Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 (tham khảo)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 (tham khảo)

Tiếng Việt

Tiết 1 : Âm n-m

Mục đích – yêu cầu:

_ Học sinh đọc và viết được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng

_ Biết ghép âm, tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp

_ Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp

Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

_ SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28

2. Học sinh:

_ Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 

doc 17 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 (tham khảo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai 15/09/08
Tiếng Việt
Tiết 1 : Âm n-m
Mục đích – yêu cầu:
Học sinh đọc và viết được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng
Biết ghép âm, tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28
Học sinh: 
Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
8’
8’
8’
Oån đinh:
Bài cũ:
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Hôm nay học bài n-m
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm n
Giáo viên viết n- đây là chữ gì?
Chữ n in gồm mấy nét?
So sánh chữ n với chữ h
Tìm chữ n trong bộ đồ dùng
Phát âm mẫu: nờ. Khi phát âm đầu lưỡi chạm, hơi thoát ra miệng và mũi 
Có âm nờ, ta thêm âm ơ ta được tiếng gì?
Đọc: nờ-ơ-nơ
Giáo viên viết mẫu n viết
n viết thường có mấy nét
Chữ n cao 1 đơn vị
Đặt bút viết nét móc xuôi rê bút viết nét móc 2 đầu, điểm kết thúc trên đường kẻ 2
Viết nơ: đặt bút viết n, lia bút viết ơ sau chữ n
Hoạt động2: Dạy ghi âm m
Quy trình tương tự như âm n
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép m, n với các âm đã học
Giáo viên chọn và ghi lại các tiếng cho học sinh luyện đọc : no , nô , nơ , mo , mô , mơ
Giáo viên treo tranh và giải thích
Bó mạ: là cây lúa non
Ca nô: là phương tiện đi trên sông
Cho luyện đọc toàn bài
Hát múa chuyển tiết 2 
Hát
Học sinh đọc bài SGK
Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát
Gồm 2 nét: sổ thẳng, nét móc
Học sinh nêu 
Học sinh thực hiện
Đọc cá nhân
Tiêng nơ
Học sinh đọc cá nhân
Gồm 2 nét : nét móc xuôi và nét móc 2 đầu
Học sinh ghép và nêu các tiếng tạo được 
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh đọc: bó mạ
Học sinh đọc: ca nô
Học sinh luyện đọc tiếng từ ứng dụng
Tiếng Việt
Tiết 2 : Âm n- m
Mục đích – yêu cầu:
Học sinh đọc, viết được n, m me và tiếng từ, câu ứng dụng
Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Bố mẹ
Đọc trơn, nhanh, thành thạo. Rèn viết đúng mẫu, đều đẹp
Phát triển lời nói tự nhiên. Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt. Tự tin trong giao tiếp 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK, tranh vẽ trang 29
Học sinh: 
Vỡ viết in, sách giáo khoa 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
10’
10’
10’
4’
2’
Giới thiệu: chúng ta sẽ vào tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu trang trái và hướng dẫn cách đọc 
Giới thiệu tranh 29/SGK
Tranh vẽ gì?
Vì sao gọi con bê, con bò?
Người ta nuôi bò để làm gì?
Giáo viên giới thiệu câu: bò bê có cỏ, bò bê no nê
Hoạt động 2: Luyện viết
Nêu tư thế ngồi viết
Hướng dẫn viết n: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét móc xuôi, rê bút viết nét móc 2 đầu
Viết nơ: viết n, lia bút nối với ơ
Viết me: viết m lia bút viết e
Hoạt động 3: Luyện nói
Giáo viên treo tranh 4/29
Giáo viên hỏi tranh vẽ ai?
Ngoài từ ba mẹ em nào còn có cách gọi nào khác
Tranh vẽ ba mẹ đang làm gì? (ba mẹ thương yêu lo lắng cho con cái)
Nhà em có bao nhiêu anh em, em là con thứ mấy?
Em làm gì để đáp đền tang ơn cha mẹ, vui lòng cha mẹ?
Củng cố:
Ghép tiếng từ thành câu có nghĩa
Câu 1: bố mẹ/ bế bé/ mi đi/ ca nô
Câu 2: dì na/ cho mẹ/ bé mi/ cá mè
Dặn dò:
Đọc lại bài đã học
Tìm các từ đã học ở sách báo
Xem trước bài mới kế tiếp
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh quan sát 
Bò bê đang ăn cỏ
Con bò lúc nhỏ gọi là con bê
Cho thịt, sữa
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh quan sát 
Vẽ ba ,mẹ, và con
Thầy bu, tía má
Bế em bé
Học sinh nêu
Học thật giỏi, vâng lời
Học sinh lên bắt thăm, 2 dãy thi đua và ghép thành câu
Toán
DẤU BẰNG
Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết sự bằng nhau, mỗi số bằng chính số đó
Học sinh biết sử dụng từ “bằng nhau” , dùng dấu “=” khi so sánh các số
Học sinh yêu thích học Toán
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các mô hình đồ vật
Học sinh :
Vở bài tập
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
8’
20’
5’
2’
Ổn định :
Bài cũ: Luyện tập
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay ta học dấu bằng
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau 
Giáo viên treo tranh 
Trong tranh có mấy con hươu
Có mấy khóm cây
Vậy cứ mỗi 1 con hươu thì có mấy khóm cây?
à Vậy ta nói số hươu bằng số khóm cây : Ta có 3 bằng 3
Ta có 3 chấm tròn xanh, có 3 chấm tròn trắng, vậy cứ 1 chấm tròn xanh lại có mấy chấm tròn trắng
à Vậy số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng và ngựơc lại : Ta có 3 bằng 3
Ba bằng ba viết như sau : 3 = 3 
Dấu “=” đọc là bằng
Chỉ vào : 3 = 3
à Tương tự 4 = 4 ; 2 = 2
à Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Viết dấu = , lưu ý học sinh viết dấu bằng vào giữa hai số
Bài 2 : Điền dấu
Bài 3 : Viết dấu thích hợp vào ô trống
Bài 4 : Ghi kết qủa so sánh 
Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài học
Dặn dò:
Tìm và so sánh các vật có số lượng bằng nhau
Hát 
Học sinh nhắc lại tựa bài 
Học sinh quan sát 
Có 3 con
Có 3 khóm
Có 1
Học sinh nhắc lại
Có 1
Học sinh nhắc lại 3 bằng 3
Học sinh đọc 3 bằng 3
-HS làm bài trong sgk.
Thứ ba 16/0809/08	Đạo Đức
GỌN GÀNG – SẠCH SẼ (T2)
Muc Tiêu :
Củng cố lại kiến thức ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Học sinh biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ 
Chuẩn Bị 
Giáo viên: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa 
Bài hát rửa mặt như mèo
Học sinh: Vở bài tập đạo đức
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Các hoạt động dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
Oån định : 
Hát.
4’
Kiểm tra bài cũ : 
8’
Bài mới :
Giới thiệu : Gọn gàng sạch sẽ tiết 2
Hoạt động 1 : Ai sạch sẽ gọn gàng 
Muc Tiêu : Học sinh nhận ra được cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
Cách tiến hành :
Giáo viên treo tranh 
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ?
Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ?
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Học sinh nêu
10’
8’
Hoạt Động 2 : Thực hành
Muc Tiêu : Học sinh biết cách chỉnh sửa quần áo gọn gàng sạch sẽ 
Cách tiến hành :
Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa sang lại quần áo đầu tóc 
Em đã giúp bạn sửa những gì ?
Hoạt Động 3 : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh
Muc Tiêu : Giáo dục học sinh giữ vệ sinh cá nhân 
2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo , đầu tóc
Học sinh nêu
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh hát bài “ rử mặt như mèo”
Bài hát nói về con gì ?
Mèo đang làm gì ?
Mèo rửa mặt sạch hay dơ ?
Các em có nên bắt trước mèo không ?
à Giáo viên : các em phải rửa mặt sạch sẽ 
Học sinh hát
Con mèo
Rửa mặt
Rửa dơ
Không 
7’
Hoạt Động 4 : Đọc thơ
Muc Tiêu : Thuộc và thực hiện như câu thơ
Cách tiến hành :
Giáo viên hướng dẫn đọc
 “ Đầu tóc em phải gọn gàng
Aùo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu” 
Học sinh đọc 
2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng sạch sẽ 
5’
Củng cố : Qua bài học hôm nay em học được điều gì ?
2’
Dặn dò :
Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. GV nx 
Tiếng Việt
Tiết 1: ÂM D - Đ
Mục đích – yêu cầu:
Học sinh đọc và viết được d, đ , bò, cỏ và các tiếng ứng dụng
Biết ghép âm, tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt . Tự tin trong giao tiếp
Chuẩn bị:
Giáo viên: sgk, bộ chữ, sách, tranh minh họa từ khoá dê, đò
Học sinh: 
Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1’
10’
10’
10’
Oån định:
Bài cũ: Aâm m - n
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Mục tiêu : học sinh nhận ra được âm d , đ từ tiếng khoá
Giáo viên treo tranh dê – đò và hỏi
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng dê, đò có âm nào mà ta đã học
Hôm nay chúng ta sẽ học âm d - đ (ghi tựa)
Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm d
Mục tiêu: Nhận diện được chữ d, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm d
Nhận diện chữ
Giáo viên tô chữ và nói : đây là chữ d
Chữ d gồm có nét gì?
Tìm trong bộ đồ dùng chữ d
Phát âm đánh vần tiếng
Giáo viên đọc mẫu d
Giáo viên : dê: phân tích tiếng dê
Giáo viên : dờ- ê - dê
Hướng dẫn viết:
Giáo viên đính chữ d mẫu lên bảng
Chữ d gồm có nét gì?
Chữ d cao mấy đơn vị
Giáo viên viết mẫu
Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm đ
Mục tiêu: Nhận diện được chữ đ, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm đ
Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm d
đ gồm 3 nét , nét cong hở ph ... ng là gi ?
Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục tiêu: nắm được quy trình viết, viết đúng khoảng cách
Em hãy nêu lại cách viết từ : tổ cò, lá mạ
Giáo viên viết từng dòng
Nhận xét phần luyện viết
Hoạt động 3: Kể chuyện 
Mục tiêu: nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: cò đi lò dò
Hôm nay gv kể cho các em nghe câu chuyện: cò đi lò dò
	1. Anh nông dân nhặt được cò mang về nhà chăm sóc
	2. Cò đi lò dò khắp nhà, bắt ruồi, dọn dẹp
	3. Cò gặp lại đàn và buồn nhớ ngày xưa
	4. Cò về thăm anh nông dân khi có dịp
Củng cố:
Chúng ta sẽ cho cả lớp chơi trò chơi viết tên 1 con vật trong chuyện vừa kể
Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về nhà đọc lại bài
Xem trước bài âm u-ư
Hát
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
cò bố, cò mẹ, cò con
Bắt cá, tha cá
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh nêu
Học sinh nhận xét bổ xung
Học sinh viết từng dòng
học sinh quan sát và theo dõi gv kể
Học sinh thảo luận 4 em 1 nhóm
Học sinh kể tiếp sức
Học sinh nghe gõ thước và viết tên con đó lên bảng con
Toán
SỐ 6
Mục tiêu:
Có khái niệm ban đầu về số 6
Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6
Biết đọc, biết viết số 6 một cách thành thạo. Học sinh yêu thích học Toán
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
6’
25’
5’
2’
Khởi động :
Hoạt động của giáo viên :
Hoạt động 1: Giới thiệu số 6
Mục tiêu: Có khái niệm về số 6 nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6
Bước 1 : Lập số
Có 5 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ?
à 5 em thêm 1 em là 6 em. Tất cả có 6 em
Tương tự với bông hoa
Lấy sách giáo khoa và giải thích từng hình ở sách giáo khoa
à Có 6 em, 6 bông hoa, các nhóm này đều có số lượng là 6
Bước 2 : giới thiệu số 6
Số sáu được viết bằng chữ số 6
Giáo viên hướng dẫn viết số 6
Bước 3 : nhận biết thứ tự
Giáo viên đọc 1 2 3 4 5 6
Số 6 được nằm ở vị trí nào
Hoạt động 2: Thực hành 
Mục tiêu : Biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6
Bài 1 : Viết số 6 . giáo viên giúp học sinh viết đúng theo quy định
Bài 2 : Số ?
à Giáo viên sửa bài
Bài 3 : Viết số thích hợp. Điền số ô vuông rồi viết số thích hợp
Bài 4 : Điền dấu , =
Củng cố:
Trò chơi thi đua : Chọn và gắn số thích hợp
Giáo viên đưa ra số lượng vật bông hoa , qủa táo
Dặn dò:
Về nhà viết vào vở nhà 5 dòng số 6
Xem trước bài mới. Gv NX
Hát
có 6 em, nhắc cá nhân 
Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát số 6 in, số sáu viết 
Học sinh đọc số 6
Học sinh viết ở bảng con 
Học sinh đọc
Số 6 liền sau số 5 trong dãy số 1 2 3 4 5 6
Học sinh viết số 6
Học sinh nêu cách làm
Học sinh làm bài 
Học sinh nêu yêu cầu
Học sinh làm bài
Học sinh nêu kết qủa
Học sinh chọn số và so sánh trên bộ đồ dùng của mình
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh :
 	-Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
	-Xé được hình vuông, hình tròn theo học sinh và biết cách dán cho cân đối.
	-Học sinh say mê học tập
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn.
 	-Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (3’) KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn.
Hoạt động 2: (8’) Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: (8’) Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
Hoạt động 4: (5’) Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
Hoạt động 5: (10’) Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: (5’)
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
5.Củng cố Dặn dò: (5’)
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
Thứ sáu 19/09/08
Tập viết
LỄ – CỌ – BỜ – HỔ
I.Mục tiêu :
	-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: lễ, cọ, bờ, hổ.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
Học sinh: 
Vở viết, bảng con.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
4 học sinh lên bảng viết: e, b, bé
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
lễ, cọ, bờ, hổ.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: l, b, h (lễ, bờ, hổ, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
Thực hành bài viết.
lễ, cọ, bờ, hổ.
Tiếng việt
Tập viết : Mơ – Do – Ta – Thơ
Mục tiêu:
Học sinh viết đúng nét: mơ, do, ta , thơ
Viết đúng quy trình, đúng cở chữ, khoảng cách đặt dấu thanh đúng vị trí 
Rèn chữ để rèn nết người 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
Học sinh: 
Vở viết, bảng con 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
10’
18’
5’
2’
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Viết bảng con
Mục tiêu: nắm được quy trình viết các tiếng : mơ, do, ta , thơ
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Viết “mơ”: ta đặt bút trên đường kẻ 2 viết m lia bút nối với ơ
Viết “do”: đặt bút viết nét cong hở phải, lia bút viết nét móc ngược, lia bút viết o
Viết “ta”: đặt bút trên đường kẻ 2 viết t lia bút viết a
Viết “thơ”: đặt bút viết th lia bút viết ơ
Hoạt động 2: Viết vở
Mục tiêu: học sinh nắm dược quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách
Nêu tư thế ngồi viết, cầm bút
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng : mơ, do, ta , thơ
Củng cố:
Giáo viên thu bài chấm 
Nhận xét
Cho học sinh xem vở đẹp
Thi viết đẹp : bé mơ
nhận xét
Dặn dò:
Tập viết nhanh đẹp 
Luôn cẩn thận khi viết chữ
Ôn lại các bài có âm đã học. GV nx tiết học
Hát
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu
Học sinh viết ở vở viết in
Học sinh nộp vở
Học sinh quan sát 
Đại diện 4 tổ thi đua

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 4 tham khao.doc