Tiếng Việt
Bài 13: Âm n - m (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
_ Học sinh đọc và viết được âm và chữ n, m, tiếng nơ, me
_ Nhận rõ n, m trong các tiếng có chứa âm n, m
_ Đọc được tiếng từ ứng dụng
_ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má
_ Với học sinh (K-G) được mở rộng thêm vốn từ có chứa âm n, m
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Bài soạn, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28
2. Học sinh:
_ Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III) Hoạt động dạy và học:
Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt Bài 13: Âm n - m (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được âm và chữ n, m, tiếng nơ, me Nhận rõ n, m trong các tiếng có chứa âm n, m Đọc được tiếng từ ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má Với học sinh (K-G) được mở rộng thêm vốn từ có chứa âm n, m Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28 Học sinh: Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn đinh: Bài cũ: Đọc và viết: i, a, bi, cá, bé hà có vở ô li Đọc SGK Dạy và học bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm n, m; tiếng nơ, me GV giới thiệu tranh nơ_rút tiếng nơ GV gắn lên bảng tiếng nơ. Trong tiếng nơ có âm gì đã học rồi? Âm gì đứng trước âm ơ? GV gắn bảng âm n * Nhận diện âm n GV hỏi âm n gồm nét gì? * Phát âm âm n (Đầu lưỡi chạm lợi trên, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi) GV chỉnh sửa phát âm * Phân tích đánh vần tiếng nơ GV gọi HS (K-G) phân tích, đánh vần GV cho HS đọc lại: (Âm ơ, nờ_ơ_nơ) Giới thiệu tranh me _ rút ra âm m, ghi bảng m GV hỏi: Trong tiếng me âm gì học rồi? Vậy âm mới là âm gì? * Nhận diện âm m: âm m gồm 1 nét thẳng đứng và 2 nét móc xuôi *So sánh âm n - m GV hướng dẫn HS viết bảng con: (n_m_nơ_me) bảng lớp *Trò chơi giữa tiết: Hát theo giai điệu bài hát có âm n, m Cả lớp hát 1 bài có âm n và âm m HĐ2: Đọc và viết từ ứng dụng: GV chia nhóm theo trình độ HS: chia lớp làm 5 nhóm (3 trình độ) *Nhóm có trình độ 1: HS sử dụng bộ đồ dùng học tập, SGK ghép, đọc n_nơ, m_me Đọc SGK, viết bảng con *Nhóm trình độ 2 và 3: GV cho HS viết vào thẻ từ các tiếng ứng dụng, mỗi em viết 1 hoặc 2 tiếng theo trình độ HS HS gắn sản phẩm của mình lên bảng GV cho HS đọc các tiếng trên bảng GV chỉ bảng gọi một số HS đọc GV cho HS đọc đồng thanh * Hát chuyển sang tiết 2 Hát Viết bảng con,1 HS lên bảng lớp Đọc SGK 4, 5 em Học sinh quan sát HS đọc trơn nơ (2 lần) _ âm ơ Hướng trả lời: âm n Âm n gồm nét thẳng đứng và nét móc xuôi HS phát âm (1/2 lớp) Âm n đứng trước, âm ơ đứng sau Đánh vần: nờ_ơ_nơ Đọc trơn: nơ HS đọc lại (cá nhân 1/5 lớp, đồng thanh HS đọc trơn me (2 lần) Âm e học rồi Hướng trả lời: âm m Giống nhau: đều có nét thẳng đứng và móc xuôi Khác nhau: m có nhiều hơn 1 nét móc xuôi HS thảo luận, chọn giai điệu bài nào, hát theo âm n hay âm m Các nhóm hát HS phát âm đánh vần, đọc trơn (n, nơ, m, me) HS viết vào thẻ từ 1 hoặc 2 tiếng có âm n hoặc âm m và đọc cho các bạn nghe HS đọc cá nhân (1/5 lớp) HS đọc 2, 3 lần Tiếng Việt Bài 13: Âm m – n (Tiết 2) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sẽ vào tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng Giáo viên đọc mẫu trang trái và hướng dẫn cách đọc Giới thiệu tranh 29/SGK Tranh vẽ gì? Vì sao gọi con bê, con bò? Người ta nuôi bò để làm gì? Giáo viên giới thiệu câu: bò bê ăn cỏ, bò bê no Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: học sinh viết đúng chữ n, m Nêu tư thế ngồi viết Hướng dẫn viết n: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét móc xuôi, rê bút viết nét móc 2 đầu Viết nơ: viết n, lia bút nối với ơ Viết me: viết m lia bút viết e Hoạt động 3: Luyện nói Mục tiêu: học sinh nói được theo chủ đề Giáo viên treo tranh 4/29 Giáo viên hỏi tranh vẽ ai? Ngoài từ ba mẹ em nào còn có cách gọi nào khác Tất cả những từ đó đều có nghĩa nói về những người sinh ra ta Tranh vẽ ba mẹ đang làm gì? (ba mẹ thương yêu lo lắng cho con cái) Nhà em có bao nhiêu anh em, em là con thứ mấy? Em làm gì để đáp đền công ơn cha mẹ, vui lòng cha mẹ? Củng cố: Trò chơi: Chuyền thư Ghép tiếng từ thành câu có nghĩa Câu 1: bố mẹ/ bế bé/ mi đi/ ca nô Câu 2: dì na/ cho mẹ/ bé mi/ cá mè Dặn dò: Đọc lại bài đã học Tìm các từ đã học ở sách báo Xem trước bài mới kế tiếp Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh quan sát Bò bê đang ăn cỏ Con bò lúc nhỏ gọi là con bê Cho thịt, sữa Học sinh luyện đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết Học sinh quan sát Vẽ ba ,mẹ, và con Thầy bu, tía má Bế em bé Học sinh nêu Học thật giỏi, vâng lời Học sinh lên bắt thăm, 2 dãy thi đua và ghép thành câu Đội nào ghép nhanh sẽ thắng Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt Bài 14: Âm d – đ(Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được âm và chữ d, đ, tiếng dê, đò Nhận rõ d, đ trong các tiếng có chứa âm d, đ Đọc được tiếng từ ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề dế, cá cờ, bi ve, lá đa Với học sinh (K-G) được mở rộng thêm vốn từ có chứa âm d, đ Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, bộ chữ, sách, tranh minh họa từ khoá dê, đò Học sinh: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn đinh: Bài cũ: Đọc và viết: n, m, nơ, me; bò bê có cỏ, bò bê no nê. Đọc SGK Dạy và học bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm d, đ; tiếng dê, đò GV giới thiệu tranh con dê_rút tiếng dê GV gắn lên bảng tiếng dê. Trong tiếng dê có âm gì đã học rồi? Âm gì đứng trước âm ê? GV gắn bảng âm d * Nhận diện âm d GV hỏi âm d gồm nét gì? * Phát âm âm d (Đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh) GV chỉnh sửa phát âm * Phân tích đánh vần tiếng dê GV gọi HS (K-G) phân tích, đánh vần GV cho HS đọc lại: (Âm d, dờ_ê_dê) Giới thiệu tranh đò _ rút ra âm đ, ghi bảng đ GV hỏi: Trong tiếng đò âm gì, dấu gì học rồi? Vậy âm mới là âm gì? * Nhận diện âm đ: âm đ gồm 1 cong hở – phải, 1 nét thẳng đứng và 1 nét ngang *So sánh âm d - đ GV hướng dẫn HS viết bảng con: (d_đ_dê_đò) bảng lớp *Trò chơi giữa tiết: Hát theo giai điệu bài hát có âm d, đ Cả lớp hát 1 bài có âm d và âm đ HĐ2: Đọc và viết từ ứng dụng: GV chia nhóm theo trình độ HS: chia lớp làm 5 nhóm (3 trình độ) *Nhóm có trình độ 1: HS sử dụng bộ đồ dùng học tập, SGK ghép, đọc d_dê, đ_đò Đọc SGK, viết bảng con *Nhóm trình độ 2 và 3: GV cho HS viết vào thẻ từ các tiếng ứng dụng, mỗi em viết 1 hoặc 2 tiếng theo trình độ HS HS gắn sản phẩm của mình lên bảng GV cho HS đọc các tiếng trên bảng GV chỉ bảng gọi một số HS đọc GV cho HS đọc đồng thanh * Hát chuyển sang tiết 2 Hát Viết bảng con,1 HS lên bảng lớp Đọc SGK 4,5 em Học sinh quan sát HS đọc trơn dê (2 lần) _ âm ê Hướng trả lời: âm d Âm d gồm 1 nét cong hở phải và 1 nét thẳng đứng HS phát âm (1/2 lớp) Âm d đứng trước, âm ê đứng sau Đánh vần: dờ_ê_dê Đọc trơn: dê HS đọc lại (cá nhân 1/5 lớp, đồng thanh HS đọc trơn đò (2 lần) Âm o, dấu huyền học rồi Hướng trả lời: âm đ Giống nhau: đều có nét cong hở-phải và nét thẳng đứng Khác nhau: đ có nét ngang HS thảo luận, chọn giai điệu, hát theo âm d hay âm đ Các nhóm hát HS phát âm đánh vần, đọc trơn (d, dê, đ, đò) HS viết vào thẻ từ 1 hoặc 2 tiếng có âm d hoặc âm đ và đọc cho các bạn nghe HS đọc cá nhân (1/5 lớp) HS đọc 2, 3 lần Tiếng Việt Bài 14: Âm d - đ (Tiết 2) TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: chúng ta sẽ học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: phát âm chính xác, học sinh đọc được bài ở sách giáo khoa Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn đọc + Đọc tựa bài và từ dưới tranh + Đọc từ , tiếng ứng dụng Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi câu ứng dụng Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: Học sinh viết đúng quy trình đều nét, con chữ d, đ, dê, đò Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết Viết dê : viết d lia bút nối với âm ê Viết đò: viết đ lia bút nối với âm o, nhấc bút viết dấu huyền trên o Giáo viên nhận xét phần luyện viết Hoạt động 3: Luyện nói Mục tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Giáo viên treo tranh Trong tranh em thấy gì? Các đồ vật đó là gì của em ? Em biết loại bi nào Em có biêt bắt dế không ? Vì sao các lá đa lại cắt ? Củng cố-Tổng kết Phương pháp: trò chơi, thi đua Giáo viên đưa bảng cho học sinh đọc: bộ da dê, dì đi bộ, bé có dế Nhận xét Dặn dò: Nhận xét lớp học Tìm chữ vừa học ở sách báo Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp Học sinh lắng nghe Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nhắc lại Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh viết ở vở viết in Học sinh quan sát Học sinh nêu Đồ chơi Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh nêu Giáo viên chọn học sinh có số thứ tự là 10 Lớp hát Từng học sinh đếm, em nào có số 10 thì đọc Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt Bài 15: Âm t - th (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được âm và chữ t, th, tiếng tổ, thỏ Nhận rõ t, th trong các tiếng có chứa âm t, th Đọc được tiếng từ ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề ổ, tổ Với học sinh (K-G) được mở rộng thêm vốn từ có chứa âm t, th Chu ... để giữ vệ sinh cá nhân . luôn được mọi người yêu thích Dặn dò : Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng năm Tự nhiên và Xã hội Bài 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vê mắt và tai Kỹ năng: Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh mắt và tai Chuẩn bị: Giáo viên Sách giáo khoa Học sinh Sách giáo khoa Vở bài tập Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát Kiểm tra bài cũ : Con người gồm có những giác quan nào ? Vì sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn các giác quan Học sinh nêu : mắt , mũi , tai Dạy và học bài mới: a) Giới thiệu bài : Cho học sinh quan sát các vật xung quanh Nhờ đâu ta quan sát được Em có nghe tiếng gì không ? nhờ đâu ? à Chúng ta phải biết bảo vệ chúng b) Hoạt động 1 : Làm việc với sách giáo khoa Mục tiêu: Học sinh nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt Cách tiến hành : Bước 1 : Cho học sinh chia thành nhóm nhỏ 2 em làm việc với sách Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt, đúng hay sai ? Quan sát nêu lên được những việc nên làm và không nên làm ở tranh Bước 2 : Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ và nói những việc nên làm và không nên làm ở từng tranh à Không nên lấy tay bẩn chọc vào mắt, không đọc sách hoặc xem TiVi quá gần c) Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa Mục tiêu: Học sinh nhận ra việc nên làm, không nên làm để bảo vệ tai Cách tiến hành : Bước 1 : Quan sát tranh trang 11 tập đặt câu hỏi và trả lời Bước 2 : Học sinh nêu Hai bạn đang làm gì ? Bạn làm như vậy đúng hay sai ? Bạn gái đáng làm gì ? Bạn đi đâu? Tranh này nói gì ? à Để bảo vệ tai em không nên dùng vật nhọn chọc vào tai, nghe nhạc quá to d) Hoạt động 3 : Đóng vai Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai Cách tiến hành : Bước 1 : Tình huống 1 : Hùng đi học về, thấy Tuấn và bạn đang chơi kiếm bằng tai chiếc que. Nếu em là Hùng em sẽ là gì? Tình huống 2 : Lan đang học bài, thì bạn của anh Lan mang dĩa nhạc đến và mở rất to, theo em Lan sẽ làm gì ? Bước 2 : Học sinh nhận xét Giáo viên nhận xét Củng cố – tổng kết: Trò chơi thi đua : Ai nhanh hơn Giáo viên treo 3 tranh vẽ trong vở bài tập cho học sinh cử đại diện lên thi đua điền Đ , S Nhận xét Dặn dò : Thực hiện tốt các điều đã học Học sinh quan sát Nhờ mắt Nhờ tai Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh họp nhóm 2 em Học sinh trả lời theo nhận xét Học sinh quan sát các tranh ở sách giáo khoa nêu lên việc nên làm và việc không nên làm Học sinh lên chỉ và nói về những việc nên làm và không nên làm 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau Ngoáy lỗ tai Học sinh nêu Bạn nhảy và nghiêng đầu để nước chảy ra khỏi lỗ tai Đi khám tai Bịt tai vì tiếng nhạc qúa to Nhóm thảo luận và phân công đóng vai Nhóm 1+2 : Thảo luận tình huống 1 Nhóm 3+4 : Thảo luận tình huống 2 Từng nhóm trình bầy trước lớp Lớp nhận xét 3 dãy cử mỗi dãy 3 bạn lên thi đua điền Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng năm Tập viết Bài 4: MƠ, DO, TA, THƠ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh viết đúng nét: mơ, do, ta , thơ Kỹ năng: Viết đúng quy trình, đúng cở chữ, khoảng cách đặt dấu thanh đúng vị trí Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết, bảng con Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài ở sách giáo khoa : + Trang trái + Trang phải Nhận xét Bài mới: Giới thiệu: hôm nay chúng ta luyện viết: mơ, do, ta , thơ Hoạt động 1: Viết bảng con Mục tiêu: nắm được quy trình viết các tiếng : mơ, do, ta , thơ Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết “mơ”: ta đặt bút trên đường kẻ 2 viết m lia bút nối với ơ Viết “do”: đặt bút viết nét cong hở phải, lia bút viết nét móc ngược, lia bút viết o Viết “ta”: đặt bút trên đường kẻ 2 viết t lia bút viết a Viết “thơ”: đặt bút viết th lia bút viết ơ Hoạt động 2: Viết vở Mục tiêu: học sinh nắm dược quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách Nêu tư thế ngồi viết, cầm bút Giáo viên cho học sinh viết từng dòng : mơ, do, ta , thơ Củng cố: Giáo viên thu bài chấm Nhận xét Cho học sinh xem vở đẹp Thi viết đẹp : bé mơ Nhận xét Dặn dò: Tập viết nhanh đẹp Luôn cẩn thận khi viết chữ Ôn lại các bài có âm đã học Hát Học sinh đọc Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh quan sát Đại diện 4 tổ thi đua Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng năm Thể dục Bài 4: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I/ Mục tiêu Ôn tập hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ Học quay phải, quay trái Ôn trò chơi : “Diệt các con vật có hại” II/ Địa điểm – phương tiện Sân trường, giáo viên chuẩn bị còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Phần mở đầu : Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Cán sự lớp tập hợp 4 hàng dọc sau đó quay thành hàng ngang Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2; 1-2; 1-2 2. Phần cơ bản : Ôn tập hợp hàng dọc gióng hàng, đứng gnhiêm, đứng nghỉ. Sau mỗi lần giáo viên nhận xét rồi cho giải tán rồi cho tập hợp lại Cán sự điều khiển như GV làm mẫu Quay phải, quay, trái. Trước khi quay GV phải chỉ hướng cho học sinh. Ôn tổng hợp Ôn trò chơi : “Diệt các con vật có hại” 3. Phần kết thúc Đứng vỗ tay và hát Hệ thống bài Giáo viện nhận xét giờ học, học sinh về ôn bài Tập hợp thành 4 hàng dọc, chuyển thành 4 hàng ngang Có thể cho các em khởi động Giáo viên hô nghỉ nghiêm Giáo viên cho học sinh giải tán rồi tập hợp gióng hàng đứng nghiêm nghỉ Cho học sinh di chuyển vòng tròn Đội hình vòng tròn hoặc 4 hàng dọc Một vài học sinh thực hiện Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng năm Mỹ thuật Bài 4: VẼ HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được hình tam giác. Kĩ năng: Biết cách vẽ hình tam giác từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Một số hình tam giác – Eâke – Khăn quàng. Học sinh: Vở tập vẽ, bút màu. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định lớp: Bài cũ: Nhận xét bài cũ. Cho học sinh xem bài đẹp. Kiểm tra dụng cụ học tập. Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên cho học sinh xem hình vẽ ở B4 và hỏi: Hình gì? Giáo viên chỉ vào hình vẽ 3 và yêu cầu học sinh gọi tên. Giáo viên tóm tắt rất nhiều đồ vật từ hình tam giác. Hướng dẫn vẽ: Giáo viên vẽ hình tam giác. Vẽ từng nét. Vẽ từ trên xuống. Từ trái sang phải. Giáo viên vẽ một số hình tam giác khác nhau. Hát Học sinh quan sát. Học sinh hình vẽ cái: nói êke, mái nhà. Cánh buồm, dãy núi, con cá. Học sinh quan sát cách vẽ. Thực hành : Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vẽ cánh buồm, dãy núi, nước Hướng dẫn học sinh vẽ thêm: mây, cá Có thể vẽ thêm mây, trời. Nhận xét – Đánh giá : Giáo viên cho học sinh xem một số bài vẽ đẹp và nhận xét xem bài nào đẹp. Giáo viên động viên, khen ngợi một số học sinh có bài vẽ đẹp. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới. Học sinh vẽ vào vở tập vẽ. Học sinh vẽ 2 –3 cái thuyền Học sinh phân biệt được nét vẽ đẹp, tô màu khéo. Rút kinh nghiệm: Thứ..ngàythángnăm Thủ công Bài 3: XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I.Mục tiêu: Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cáh dán cho cân đối II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài mẫu về xé dán, 2 tờ giấy màu khác nhau, giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay HS: Giấy thủ công, giấy nháp có kẻ ô, hồ, bút chì, vở thủ công III. Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ổn định lớp: Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay ta học bài: Xé, dán hình vuông, hình tròn Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Cho HS xem bài mẫu: Quan sát và phát hiện xem xung quanh mình những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn? GV chốt: Hãy ghi nhớ những đặc điểm của hình vuông, hình tròn để tập xé dán cho đúng hình. GV hướng dẫn mẫu: Vẽ và xé hình vuông: GV làm mẫu: Lấy 1 tờ giấy màu, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu 1 hình vuông có cạnh 8 ô Làm thao tác xé từng cạnh hình vuông cho HS xem HS: viên gạch, mặt đồng hồ, HS quan sát Vẽ và xé hình tròn: Tương tự Dán hình: GV hướng dẫn HS thao tác dán hình HS thực hành: GV theo dõi, quan sát Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, đánh giá sản phẩm, dặn dò bài tuần sau HS quan sát HS tự xé, dán và dán bài vào vở Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: