Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - GV: Mai Thị Loan - Trường tiểu học số 1 Thị Trấn Sơn Tịnh

Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - GV: Mai Thị Loan - Trường tiểu học số 1 Thị Trấn Sơn Tịnh

TẬP ĐỌC

NGƯỠNG CỬA

I.Mục tiêu:

 -Hs đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ:ngưỡng cửa , nơi này, cũng quen, dắt vòng , đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mõi dòng thơ , khổ thơ.Chú trọng kĩ năng đọc trơn . Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc

 - Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

 - Trả lời được câu hỏi 1( SGK )

* HS khá giỏi học thuộc lòng một khổ thơ.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

 Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - GV: Mai Thị Loan - Trường tiểu học số 1 Thị Trấn Sơn Tịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012
CHÀO CỜ
--------------------------------------------------
TẬP ĐỌC 
NGƯỠNG CỬA
I.Mục tiêu:
	-Hs đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:ngưỡng cửa , nơi này, cũng quen, dắt vịng , đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mõi dịng thơ , khổ thơ.Chú trọng kĩ năng đọc trơn . Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc 
 - Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
 - Trả lời được câu hỏi 1( SGK )
* HS khá giỏi học thuộc lịng một khổ thơ.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới: (30’)GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho hs thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
Dắt vòng có nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi hs đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, hs ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăt, ăc.Gv nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Gợi ý: 
Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
Tranh 3: Bà cắt bánh mì.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: (5’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói: (25’)
Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Cho hs xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Luyện nói:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho hs quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh gv gợi ý các câu hỏi giúp hs nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố: (5’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: (1’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)
Hs lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của gv.
Các hs khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Dắt.
Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Hs xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Hs luyện nói theo hướng dẫn của gv.
Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
Nhiều hs khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
TỐN
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Thưc hiện các phép cộng, trừ ( khơng nhớ )trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Làm bài 1,2,3.
Chuẩn bị.Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Tính.
Học sinh tự làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Học sinh đo.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ (tập chép)
NGƯỠNG CỬA
I.Mục tiêu:- Nhìn sách hoặc bảng , chép lạivà trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa: 20 chữ khoảng 8 -10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g,gh vào chỗ trống.
	Bài tập 2,3 ( SGK)
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi hs nhìn bảng đọc bài thơ cần chép 
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của hs
Cho hs nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hd hs cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Gv đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để hs soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Hs nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt..
Gọi hs làm bảng thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nhắc lại.
2 hs đọc, hs khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học .
Hs viết vào bảng con các tiếng hay viết sai
Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Hs tiến hành chép bài vào tập vở.
Hs soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Hs ghi lỗi ra lề theo hd của gv.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TỐN
ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
Mục tiêu:
Hs làm quen mặt đồng hồ. biết xem giờ đúng trên đồng hồ.Cĩ biểu tượng ban đầu về thời gian.
Chuẩn bị:Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian.
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ.
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Nối với khung số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem đồng hồ ở nhà.
Chuẩn bị thực hành.
Hát.
Học sinh quan sát.
 số, kim ngắn, kim dài, kim gió.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
Học sinh làm bài.
 1 giờ.
 1 giờ.
Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG*(Tiết 2)
I. Mục đích: Giúp HS biết:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống con người.
- Nêu dược một vài việc làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
+HS khá, giỏi: Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi cơng cộng đối với mơi trường sống.
*BVMT: Yêu thiên nhiên , thích gần gũi với thiên nhiên,yêu thích các lồi cây và hoa.
* KNS:-khơng đồng tình với các hành vi việc làm phá hoại câyvà hoa nơi cơng cộng.
	- Thái độ ứng xử thân thiện với mơi trường qua bảo vệ các lồi cây và hoa .Để cây và hoa luơn đẹp ,luơn mát em phải Biết bảo vệ cây và hoa ở trường,ở đường làng, ngõ xĩmvà những nơi cơng cộng khác ; Biết nhắc nhỏ bạn bè cùng  ... ân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới : (30’)
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
 + Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
+ Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?
Câu truyện khuyên ta điều gì?
3.Củng cố dặn dò: (5’)
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. 
Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?
Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
THỦ CƠNG
C¾t d¸n hµng rµo ®¬n gi¶n (T2)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào cĩ thể chưa cân đối.
* Với HS khéo tay : Kẻ , cắt được các nan giấy đều nhau.
+ Dán được các nan giấy thành hình hàng dào ngay ngắn , cân đối .
+ Cĩ thể kết hợp vẽ trang trí hàng dào.
II. ®å dïng d¹y häc :
MÉu d¸n hµng rµo ®¬n gi¶n
GiÊy mµu, kÐo, bĩt ch×, th­íc, keo. (HS)
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa GV
Hoat ®éng cđa HS
I. BC : KiĨm tra §DDH
II. BM : Giíi thiƯu
H§1 : Quan s¸t mÉu vµ nªu quy tr×nh 
- Cho HS quan s¸t c¸c nan giÊy mÉu vµ hµng rµo
- GV nªu quy tr×nh c¸ch kỴ, c¾t hµng rµo c¸c nan ®øng vµ c¸c nan ngang
. X¸c ®Þnh mỈt ®Êt
H§2: HS thùc hµnh :
- Cho HS chän giÊy mµu
- Cho HS th¶o luËn theo nhãm vµ thùc hµnh c¸ nh©n kỴ,c¾t 4 nan giÊy ®øng vµ 2 nan giÊy ngang
- LÊy giÊy mµu, kỴ theo c¸c ®­êng kỴ ®Ĩ cã 2 ®­êng th¼ng c¸ch ®Ịu nhau .KỴ 4 nan ®øng (dµi 6 «, réng 1« ) vµ 2 nan ngang ( dµi 9 «, réng 1«) theo kÝch th­íc yªu cÇu
- C¾t theo c¸c ®­êng th¼ng c¸ch ®Ịu sỴ ®­ỵc c¸c nan giÊy 
L­u ý : §Ỉt hµng rµo c©n ®èi, ngay ng¾n trªn mỈt ®Êt ë trang giÊy. KhuyÕn khÝch c¸c em dïng mµu t« trang trÝ hµng rµo theo ãc s¸ng t¹o cđa mçi em
- Cho HS tr­ng bµy , nhËn xÐt
III. NhËn xÐt dỈn dß :
- GV nhËn xÐt vỊ :
- Tinh thÇn, th¸i ®é vµ kÜ n¨ng c¾t d¸n hµng rµo 
- DỈn chuÈn bÞ giÊy mµu, kÐo, th­íc, bĩt ch×, bĩt ch× mµu, keo d¸n ®Ĩ c¾t d¸n vµ trang trÝ h×nh ng«i nhµ
Thứ sáu ngày 06 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
HAI CHỊ EM*
I.Mục tiêu:
	- Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên,dây cót, buồn.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.Chú trọng kĩ năng đọc trơn . Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc 
 - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. 
 	- Trả lời câu hoir1,2 ( SGK )
	* KNS:Nhận biết được ý nghĩa câu chuyện: Anh chị em trong nhà phải biết chia sẻ, nhường nhịn , yêu thương nhau.
	- Ra quyết định : Chơi một mình sẽ thấy buồn nên quyết định dạycho cậu em một bài học : khơng tranh giành với em nữa , làm vẻ giận và bỏ đi học bài .
	- Tư duy sàng tạo : 
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Phương và học pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới: (30’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Vui vẽ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông)
Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là dây cót ?
Luyện đọc câu:
Hs đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Cho hs luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: 
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau  chị ấy”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi hs đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Gọi 2 hs đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần et, oet:
Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
Điền vần: et hoặc oet ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: (5’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi hs đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Cậu em làm gì:
	Khi chị đụng vào con Gấu bông?
	Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
è Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.
Luyện nói:
Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Nhiều em đọc câu lại các câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Hét. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet.
Đọc các câu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
2 em đọc lại bài.
Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em).
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
TỐN
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đơng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
- Làm bài tập 1, 2,3.
Chuẩn bị:Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Vẽ đồng hồ chỉ 6 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:Trò chơi: Xem đồng hồ.
Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Lớp trưởng quay kim.
Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
Nhận xét.
Dặn dò:Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
Vẽ thêm kim dài, kim ngắn.
 số 6ø.
 số 12.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Nhận xét.
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 31
MỤC TIÊU:
Tổng kết tuần học tập vừa qua.
Phương hướng tuần sau.
HS có ý thức vươn lên trong học tập.
CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên: Phương hướng tuần sau.
Học sinh: Tổng kết điểm các mặt.
 NỘI DUNG SINH HOẠT:
Khởi động: Hát bài hát ngắn.
Lên lớp:
Tổng kết tuần học vừa qua:
Lớp trưởng điều động tiết sinh hoạt.
Các tổ trưởng báo cáo kết quả học tập của từng thành viên về các mặt: Học tập, Đạo đức, chuyên cần
Lớp phó học tập ghi bảng, tổng kết.
Lớp trưởng nhận xét:
Tuyên dương tập thể : Tổ ...
Tuyên dương các nhân: 
Điểm 10 cao nhất: .
Phê bình: ..
GV nhận xét chung.
3.Phương hướng tuần sau:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 31(3).doc