giảng: Thứ năm: 27/9/2012
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu: 
- Biết sử dụng các từ bằng nhau ,bé hơn , lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5
- Rèn cho HS có kĩ năng so sánh 2 số và điền dấu đúng trong phạm vi 5 
- Yêu thích, tự giác trong giờ học. 
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ CB BT 2, 3 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Điền dấu , =
 4.....4 3.......2 3.......5
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1:
- Thay bằng đồ dùng ở bảng cài
Lần 1: Bằng cách cài thêm: Cài ở bên trái 2 hình vuông, bên phải 1 hình vuông . Nêu yêu cầu để HS cài thêm 1 hình vuông ở bên phải để có số HV ở hai bên bằng nhau
- Nhận xét, bổ sung
Lần 2: Lấy bớt HV ở bên trái để có số lượng HV ở 2 bên bằng nhau.
- Nhận xét, sửa sai
Lần 3: Khuyến khích HS suy nghĩ làm bằng hai cách với 4 con chim và 5 con chim.
- Có thể thêm hoặc bớt để có số lượng hai bên bằng nhau.
- Nhận xét, lấy hai bài làm mẫu, 1 bài thêm, 1 bài bớt.
Bài 2: Nối với số thích hợp
- Hướng dẫn HS mỗi ô trống có thể nối với nhiều số
 < 2 < 3 < 5
 1 2 3 4 
* Lưu ý: Dùng bút chì cùng màu để nối mỗi ô vuông với số thích hợp , dùng chì khác màu để nối ô vuông khác .
Bài 3: Nối với số thích hợp
 2 > 3 > 4 > 
 1 2 3
Nhận xét sau khi bài hoàn thành.
3. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học
- Hoàn thành bài tập ở vở BTT. Xem trước bài số 6
- 3 HS làm bảng lớp, 3 tổ làm 3 bài
Vào bảng con.
- Thực hành trên bảng cài
- Thực hành trên bảng cài
- Thực hành trên bảng cài
- Quan sát
- Nêu cách làm
- Nối trên phiếu bài tập
- Đại diện trình bày 
- 3 tổ thi nhau nối , mỗi nhóm 5 em , lớp theo dõi cổ vũ động viên chọn nhóm thắng cuộc.
- Nhắc lại dấu , =
- Lắng nghe.
Tiếng việt: BÀI 16: ÔN TẬP
I. Yêu cầu: 
- Đọc được :i, a, n, m, d , đ, t , th; các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. Viết được : i, a, n , m, , d , đ, t , th, các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16; Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Cò đi lò dò.
- Rèn kĩ năng đọc viết các âm, từ đã học thành thạo
- Giáo dục phải biết ơn khi được người khác giúp đỡ .
II. Chuẩn bị:	Bảng ôn bài 16 (SGK).
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể: Cò đi lò dò. .
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Viết: t, tổ; th, thỏ.
- Nhận xét, sửa lỗi.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
a. Ôn tập
* Các chữ và âm đã học.	
- Chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) 
ô
ơ
i
a
n
nô
nơ
ni
na
m
mô
mơ
mi
ma
d
dô
dơ
di
da
đ
đô
đơ
đi
đa
t
tô
tơ
ti
ta
th
thô
thơ
thi
tha
- Đọc âm, gọi HS chỉ chữ.
* Ghép chữ thành tiếng.
- Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô.
- Gọi tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
- Tương tự lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
- Gọi đọc lại toàn bảng.
* Bảng ôn 2 (SGK).
- Kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
- Điền các tiếng đó vào bảng.
- Gọi đọc các từ vừa ghép được.
- Giúp phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh.
- Chỉnh sữa phát âm 
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Đọc từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
- Chỉnh sữa phát âm 
* Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu viết bảng con (1 em viết bảng lớp): tổ cò, lá mạ
tổ cò, lá mạ
- Chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng.
3.Củng cố: 
- Đọc lại tàon bài
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2
 a. Luyện đọc
- Đọc lại bài học ở tiết trước.
- Chỉnh sữa phát âm.
* Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì?
- Chỉnh sữa phát âm giúp đọc trơn tiếng .
- Đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện viết
- Tập viết bài trong vở Tập viết.
c. Kể chuyện: Cò đi lò dò, lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” 
- Kể kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV)
- Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
Ý nghĩa: Tình cảm chân thành, đáng quý giữa cò và anh nông dân.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu đọc lại toàn bài ôn. 
- Về nhà học, viết bài, xem trước bài mới.
- Thực hiện viết bảng con, đọc lại.
N1: t, tổ; N2: th, thỏ
- Âm i, a, n, m, c, d, đ, t, th.
- 1 HS lên bảng chỉ, đọc các chữ ở bảng ôn 1
- Chỉ chữ.
- Nô.
- 1 HS ghép: nơ, ni, na.
- Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
- Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.
- Thực hiện.
- 1 HS đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Lắng nghe.
Nghỉ 1 phút.
- Viết bảng con từ ngữ: tổ cò, lá mạ
- Lắng nghe.
- Lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
- Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đang mò bắt cá, một con đang tha cá về tổ.
- 3 em đọc: cò bố mò cá,
cò mẹ tha cá về tổ.
Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Nghỉ 1 phút.
- HS viết bài trong vở Tập viết.
- Theo dõi và lắng nghe.
- Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
Tranh 1: Anh nông dân đem con cò về nhà chạy chữa và nuôi.
Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà rồi bắt ruồi,...
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những tháng ngày ....
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
- Theo dõi, đọc theo.
- Tìm chữ, tiếng trong một đoạn văn bất kì.
- Lắng nghe
Luyện thể dục: Đ/C Giao soạn và giảng
-----------------------------------------------a & b--------------------------------------------
 Ngày soạn: 25/9/2012
 Chiều: Ngày giảng: Thứ sáu: 28/9/2012
Luyện toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HSnắm chắc cách so sánh 2 số rồi điền dấu , = thành thạo
- Rèn cho HS biết làm các dạng tốn nối , điền dấu , điền số nhanh đúng
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi BT 2, 4 
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:Điền dấu > , < , =
 4......4 5......4 1.......2
 2......5 3......3 3......2
Nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1 : Điền dấu > , < , =
 6......5 6......4 1.......2
 4......2 3......3 3......5
Nhận xét sửa sai
Bài 2: Làm cho bằng nhau.
Chia nhóm 4 , thời gian 3 phút
Cùng HS nhận xét , sửa sai.
Bài 3: Điền số:
<
4
2
<
>
4
5
>
<
3
<
5
Chọn số thích hợp để điền vào ơ trống
Cùng HS nhận xét , sửa sai.
Bài 4: Nối với số thích hợp
 2 > 3 > 4 > 5 >
 1 2 3 4
Nhận xét , sửa sai . Nêu cách làm?
IV.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học
Làm lại các bài đã làm sai.
2 HS lên bảng làm , lớp làm bảng con
2 HS lên bảng làm , lớp làm bảng con
Nêu yêu cầu
Thảo luận N4 nối để có số hình vuông bằng hình tròn 
Nhĩm nào làm xong dán bảng 
Đại diện nhóm trình bày , vì sao nối như vậy?
Nêu yêu cầu
3 HSlên bảng làm , lớp làm VBT
Nêu yêu cầu
2 đội ,mỗi đội 4 em nối tiếp lên nối , lớp theo dõi động viên nhận xét tổ nào làm nhanh đúng đó thắng.
Mỗi ô trống có thể nối nhiều số.
Luyện tiếng việt: LUYỆN VIẾT: T, TH, TỔ, THỎ, THỢ MỎ 
I. Yêu cầu: Giúp HS
- Nắm được cấu tạo, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ, khoảng cách giữa các tiếng 
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ
- Ý thức giữ gìn vở sạch, rèn viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết sẳn các tiếng. Vở ô li
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Viết: cá, bi, ba lơ
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
+ Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình viết chữ t, th, tổ, thỏ , thọ mỏ.
+ Tiến hành:
- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các âm, tiếng, từ 
- Bài viết có những âm nào?
- Những chữ nào viết cao 5 ô li ?
- Những chữ nào viết cao 2 ô li ?
- Những chữ nào viết cao 3 ô li ?
- Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện viết
+ Mục tiêu: Viết đúng đẹp các chữ t, th, tổ, thỏ, thọ mỏ.
+ Tiến hành:
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
 t th tổ thỏ thợ mỏ 
- Chỉnh sửa, giúp HS lúng túng
- Thu chấm, nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố, dặn dò
- Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng viết.
- Quan sát đọc cá nhân, lớp
- t, h, o, ô, ơ 
- h, 
- o , ơ
- t
Cách nhau một con chữ o
- Quan sát, nhận xét.
- Luyện viết bảng con
- Viết vào vở ô li.
- Viết xong nộp vở chấm.
- Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
- Lắng nghe, hoàn thành bài ở nhà
Sinh hoat: SAO
I. Yêu cầu: Giúp HS
- Biết được tên sao của mình 
- Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.
- Yêu quý bạn bè, thầy cô. Tự tin, mạnh dạn trước tập thể.
II. Tiến hành
1. Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2. Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét
3. Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao .....
 Chăm ngoan học giỏi
 Làm được nhiều việc tốt"
4. Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luơn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa: "Vâng lời Bác Hồ dạy
 Em xin hứa sẳn sàng
 Là con ngoan trò giỏi 
 Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : " Em yêu mái trường thân yêu"
6. Nêu kế hoạch tuần tới.
- Tiếp tục duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp tự quản.
- Chuẩn bị bài học, bài làm nghiêm túc.
- Đi học đúng giờ, trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
- Đ ồ d ùng học tập đầy đủ, vệ sinh sạch sẽ
- Không ăn quà vặt trong trường học( kẹo cao su)
- Trang trí lớp học, tiếp tục thu nộp các khoản đóng góp.
-----------------------------------------------------a & b---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 4 LOP 1 2012 2013.doc