Tiết 1-2
Học vần: BÀI : u,ư
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: u ư nụ thư.
-Đọc được các tiếng, từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng
-Luyện nĩi từ 2-3 cu theo chủ đề thủ đô.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói .
III.Các hoạt động dạy học :
Tuần 5 Thứ hai ngày tháng năm 2011 Tiết 1-2 Học vần: BÀI : u,ư I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: u ư nụ thư. -Đọc được các tiếng, từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng -Luyện nĩi từ 2-3 câu theo chủ đề thủ đơ. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói . III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 35’ 2' 5' 25' 3' 35’ 10' 10' 10' 5’ I.Kiểm tra bài cũ : - Hỏi bài trước. - Yc 2 học sinh viết thỏ . Cả lớp viết bảng con - GV nhận xét chung II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài Bức tranh kia vẽ gì? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại:u,ư. GV viết bảngu ư. 2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: - Yêu cầu học sinh tìm chữ u trên bộ chữ. - Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: *Phát âm. - GV phát âm mẫu: âm u. *Giới thiệu tiếng: - GV gọi học sinh đọc âm u. GV theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. - Gọi học sinh phân tích tiếng nụ. *Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi hs đọc cá nhân. GV chỉnh sữa cho học sinh. Aâm ư(dạy tương tự âm x). -Phát âm: - Yc hs đđọc lại 2 cột âm. - Yc hs viết bảng con: u,ư GV nhận xét và sửa sai. *Dạy tiếng ứng dụng: - GV ghi lên bảng: - Gọi học sinh lên gach dưới những tiếng chứa âm mới học. - GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. - Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. - Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Củng cố tiết 2: - Yc tìm tiếng mang âm mới học Tiết 3 3.Luyện tập a.Luyện đọc Luyện đọc trên bảng lớp các âm, tiếng, từ đã học ở tiết 2 được xếp lộn xộn . - GV nhận xét,biểu dương. * Luyện đọc câu ứng dụng: - GV trình bày tranh, hỏi: +Tranh vẽ gì? Câu ứng dụng của chúng ta là: xe ô tô chở cá về thị xã. - Gọi đọc trơn toàn câu. - GV nhận xét ,biểu dương. b. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Giáo dục tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. c.Luyện viết: - GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. - GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt . Theo dõi và sữa sai. - Nhận xét cách viết,biểu dương. III.Củng cố,dặn dị : - Gọi hs đọc bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Nêu tên bài trước. - Thực hiện . - Qsát -Theo dõi và thực hiện - Lnghe Lắng nghe. - 6 em, nhóm,cả lớp. - Qsát, lnghe Hs viết bảng con. Lớp theo dõi. - 2 em đọc. Toàn lớp. - 1 em đọc. - 2 em đđọc. - Thực hiện - 6 em, nhóm 6, cả lớp đọc. - Lắng nghe,quan sát . - Lnghe,qsát,trả lời. . ”. - Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. Trả lời theo sự hiểu biết của mình. - 10 em đọc Tiết 3: TOÁN BÀI : SỐ 7 I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Khái niệm ban đầu về số 7. -Biết đọc, biết viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7 . -Nhận biết số lượng trong phạm vi 7, vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. II.Đồ dùng dạy học: -Hình 7 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7). -Mẫu chữ số 7 in và viết. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 15' 5' 5' 5' 4’ I.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6. - Nhận xét ,ghi điểm II.Bài mới : 1.Giới thiệu bài ,ghi tựa. 2. Lập số 7. GV chỉ hình các bạn đang chơi trong SGK hỏi: + Có mấy bạn đang chơi? + Có mấy bạn đang chạy tới? + Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? Gọi 5 học sinh nhắc lại. GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi: Cô có mấy con tính và cô thêm mấy con tính? Gọi 3 học sinh nhắc lại. GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7con tính đều có số lượng là 7. *Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết - GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 7 in và viết. Gọi học sinh đọc số 7 Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,. - Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 7số nào bé nhất? - Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 7. - Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1. - Nhận xét,biểu dương. *Hướng dẫn viết số 8 Trên dòng kẻ và bảng con 3.Thực hành a.Bài 1: - Yc học sinh nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh viết số 7 vào sách bằng bút chì.2 hs lên bảng viết b.Bài 2: - Yc học sinh nêu yêu cầu của bài Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số .. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. - Yc 4 hs lên bảng chữa bài - Yc hs nhận xét - Nhận xét,biểu dương c.Bài 3: - Yc học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát các mô hình SGK rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Yc hs nhận xét - Nhận xét,biểu dương III.Củng cố,dặn dò - Hỏi tên bài. - Gọi 2 học sinh nêu lại cấu tạo số 7 - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau - 5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 6. - Lnghe,qsát Nhắc lại Quan sát và trả lời: - Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. - Nhắc lại. - 6 con tính thêm 1 con tính. - Nhắc lại. - 5 hs nhắc lại. - Quan sát và đọc số 7. - Đọc nối tiếp - Số 1. - Thực hiện đếm từ 1 đế 7. - Trả lời - Lnghe,qsát - Viết bảng con số 7. Thực hiện VBT. - Trả lời - Thực hiện - Thực hiện - Làm bài vào sách bằng bút chì - 4 hs chữa bài - Nhận xét - Lnghe,qsát - Thực hiện Quan sát hình viết sách bằng bút chì và nêu miệng các kết quả. - Nhận xét - Lnghe,qsát . Tiết 4 ĐẠO ĐỨC BÀI : GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I.Mục tiêu: 1. Giúp học sinh hiểu được: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, đạt kết quả tốt hơn. Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, cần sắp xếp chúng ngăn nắp, không làm điều gì gây hư hỏng chúng. 2. Học sinh có thái độ yêu quý sách vở, đồ dùng học tập và tự giác giữ gìn chúng. 3. Học sinh biết bảo quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày. II.Chuẩn bị : -Vở bài tập Đạo đức 1. -Bút chì màu. -Phần thưởng cho cuộc thi “Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất”. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 3’ 35’ 5' 10' 10' 10' 2’ I.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình. II.Bài mới : 1.Giới thiệu bài ,ghi tựa. 2.Hoạt động 1: Làm bài tập 1. - Yêu cầu học sinh dùng bút màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng. - Yêu cầu học sinh trao đổi kết quả cho nhau theo cặp. GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh này là SGK, vở bài tập, bút máy, bút chì, thước kẻ, cặp sách. Có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy, cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu. 3.Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp. - Nêu yêu cầu lần lượt các câu hỏi: + Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập? + Để sách vở, đồ dùng học tập được bền đẹp, cần tránh những việc gì? GV kết luận: Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, các em cần sử dụng chúng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ. Không được bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy vào sách vở; không làm rách nát, xé, làm nhùa nát sách vở; không làm gãy, làm hỏng đồ dùng học tập 4.Hoạt động 3: Làm bài tập 2 Yêu cầu mỗi học sinh giới thiệu với bạn mình (theo cặp) một đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất: Tên đồ dùng đó là gì? Nó được dùng làm gì? Em đã làm gì để nó được giữ gìn tốt như vậy? - GV nhận xét chung và khen ngợi một số học sinh đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. III.Củng cố,dặn dị: - Hỏi tên bài. - Học bài, xem bài mới. - Cần bao bọc, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận. - 3 em kể. - Từng học sinh làm bài tập trong vở. - Từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau. 5 em trình bày kết quả trước lớp. - Lắng nghe. - Học sinh trả lời, bổ sung cho nhau. - Lắng nghe. - Từng cặp học sinh giới thiệu đồ dùng học tập với nhau. - 5 học sinh trình bày: giới thiệu với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt. - Lắng nghe. - Lnghe Thứ ba ngày tháng năm 2011 Tiết 1: Toán SỐ 8 I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Khái niệm ban đầu về số 8. -Biết đọc, biết viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8. -Nhận biết số lượng trong phạm vi 8, vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. II.Đồ dùng dạy học: -Hình 8 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 8). -Mẫu chữ số 8 in và viết. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 2' 13' 5' 5' 5' 3’ I.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7. - Yc 2 hs lean bảng đọc và viết số 7.Cả lớp viết vào bảng con - Nhận xét ... ng và truyện kể. III.Các hoạt động dạy- học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 5' 5' 5' 5' 5' 5' 35’ 10' 10' 15' 5’ I.Kiểm tra bài cũ - Yc 2 học sinh viết bảng lớp và đọc: k – kẻ, kh – khế.Yc cả lớp viết vào bảng con - Nhận xét, đánh giá và cho điểm. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài, Ghi tựa - Gọi 2 học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. - GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? 2. Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. - Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ trong tuần. Cho học sinh đọc âm, gọi học sinh lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn. Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. b) Ghép chữ thành tiếng. - GV cho học sinh ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và cho học sinh đọc. - GV làm mẫu. GV nói: Các em vừa ghép các tiếng trong bảng 1, bây giờ các em hãy ghép từng tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang trong bảng 2. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. - Các em hãy tìm cho cô các từ ngữ trong đó có các tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã. c) Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng - Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): xe chỉ. GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh. 3.Củng cố tiết 2: - Yc 5 hs đọc lại bài - Nhận xét tiết 2. Tiết 3 4.Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi học sinh đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô. - GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. b) Luyện viết - Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử. - GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV) - GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng. - GV cho các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện. * Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới. GV căng 2 sợi dây lên bảng. Trên sợi dây có treo những miếng bìa đã viết sẵn những chữ đã học. Có 1 – 2 bìa lật để học sinh tìm tiếng mới. GV cho 2 đội chơi (mỗi đội 4 – 5 em) xem đội nào tìm được nhiều tiếng mới hơn thì đội đó chiến thắng. Dây 1: xe, kẻ, né, mẹ, bé, be, bẹ, bẽ, bẻ, Dây 2: bi, dì, đi, kỉ, nỉ, mi, mĩ, III.Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo. - Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17. - Thực hiện :tổ 1: k - kẻ, tổ 2,3: kh – khế. - Lnghe - Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh. - Trả lời - 1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 - 1 em đọc âm , 1 em lên bảng chỉ. - 3 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. - Học sinh ghép tiếng và đọc. - Học sinh ghép tiếng và đọc. - Lắng nghe. - Học sinh tìm tiếng. - 3 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Viết bảng con từ ngữ: xe chỉ. -Lắng nghe,qsát. - 5 hs đọc bài - Lnghe - Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). - Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú. - 2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. - Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). - Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. Theo dõi và lắng nghe. - Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau. Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn. Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử. Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chắm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho con sư tử kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. - Các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện: Những kẻ gian ác và kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. - Đại diện 2 đội chơi trò chơi tìm nhanh tiếng mới theo học sinh của GV. -Thực hiện - Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. Tiết 3 MƠN: MĨ THUẬT BÀI : VẼ NÉT CONG I.Mục tiêu : -Nhận biết được nét cong. -Biết cách vẽ nét cong. -vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học: 1.GV: -Một số đồ vật có dạng hình tròn. -Một vài hình vẽ hay ảnh có hình là nét cong. 2.HS: -Vở tập vẽ 1. -Bút chì đen, sáp màu. III.Các hoạt động dạy- học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2' 7' 7' 7' 7' 2’ I.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài học 2.Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác. - Vẽ lên bảng một số nét cong, nét lượn sóng, nét cong khép kín và đặt câu hỏi để học sinh trả lời. GV vẽ lên bảng: quả, lá cây, sóng nước, dãy núi, - Gợi ý để học sinh thấy các hình vẽ trên được tạo ra từ nét cong. 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ nét cong. - GV vẽ lên bảng để học sinh nhận ra: + Cách vẽ nét cong. + Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong. 4.Hoạt động 3: Thực hành. -Gợi ý học sinh làm bài tập: - Giúp học sinh làm bài, cụ thể: + Gợi ý để học sinh tìm hình định vẽ. + Yêu cầu học sinh vẽ hình to vừa với phần giấy ở Vở Tập vẽ 1. + Vẽ thêm hình khác có liên quan. + Vẽ màu theo ý thích. 5.Nhận xét, đánh giá: - GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ. Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà mình thích. III.Củng cố,dặn dị - Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. - Quan sát hình dáng, màu sắc của cây, hoa, quả. - Chuẩn bị cho bài học sau. - Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV. - Lắng nghe gợi ý của GV. - Quan sát những hình vẽ trên bảng để nhận ra: + Cách vẽ nét cong. + Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong. - Vẽ vào phần giấy ở Vở Tập vẽ 1 những gì học sinh thích nhất như: + Vườn hoa; + Vườn cây ăn quả; + Thuyền và biển; + Núi và biển. - Lắng nghe. - Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác. - Tuỳ ý thích của mỗi học sinh. - Thực hiện ở nhà. Tiết 4 THỂ DỤC BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI . I.Mục tiêu : -Ôn một số kỉ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác nhanh và kỉ luật, trật tự hơn giờ trước. -Làm quen với trò chơi “qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II.Chuẩn bị : -Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập. Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi (Qua đường lội). III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ 5’ I.Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1 – 2 phút. - Yc hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát: - Yc hs chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 30 – 40m. - Yc hs đi theo vòng tròn và hit thở sâu: 1 phút sau đó đứng quay mặt vào tâm. - Ôn trò chơi: Diệt các con vật hại theo đội hình vòng tròn: 2 phút. II.Phần cơ bản: *Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (xoay): 2 – 3 lần. Lần 1: do GV điều khiển, lần 2 – 3 do cán sự điều khiển, GV giúp đỡ. *Trò chơi: Qua đường lội: 8 – 10 phút. GV nêu tên trò chơi. Sau đó cùng học sinh hình dung xem khi đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà nếu gặp phải đoạn đường lội hoặc đoạn suối cạn, các em phải xử lí như thế nào.Tiếp theo, GV chỉ vào hình vẽ đã chuẩn bị để chỉ dẫn và giải thích cách chơi. GV làm mẫu, rồi cho các em lần lượt bước lên những “tảng đá” sang bớ bên kia như đi từ nhà đến trường.Đi hết sang bờ bên kia, đi ngược trở lại như khi học xong, cần đi từ trường về nhà. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy không chen lấn, xô đẩy nhau. III.Phần kết thúc : Yc hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài học, gọi một vài học sinh lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét giờ học. - GV hô “Giải tán” - HS ra sân tập trung. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. - Lớp hát kết hợp vỗ tay. - Chạy theo điều khiển của GV. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Tập luyện theo tổ, lớp. - Chia làm 2 nhóm để thi đua trò chơi. Nhóm nào đi nhanh, đúng yêu cầu của GV. Nhóm đó chiến thắng. - Vỗ tay và hát. - Lắng nghe. - Học sinh hô : Khoẻ ! Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 1.Lớp trưởng báo cáo kết quả hoạt động tuần 5 2. GV nhận xét - Đa số hs đi học đúng giờ,sinh hoạt tốt 15’ đầu giờ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ,trường lớp đẹp. - Có đồ dùng học tập khá đầy đủ - Tuy nhiên có nhiều bạn còn nói chuyện riêng trong lớp: Huy, Sơn 3. Phương hướng - Tiếp tục phát huy các mặt mạnh,khắc phục mặt yếu. Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng hội nghị xây dựng kế hoạch của nhà trường. 4.Sinh hoạt văn nghệ
Tài liệu đính kèm: