PHÂN MÔN: HỌC VẦN
BÀI : N - M
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS đọc và viết được: n, m, nơ, me.
2. Kĩ năng: - Đọc được câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
3. Thái độ: - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa các từ khóa: nơ, me.
- Tranh minh họa câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Tranh minh họa phần luyện nói: bố mẹ ba má.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 Thực hiện từ ngày 10 / 9 đến ngày 14/ 9/ 2012 THỨ TIẾT MƠN PPCT TÊN BÀI DẠY ĐDDH HAI 1 Chào cờ 4 Chào cờ đầu tuần. 2 Học vần 43 Bài 13: n – m Tranh SGK 3 Học vần 44 Bài 13: n – m Tranh SGK 4 Học vần 45 Bài 13: n – m 5 Toán 13 Bằng nhau. Dấu = 6 Đạo đức 4 Gọn gàng, sạch sẽ (t2) BA 1 Học vần 46 Bài 14: d – đ Tranh SGK 2 Học vần 47 Bài 14: d – đ Tranh SGK 3 Học vần 48 Bài 14: d – đ 4 Toán 14 Luyện tập 5 Âm nhạc 4 6 TNXH 4 Bảo vệ mắt và tai Tranh TƯ 1 Mỹ thuật 4 2 Thể dục 4 Đội hình, đội ngũ –TC 3 Học vần 49 Bài 15: t – th Tranh SGK 4 Học vần 50 Bài 15: t – th Tranh SGK 5 Học vần 51 Bài 15: t – th 6 Toán 15 Luyện tập chung NĂM 1 Học vần 52 Bài 16: Ôn tập Bảng ôn 2 Học vần 53 Bài 16: Ôn tập Bảng ôn 3 Học vần 54 Bài 16: Ôn tập SÁU 1 Tập viết 4 Lễ, cọ, bờ, hổ Bảng phụ 2 Tập viết 5 mơ, do, ta, thơ Bảng phụ 3 Tập viết 6 Nghe viết 4 Toán 16 Số 6 5 Thủ công 4 Xé, dán HV, HT (t1) Tranh 6 S hoạt lớp 4 Sinh hoạt cuối tuần 4 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 PHÂN MƠN: HỌC VẦN BÀI : N - M I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS đọc và viết được: n, m, nơ, me. 2. Kĩ năng: - Đọc được câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má. 3. Thái độ: - Yêu thích ngơn ngữ Tiếng việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các từ khóa: nơ, me. - Tranh minh họa câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. - Tranh minh họa phần luyện nói: bố mẹ ba má. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 – 3 HS lên bảng đọc và viết: i , a , bi , cá. - 1 HS đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Dạy chữ ghi âm: * n a. Nhận diện chữ: - Gv ghi bảng và đọc: n - Chữ n gồm: nét móc xuôi và nét móc hai đầu. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu (đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi). - Gv chỉnh sửa lỗi phát âm. - Gv ghi bảng: nơ + Yêu cầu HS phân tích. + Hướng dẫn HS đánh vần: nờ - ơ - nơ - Gv chỉnh sửa lỗi phát âm. * m a. Nhận diện chữ: - Gv ghi bảng và đọc: m - Chữ m gồm: hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. - Cho HS so sánh chữ n và m. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu (hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi) - Gv chỉnh sửa lỗi phát âm. - Gv ghi bảng: me + Yêu cầu HS phân tích. + Hướng dẫn HS đánh vần: mờ - e – me - Gv chỉnh sửa lỗi phát âm. TIẾT 2 c. Hướng dẫn viết chữ: - Gv lần lượt viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. - Cho HS viết bảng con. - Gv nhận xét, sửa sai. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gv ghi bảng: no nô nơ mo mô mơ ca nô bó mạ - Cho HS đọc. - Gv nhận xét, giải thích từ. - Gv đọc. TIẾT 3 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Cho HS luyện đọc lại bài ở tiết 1. - Gv viết bảng câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê - Gv đọc mẫu. - Nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm. b. Luyện viết: - Cho HS lấy vở Tập viết viết bài. - Gv theo dõi, nhắc nhở HS viết bài - Thu vở chấm điểm, nhận xét. c. Luyện nói: - Gv cho HS đọc tên bài luyện nói. - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Quê em gọi người sinh ra mình là gì? + Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy? + Em làm gì để bố mẹ vui lòng? * Trò chơi: Cho HS tìm chữ vừa học trong SGK. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài. - Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà làm bài tập, đọc lại bài, chuẩn bị bài d- đ. - Hs đọc bài. - Lớp viết Bc. - 1 hs đọc. - Hs quan sát. - HS nhận diện. - HS lần lượt phát âm theo nhóm: CN, bàn, tổ, lớp. - Tiếng “nơ” gồm có: âm n đứng trước, âm ơ đứng sau. - HS lần lượt đánh vần theo nhóm: CN, bàn, tổ, lớp. - HS nhận diện. - HS so sánh: + Giống: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu. + Khác: m có nhiều hơn một nét móc xuôi. - Tiếng “me” gồm có: âm m đứng trước, âm e đứng sau. - HS lần lượt đánh vần. - HS quan sát, viết trên không trung trước khi viết bảng con. - HS quan sát. - HS lần lượt đọc. - HS đọc lại bài ở tiết 1. - HS lần lượt đọc câu ứng dụng. - HS lấy vở viết bài. - HS đọc: bố mẹ ba má - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình. MƠN : TỐN BÀI : BẰNG NHAU. DẤU = I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng; mỗi số bằng chính nĩ. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số. 3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thích học tốn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 3 4 5 4 2 3 4 1 - HS dưới lớp làm vào bảng con. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: a. Nhận biết quan hệ bằng nhau: * Hướng dẫn HS nhận biết 3=3: - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Có mấy con hươu? + Có mấy khóm cây? + 3 con hươu và 3 khóm cây có bằng nhau không? - Vậy 3 con hươu bằng 3 khóm cây, ta viết như sau: 3 = 3 - Dấu “=” đọc là “dấu bằng” * Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4 - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Có mấy cái ly? + Có mấy cái thìa? + 4 cái ly và 4 cái thìa có bằng nhau không? - Vậy 4 cái ly bằng 4 cái thìa, ta viết như sau: 4 = 4 Gv nêu một số ví dụ: 2 = 2 1 = 1 5 = 5 3. Thực hành: Bài 1: Viết dấu = - Gv nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS viết bài. Bài 2: Viết (theo mẫu) - Gv nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: > , < , = ? - Gv nêu yêu cầu bài. - Phát phiếu bài tập, hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gv thu phiếu chấm điểm. - Gv nhận xét chung, chữa bài. Bài 4: Viết (theo mẫu) - Gv nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 đại diện lên thi với nhau . Tổ nào làm đúng và nhanh là thắng cuộc. - Gv kiểm tra, nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu một số ví dụ về lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. - Hướng dẫn làm bài tập về nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà làm bài tập. - 2 HS làm bài: 3 4 2 1 BẰNG NHAU. DẤU = - HS quan sát tranh, trả lời: + Có 3 con hươu. + Có 3 khóm cây. + 3 con hươu bằng 3 khóm cây. - HS nhắc lại: “dấu bằng” - HS quan sát tranh, trả lời: + Có 4 cái ly. + Có 4 cái thìa. + 4 cái ly bằng 4 cái thìa. - HS đọc: 4 = 4 - HS đọc. Bài 1: HS viết bài Bài 2: 2 = 2 1 = 1 Bài 3:- HS làm bài 5 > 4 1 < 2 1 = 1 3 = 3 2 > 1 3 < 4 2 2 5 4 < Bài 4: 4 = 4 MƠN: ĐẠO ĐỨC BÀI : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 2. Kĩ năng: - Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 3. Thái độ: - HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập Đạo đức. - Bài hát “Rửa mặt như mèo”. Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích. - Bút chì. - Lược chải đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Em có vui và tự hào khi mình là học sinh lớp một ? vì sao? - Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp một? - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: a. Hoạt động 1: (bài tập 3) - Cho HS quan sát tranh, hỏi: + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Bạn ấy có gọn gàng, sạch sẽ không? + Em có muốn làm như bạn không? - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - Gv kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn trong các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8. b. Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS giúp nhau sửa lại đầu tóc, quần áo cho gọn gàng, sạch sẽ. - Gv theo dõi, tuyên dương những cặp làm tốt. c. Hoạt động 3: Cho lớp hát bài: “Rửa mặt như mèo”. - Gv hỏi: Lớp mình có ai giống như mèo không? Chúng ta đừng ai giống như mèo nhé! d. Hoạt động 4: - Gv hướng dẫn lớp đọc câu thơ cuối bài. “Đầu tóc em chải gọn gàng Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu” 3. Nhận xét, dặn dị: * Nhận xét tiết học. * Dặn dò: Luôn giữ cho đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Em rất vui và tự hào khi mình là HS lớp một. Vì vào lớp Một em được biết thêm nhiều bạn mới và thầy cô mới -Em phải học chăm, ngoan, vâng lời người lớn để xứng đáng là học sinh lớp một. GỌN GÀNG, SẠCH SẼ ( Tiết 2) - HS quan sát tranh và trao đổi với bạn bên cạnh. - 1 số HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS giúp nhau sửa lại đầu tóc, quần áo sạch sẽ, gọn gàng. - Lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” - Lớp đọc câu thơ. “Đầu tóc em chải gọn gàng Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu” Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 PHÂN MƠN : HỌC VẦN BÀI : D - Đ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS đọc và viết được: d , đ , dê , đò. 2. Kĩ năng: - Đọc được câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. 3. Thái độ: - Yêu thích ngơn ngữ Tiếng việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - ... c: - Gv cho HS ôn lại bài ở tiết 1. - Cho HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng, nhận xét. - Gv ghi bảng câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ -GV chỉnh sửa lỗi phát âm. b) Luyện viết: - Cho HS viết bài vào vở Tập viết. c) Kể chuyện : cò đi lò dò Tranh 1:: Anh nông dân gặp một con cò bị thương liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng. Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà. Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em. Tranh 4: Mỗi lần có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh. - Gv kể lần 1, lần 2 kết hợp tranh minh họa. * Ý nghĩa: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân. 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: u - ư . - 2 Hs lên bảng đọc và viết. - 1 Hs đọc câu ứng dụng. ƠN TẬP - HS lần lượt lên bảng chỉ vào bảng ôn và đọc các chữ và âm. ô ơ i a n nô nơ ni na m d đ t th mơ mờ mớ mở mỡ mợ ta tổ cò da thỏ lá mạ thợ nề - Hs đọc - HS viết bảng con: tổ cò, lá mạ - Hs viết bài. - HS đọc lại bài ở tiết 1. - HS quan sát và nêu nhận xét. - HS lần lượt đọc. -HS viết bài vào vở Tập viết. - HS lắng nghe, sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài. - Các nhóm thi kể chuyện. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 PHÂN MƠN: TẬP VIẾT BÀI : TUẦN 3 + TUẦN 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết trình bày và viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve, mơ, do, ta, tha, thợ mỏ. 2. Kĩ năng: - HS biết viết nét đều, đưa bút theo đúng quy trình viết. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết: e, b, bé. - Lớp viết bảng con: bé. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS viết: *. Quan sát, nhận xét: - Gọi HS đánh vần, đọc trơn bài tập viết. - Gọi HS nêu cấu tạo các tiếng. - Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Những con chữ nào cao 5 ô li? + Những con chữ nào cao 2 ô li? b. Hướng dẫn HS viết bài: - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn HS cách viết. - Cho HS viết bài vào vở Tập viết. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Thu vở chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài viết. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà viết lại bài trong vở Luyện viết. TIẾT 2 4. Hướng dẫn HS viết: a. Quan sát, nhận xét: - Gọi HS đánh vần, đọc trơn bài tập viết. - Gọi HS nêu cấu tạo các tiếng. - Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Những con chữ nào cao 5 ô li? + Những con chữ nào cao 4 ô li? + Những con chữ nào cao 3 ô li? + Những con chữ nào cao 2 ô li? b. Hướng dẫn HS viết bài: - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn HS cách viết. - Cho HS viết bài vào vở Tập viết. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Thu vở chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. TIẾT 3 - Gv đọc một số âm, vần đã được học, hs viết vào vở ơli. - Gv nhận xét, ghi điểm. 5. Củng cố , dặn dị: - Nhận xét bài viết của HS. Sửa lỗi phổ biến. - Nhận xét tiết học - Luyện viết tập ở nhà xem và phân tích các tên, các nhóm nét trong con chữ. - Hs viết bảng - Lớp viết bc. - HS quan sát. - HS đọc bài. - Con chữ: l, h, b - Con chữ: ê, o, ô, ơ. - HS lần lượt viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS quan sát. - HS đọc bài. - Con chữ: h - Con chữ: d - Con chữ: t - Con chữ: m, ơ, o, a - HS lần lượt viết bảng con. - HS viết bài vào vở Tập viết. MƠN: TOÁN BÀI : SỐ 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Có khái niệm ban đầu về số 6. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết số 6; đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. 3.Thái độ: - Giáo dục Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học Toán. - Sáu miếng bìa nhỏ viết các số từ 1 đến 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng điền dấu >, <, = vào chô trống: 4 5 3 1 2 2 - Dưới lớp 3 tổ làm bảng con . - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu số 6: Bước 1: Lập số 6 - Gv cho HS quan sát tranh và nói: Có 5 bạn đang chơi, 1 bạn khác đang đi tới. Tất cả có mấy bạn? - Gv chỉ từng HS trong tranh cho lớp đếm số bạn đang chơi. - Gv nói: có 6 bạn - Yêu cầu HS lấy 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn nữa và nói: 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn (Gv đính hình lên bảng). - Cho HS nhìn hình vẽ rồi nói: Có 6 bạn, có 6 chấm tròn. - Gv nói: Các nhóm này có số lượng là sáu. Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết. - Gv nói: Số sáu trong sách là chữ số 6 in, chữ số 6 viết được viết bằng số 6. - Gv viết bảng, hướng dẫn HS viết. - Gọi HS đọc số 6. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Gv ghi bảng dãy số và HS đọc từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. - Gv hỏi: + Số nào bé hơn số 6? + Số nào lớn nhất trong dãy số đã học ? 3. Thực hành: Bài 1: Viết số 6 - Gv nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS viết chữ số 6 vào VBT. Bài 2: Viết số vào ô trống - Gv hướng dẫn: Đếm số lượng quả vải, ví dụ: “5 quả thêm 1 quả là 6 quả”, vậy “6 gồm 5 và 1”. Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống - Gv nêu yêu cầu bài toán. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gv quan sát, giúp đỡ HS làm bài. Bài 4: Điền dấu >, <, = - Gv nêu yêu cầu bài toán. - Gv chia lớp làm 4 nhóm chơi trò chơi “Thi làm nhanh”, HS thi theo dạng tiếp sức, nhóm nào nhanh, đúng nhóm đó thắng. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho cả lớp viết số 6 vào bảng con và đọc. - Hướng dẫn bài tập trong VBT Toán. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà làm bài tập, đọc thuộc các số từ 1 đến 6. - 3 hs lên bảng 4 1 2 = 2 - 3 tổ làm bảng con. - Có 5 bạn, thêm 1 bạn nữa là 6 bạn - HS nhắc lại: Có sáu bạn. - Cả lớp đọc ĐT. - HS luyện viết trên bảng con. - HS đọc: CN, nhóm, lớp. - HS đọc: 1, 2, 3, 4, 5, 6. 6, 5, 4, 3, 2, 1. + Các số: 5, 4, 3, 2, 1. + Số 6. Bài 1: - HS viết bài vào VBT. Bài 2: - HS tiến hành làm bài tập, su đó nêu trước lớp. + 6 gồm 4 và 2 + 6 gồm 3 và 3 Bài 3: HS làm bài. 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 6 5 4 3 2 1 6 5 4 3 2 1 Bài 4: - Các nhóm thi với nhau. 6 > 5 6 > 2 1 < 2 3 = 3 6 > 4 6 > 1 2 < 4 3 < 5 6 > 3 6 = 6 4 < 6 5 < 6 MƠN: THỦ CƠNG BÀI : XÉ DÁN HÌNH VUƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình. - Biết cách xé, dán hình vuơng. 2. Kĩ năng: - Xé được hình vuông được hình vuơng. Đường xé cĩ thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dáng cĩ thể chưa phẳng. 3.Thái độ: - Kiên trì, cẩn thận khi thực hiện các thao tác, có ý thức giữ vệ sinh. Giáo dục tính thẩm mỹ, yêu cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Gv: - Bài mẫu về xé, dán hình vuông. - Hai tờ giấy khác màu nhau. - Hồ dán, giấy trắng làm nền. - Khăn lau tay. 2. HS: - Giấy vở HS, giấy màu. - Hồ dán, bút chì. - Vở thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các vật dụng học sinh đem theo. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - Gv cho HS quan sát bài mẫu và hỏi: Đây là những hình gì? - Gv nói: Muốn xé, dán được các loại hình này, các em phải học cách xé, dán cơ bản. - Cho HS nhận biết một số đồ vật xung quanh mình có hình vuông. b. Gv hướng dẫn mẫu: *. Xé, dán hình vuông: - Hình vuông là hình có các cạnh dài bằng nhau, nên khi xé các em cần phải chỉnh sửa cho cân đối. - Gv vừa làm mẫu vừa hướng dẫn HS cách xé. *. Hướng dẫn dán hình: - Gv nói: Khi dán phải xếp hình cho cân đối, phẳng. - Gv dán mẫu cho HS quan sát. 3. Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành. XÉ DÁN HÌNH VUƠNG - Hình vuông. - Cửa sổ, viên gạch hoa, SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I. Mục tiêu: - HS làm quen và ổn định nề nếp học tập, thực hiện tốt nề nếp học tập, nội quy nhà trường. - Nhận ra những ưu điểm, khuyết điểm còn tồn tại để có phương hướng phát huy, khắc phục. - Thực hiện tốt mọi nhiệm vụ trong tuần tới. II. Các bước các lớp lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: - HS cả lớp hát bài “Quê hương tươi đẹp”. 2. Các bước tiến hành: - Gv: Yêu cầu tổ trưởng các tổ lần lượt báo cáo tình hình trong tuần của tổ về học tập, nề nếp, tác phong, vệ sinh của tổ viên. - Hs: Tổ trưởng tổ 1, 2, 3 báo cáo tình hình của tổ. - Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp. - Gv nhận xét chung. a. Ưu điểm: lớp đi học đúng giờ, duy trì tốt nề nếp học tập, trong giờ học có tham gia ý kiến: Mai, Tuấn, Lượng b. Tồn tại: một số HS chưa chịu học bài trước khi đến lớp: Hà, Chung,... 3. Phương hướng tuần tới: - Thực hiện tốt công tác vệ sinh, nề nếp học tập, học và làm bài trước khi đến lớp. - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền đóng góp.
Tài liệu đính kèm: