Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2+3: HỌC VẦN :
Bài 17 : u- ư
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh đọc được : u, ư, nụ, thư , từ ngữ và câu ứng dụng.
- Viết được : u, ư, nụ, thư
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Thủ đô.
II.ĐỒ DÙNG : GV : tranh sgk , bảng gài , bộ chữ cái
HS : bộ chữ cái , bảng con
III. HOAT ĐỘNG DẠY- HOC :
1. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài trong SGK- lớp viết vào bảng con:da thỏ, tổ cò.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài: Gv dùng tranh để giới thiệu
* HĐ2: Dạy chữ ghi âm : CHỮ U.
* Nhận diện chữ:
- GV viết chữ u lên bảng và nêu cấu tạo của chữ u.
- HS phát âm: CN, nhóm, GV theo dõi sửa sai cho HS.
- HS đọc đồng thanh.
* Ghép tiếng.
? Muốn có tiếng nụ ta phải thêm âm và dấu gì? - HS trả lời CN, lớp nhận xét.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng nụ – HS sử dụng bộ chữ cái để ghép (CN).
- HS phân tích tiếng : nụ - HS thực hiện CN.
- Gv dùng bảng gài ghép tiếng : nụ.
? Tiếng nụ được đánh vần như thế nào? – HS TB trả lời.
- HS đọc tiếp nối nhau: CN, nhóm, lớp.
- GV sửa sai cho HS.
Tuần 5 Thứ hai ngày 26 háng 9 năm 2010 Tiết 1: chào cờ đầu tuần Tiết 2+3: Học vần : Bài 17 : u- ư I. mục tiêu: - Học sinh đọc được : u, ư, nụ, thư , từ ngữ và câu ứng dụng. - Viết được : u, ư, nụ, thư - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Thủ đô. II.Đồ dùng : GV : tranh sgk , bảng gài , bộ chữ cái HS : bộ chữ cái , bảng con III. Hoat động dạy- hoc : Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài trong SGK- lớp viết vào bảng con:da thỏ, tổ cò. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài: Gv dùng tranh để giới thiệu * HĐ2: Dạy chữ ghi âm : chữ u. * Nhận diện chữ: GV viết chữ u lên bảng và nêu cấu tạo của chữ u. HS phát âm: CN, nhóm, GV theo dõi sửa sai cho HS. HS đọc đồng thanh. * Ghép tiếng. ? Muốn có tiếng nụ ta phải thêm âm và dấu gì? - HS trả lời CN, lớp nhận xét. GV yêu cầu HS ghép tiếng nụ – HS sử dụng bộ chữ cái để ghép (CN). HS phân tích tiếng : nụ - HS thực hiện CN. Gv dùng bảng gài ghép tiếng : nụ. ? Tiếng nụ được đánh vần như thế nào? – HS TB trả lời. HS đọc tiếp nối nhau: CN, nhóm, lớp. GV sửa sai cho HS. Chữ ư. (Quy trình tương tự như chữ u ) * HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng. GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng- HS đọc (CN, nhóm) GV yêu cầu HS tìm tiếng có âm mới – HS thực hiện CN. GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ – Lớp đọc đồng thanh. * HĐ4: Luyện viết vào bảng con. GV viết mẫu: u, ư, nụ, thư và nêu quy trình viết. Gv hướng dẫn HS viết từng nét cho đúng mẫu. HS viết lên không trung sau đó viết vào bảng con. GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. GV theo dõi sửa sai cho HS. Tiết 2. * HĐ1: Luyện đọc. Gọi HS đọc lại bài của tiết 1- HS đọc CN, nhóm. Gv theo dõi, sửa sai cho HS. Đọc câu ứng dụng: - Gv yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm (nhóm đôi). HS luyện đọc: CN. GV viết bảng câu ứng dụng- yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm mới- HS thực hiện CN. GV đọc mẫu- HS đọc (CN, nhóm, lớp). * HĐ2: Luyện nói. - Gv yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. GV chia lớp làm 3 nhóm, các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét. Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. *HĐ3: Luyện viết. Gv nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Gv nhắc lại quy trình viết chữ u, ư. HS viết bài vào vở tập viết- Gv theo dõi HS viết bài. 3. Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc lại bài trong SGK- HS đọc CN. Trò chơi: tìm tiếng có âm mới đã học- GV chia lớp làm 3 nhóm. HS thi tìm theo nhóm- Các nhóm lên báo cáo kết quả. Gv nhận xét- tuyên dương. Tiết 4: Toán (tiết 17) Số 7 I.MụC TIÊU: Biết 6 thêm 1 được 7. Đọc, đếm được từ 1 đến 7. Biết so sánh các số trong phạm vi 7. Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. II.Đồ dùng : GV : Tranh sgk, bảng gài ,bộ đồ dùng học toán . HS : bộ đồ dùng học toán , bảng con . III.Hoạt động dạy- học : 1.Bài cũ : - 2 HS lên bảng viết các số 1- 6, -đọc - Lớp viết bảng con số 5 - 6 2. Bài mới : - GTB: - giới thiệu số 7 * HĐ1: Lập số 7 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói được : Có 6 em đang chơi , 1em chạytới . Hỏi có tất cả mấy em? HS trả lời cá nhân, lớp theo dõi , nhận xét. Gv giúp dỡ HS yếu làm bài. Gv yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 6 hình vuông rồi lấy thêm 1hình vuông nữa và nói có tất cả mấy hình vuông? - HS thực hiện CN và nói được có tất cả 7 hình vuông. - GV gài bảng : 5 cái cốc thêm 1cái cốc. Hỏi có mấy cái cốc? - HS quan sát và nói được có 7cái cốc - Có 7 bạn ,7 hình vuông , 7cái cốc ,các nhóm này đều có số lượng là mấy ? - HS trả lời CN : Các nhóm này đều có số lượng là 7 – HS nhắc lại nhiều lần * Giới thiệu số 7 viết . - GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng số 7 in - HS thực hiện lấy số 7 và đọc đồng thanh. - GV hướng dẫn HS viết số 7 rồi yêu cầu HS viết số 7 vào bảng con . Cả lớp thực hiện, Gv theo dõi giúp đỡ HS viết đúng số 7. * HĐ2: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số từ 1- 7 - Gọi HS đọc các số từ 1 –7 và 7 –1 - HS đọc nối tiếp ( CN , nhóm). ? Trong dãy số từ 1 –7 số nào là số lớn nhất ,số nào là số bé nhất? HS yếu trả lời, lớp theo dõi , nhận xét. ? Số 7 liền sau số nào? – HS Tb trả lời, GV nhận xét, tuyên dương. * HĐ3: Thực hành trong vở bài tập . Bài1: HS nêu yêu cầu của bài: Viết số 7. - 2 HS lên bảng viết số 7, lớp làm vào vở bài tập, GV theo dõi , giúp đỡ HS viết cho đúng số 7. Bài 2 : HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống - GV yêu cầu HS nêu cấu taọ của số 7 ? Số 7 gồm chữ số mấy và mấy ghép lại tạo thành số 7? - HS khá, gỏi trả lời. - 3 HS lên bảng chữa bài , lớp làm bài vào vở bài tập. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Bài 3 : GV nêu yêu cầu của bài : Viết số thích hợp vào ô trống . Và hướng dẫn HS làm bài. - HS quan sát và đếm số ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài CN, vài HS đọc kết quả, lớp nhận xét, chữa bài. Bài 4: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? (Điền dấu thích hợp vào ô trống.) - HS làm bài theo nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm lên bảng làm , các nhóm thực hiện theo dõi, nhận xét. 3.Củng cố bài * Trò chơi : xếp số nhanh - Gv nêu cách chơi – luật chơi - các nhóm thực hiện chơi. - GV nhận xét – tuyên dương Tiết 5: ÂM NHạc Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán (tiết 18 ) Số 8 I. mục tiêu : Giúp HS : Biết 7 thêm 1 được 8. Đọc, đếm được từ 1 đến 8. Biết so sánh các số trong phạm vi 8. Biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. II.Đồ dùng : - GV: tranh SGK, bảng cài , bộ đồ dùng học toán - HS : bảng con, bộ đồ dùng học toán III.Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ : - 2 HS lên bảng viết các số từ 1 –7 - Cả lớp viết vào bảng con số 5 –6 ,7 2. Bài mới : - GTB: - Giới thiệu số 8 * Hoạt động 1 : Lập số 8 GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nói được : Có 7 bạn đang chơi nhảy dây , một bạn chạy tới . Hỏi có tất cả mấy bạn? - HS giỏi trả lời- HS khác nhắc lại nhiều lần Gv yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 7 hình tròn , lấy thêm 1 hình tròn nữa. hỏi có tất cả mấy hình tròn? HS thực hiện CN- nói được có 8 hình tròn. - GV gài lên bảng : 7con bướm , thêm 1con nữa. Hỏi có tất cả mấy con bướm? - HS quan sát - nói được 8 con bướm - có 8 bạn , 8 hình tròn , 8 con bướm , các nhóm này đều có số lượng là mấy ? - HS trả lời CN : Các nhóm này đều có số lượng là : 8 – HS nhắc nhiều lần * Giới thiệu số 8 in , số 8 viết - GV yêu cầu HS lấy số 8 trong bộ đồ dùng - HS thực hiện CN - GV yêu cầu HS viết số 8 vào bảng con - lớp thực hiện – lớp đọc CN * Hoạt động 2 : Nhận biết số 8 trong dãy số từ 1 –8 - GV gọi HS đọc các số 1 –8 và 8 –1 – HS đọc nối tiếp (CN , nhóm). ? Số 8 liền sau số nào ? - HS TB trả lời. ? Trong dãy số từ 1 –8 số nào lớn nhất? – HS yếu trả lời. * Hoạt động 3 Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu: Viết số 8. - GV hướng dẫn HS viết số 8. - 2 HS lên bảng viết số 8, lớp viết vào bảng con. - GV theo dõi HS viết số và giúp đỡ HS yếu kém. Bài 2 : Yêu cầu HS nêu y/c của bài : Viết số thích hợp vào ô trống - GV yêu cầu HS làm bài và nêu cấu tạo số 8 – HS làm bài CN GV gọi HS lên bảng chữa bài - đọc kết quả. Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. Yêu cầu HS quan sát hình tong SGK và viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài CN. – HS đọc số (CN, nhóm). Bài 4 : Điền dấu (, = ) vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS so sánh các số trong phạm vi 8 - HS làm bài theo nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm , lớp theo dõi nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố bài : - Chơi trò chơi : đoán số Gv nêu cách chơi - luật chơi và hướng dẫn HS chơi. GV chia nhóm (3 nhóm ) – các nhóm thực hiện chơi, GV theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu. Các nhóm lần lượt nêu kết quả. - GV nhận xét - tuyên dương Tiết 2: Thủ công Xé dán hình tròn I.mục tiêu: Học sinh biết cach xé, dán hình tròn. Xé, dán được hình tương đối tròn. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Vật mẫu: quả bóng, đồ dùng thủ công. - HS: Đồ dùng thủ công. III. Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. - Hướng dẫn HS xé dán. *HĐ1: Quan sát vật mẫu: GV cho HS quan sát quả bóng và nhận xét về hình dạng của các đồ vật. HS làm việc cá nhân, vài HS nêu kết quả quan sát được. * HĐ2: Hướng dẫn mẫu: vẽ và xé hình tròn. - Gv làm mẫu , giải thích cách làm . Gv hướng dẫn HS làm từng thao tác, HS quan sát GV làm và làm theo vào giấy nháp. * HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. HS thực hành làm trên giấy màu, GV theo dõi giúp đỡ HS làm theo các bước. * HĐ4 : Nhận xét, đánh giá: HS tự nhận xét đánh giá bài của bạn. Gv nhận xét đánh giá , cho điểm. Tiết 3+4: Học vần Bài 18 : x – ch I.MụC TIÊU. - H/S đọc và viết được : x, ch, xe, chó ; từ ngữ và câu ứng dụng - Viết được : x, ch, xe, chó ; - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. II. Đồ dùng dạy -học: - GV: Tranh trong SGK, bảng gài, bộ chữ cái. - HS: bảng con, bộ chữ cái. III.Hoạt động dạy- học: 1Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài trong SGK- lớp viết vào bảng con: nụ, thư. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Gv dùng tranh để giới thiệu HĐ2: Dạy chữ ghi âm : chữ x. * Nhận diện chữ: GV viết chữ x lên bảng và nêu cấu tạo của chữ x. HS phát âm (CN, nhóm) - GV theo dõi sửa sai cho HS. HS đọc đồng thanh. * Ghép tiếng. ? Muốn có tiếng xe ta phải thêm âm gì? - HS trả lời CN, lớp nhận xét. GV yêu cầu HS ghép tiếng: xe – HS sử dụng bộ chữ cái để ghép (CN). HS phân tích tiếng : xe - HS thực hiện CN. Gv dùng bảng gài ghép tiếng : xe. ? Tiếng xe được đánh vần như thế nào? – HS TB trả lời. HS đọc tiếp nối nhau: CN, nhóm, lớp. GV theo dõi, sửa sai cho HS. Chữ ch. (Quy trình tương tự như chữ x) * Nhận diện chữ. Chữ ch là do mấy con chữ ghép lại? – HS yếu trả lời (chữ do hai con chữ ghép lại). GV đọc mẫu – HS luyện đọc(CN, nhóm, lớp) * HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng. GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng- HS đọc (CN, nhóm) GV yêu cầu HS tìm tiếng có âm mới – HS thực hiện CN. GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ – Lớp đọc đồng thanh. * HĐ4: Luyện viết vào bảng con. GV viết mẫu: x, ch, xe, ch ... CN. Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới đã học. Gv chia lớp làm 3 nhóm và giao việc cho các nhóm. HS thi tìm theo nhóm, đại diện các nhóm nêu các từ vừa tìm được. Lớp nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét- tuyên dương. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán (Tiết 20) : Số 0 I.mục tiêu: Giúp HS: Viết được số 0. Đọc, đếm được từ 0 đến 9. Biết so sánh số 0 vơi các số trong phạm vi 9. Nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. II.Đồ dùng: GV: Tranh trong SGK, bảng gài, bộ đồ dùng toán. HS: bảng con, bộ đồ dùng toán. III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết số từ 1 – 5 và 6- 9 - Lớp viết vào bảng con 2.Bài mới: + Giới thiệu bài. + Giới thiệu số. * HĐ1: Lập số: GV yêu cầu HS quan sát trong SGK và nêu được: Có 3 con cá, lần lượt bớt đi 1 con, mỗi lần như vậy thì còn lại mấy con? HS quan sát và trả lời: Mõi lần bớt đi 1 con , ba lần như vậy thì không còn con cá nào.- vài HS nhắc lại. GV yêu cầu HS lấy 4 que tính rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần như vậy có bao nhiêu que tính cho đến lúc không còn que tính nào nữa. HS trả lời CN, lớp nhận xét. GV gài 5 quả cam và lần lượt bớt đi một quả, mỗi lần như vậy còn lại là bao nhiêu? HS trả lời cá nhân: Số cam còn lại là 0. Để chỉ không còn con cá nào hoặc không còn que tính tính nào, không còn quả cam nào, ta dùng số 0. HS nhắc lại nhiều lần. * HĐ2: Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết. Gv yêu cầu HS lấy chữ số 0 trong bộ đồ dùng- HS đọc CN. GV yêu cầu HS viết chữ số 0 vào bảng con- HS thực hiện CN. * HĐ3: Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 – 9. Gọi HS đếm số từ 0 – 9 và ngược lại- HS đọc CN, nhóm. ? Số 0 là số bé nhất hay là số lớn nhất trong dãy số từ 0 – 9? HS trả lời CN : Ví dụ: 0 < 1; 0 < 2; 0 < 3; 0 < 4.. HS đọc CN, ĐT. * HĐ4: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS viết số 0 – HS làm bài CN, 2 HS lên bảng viết bài, lớp nhận xét và chữa bài. GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. HS làm bài CN, 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, chữa bài. GV nhận xét chốt lời giải đúng. HS đọc lại bài làm. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. HS làm bài CN, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài. 4 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống(, =). GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho các nhóm. Các nhóm tự so sánh 2 vế với nhau rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng, lớp nhận xét. GV giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 5: Khoanh vào số bé nhất. HS làm bài CN vào vở bài tập. ? Trong các số trên số nào là số bé nhất, số nào là số lớn nhất? – HS yếu trả lời. Bài 6: Xếp hình theo mẫu. HS sử dụng bộ đồ dùng để xếp hình. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. 3. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Đoán số GV nêu luật chơi, phổ biến cách chơi. HS thực hiện chơi theo nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm chơi. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 4: Đạo đức Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (Tiết 1) I.MụC TIÊU: - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân. II.Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK, bút màu. HS: bút màu. III.Hoạt động dạy- học: Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. Bài mới: * HĐ1: Làm bài tập 1: Bước 1: Yêu cầu HS dùng bút chì màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên. HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, chữa bài. Bước 2: Gọi HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét, kết luận. * HĐ2: Thảo luận theo lớp. Gv nêu câu hỏi: ? Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập? ? Để sách vở , đồ dùng học tập được bề đẹp, ta cần tránh những việc gì? HS trả lời cá nhân, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. GV kết luận. * HĐ3: Làm bài tập 2: GV yêu cầu HS giới thiệu với các bạn một số đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất. HS thảo luận theo nhóm đôi, Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm thảo luận. Gọi các nhóm lên báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét, kết luận. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Tiết 1+2: Học vần Bài 21 : Ôn tập. I. mục tiêu : - Đọc được : u, ư, x, ch, r, s, k, kh ; các từ ngữ từ, các câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21 - Viết được : u, ư, x, ch, r, s, k, kh ; các từ ngữ từ bài 17 đến bài 21. - Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể : thỏ và sư tử. II-Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng ôn, tranh trong SGK. - HS: Bộ chữ cái, bảng con. III. Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - 3 HS đọc lại bài trong SGK. - Lớp viết bảng con: khỉ, khế, kẽ. 2.Bài mới: + GTB : GV dùng tranh để giới thiệu. + Ôn tập * HĐ1: Ôn các chữ đã học. GV treo bảng ôn- Gọi HS đọc các chữ đã học- HS đọc cá nhân. GV đọc chữ - HS chỉ vào các chữ đó. * HĐ2: Ghép tiếng. Gv yêu cầu HS ghép các tiếng từ các phụ âm và các nguyên âm. HS sử dụng bộ chữ cái để ghép : HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp các từ vừa ghép được(CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh. * HĐ3: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các chữ ghi âm mới học. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết một số chữ như chữ: k, kh, s, r 4 HS lên bảng viết bài – HS viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 * HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. * HĐ2: Luyện nói(Kể chuyện): Gv yêu cầu HS đọc tên câu chuyện: Thỏ và sư tử. GV kể lần 1- kể lần 2 kèm theo tranh. HS nghe và quan sát tranh. HS kể trong nhóm, đại diện các nhóm lên thi kể, lớp theo dõi, nhận xét. HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhiều HS nhắc lại. * HĐ3: Luyện viết GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3. Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trên bảng ôn và SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các chữ vừa học Tiết 3: Tự nhiên – xã hội Vệ sinh thân thể I.MụC TIÊU: Giúp HS : - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh thân thể. Biết cách rửa mặt, rửa chân tay sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy- học: - GV: Khăn mặt, xà phòng, bấm móng tay, tranh SGK. - HS: Vở bài tập. - KN tự bảo vệ :chăm sóc thân thể . - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. III-Hoạt động dạy- học: 1.Khởi động: Lớp hát bài: Khám tay. 2.Bài mới: * HĐ1: Liên hệ bản thân: Mục tiêu: HS tự liên hệ về những việc làm của mình để giữ vệ sinh cá nhân. + Bước 1: GV yêu cầu HS hãy nhớ lại mình đã làm gì hằng ngày để giữ sạch thân thể? GV chia nhóm- HS thảo luận theo nhóm đôi. + Bước 2: Gọi HS lên nói về việc làm của mình trước lớp. * HĐ2: Quan sát tranh. Mục tiêu: HS nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. + Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh để chỉ ra những việc nên làm của các bạn trong từng hình. ? Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? HS làm viẹc cá nhân, GV giúp đỡ HS yếu quan sát, nhận xét. Bước 2: Gọi vài HS trả lời trước lớp. Lớp theo dõi nhận xét, GV nhận xét, kết luận: Không nên tắm ở ao hồ, nên tắm bằng nước sạch và xà phòng. * HĐ3: Thảo luận nhóm: Mục tiêu: HS biết trình tự làm các việc: tắm, rửa, bấm móng tay vào lúc cần làm việc đó. + Bước 1: GV chia nhóm: 3 nhóm, giao việc cho các nhóm thảo luận: ? Khi đi tắm chúng ta cần làm gì?- HS TB trả lời. ? Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? – HS khá, giỏi trả lời. + Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. ? Để cho cơ thể chúng ta luôn sạch sẽ thì ta nên làm gì? - HS trả lời cá nhân ( HS giỏi trả lời) * HĐ4: thực hành. Mục tiêu: HS biết cách rửa tay chân sạch sẽ, cắt móng tay. + Bước 1: GV hướng dẫn HS dùng bấm móng tay. -Hướng dẫn HS rửa tay chân đúng cách và sạch sẽ. + Bước 2: Thực hành - Gọi HS lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng chậu nước và xà phòng. - HS thực hiện cá nhân. 3. Củng cố bài: ? Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? HS trả lời cá nhân. Gv nhận xét, tuyên dương. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Hoạt động ngoai giờ lên lớp : Giới thiệu truyền thống nhà trường I - Mục tiêu: - Giúp HS biết được truyền thống tốt đẹp của nhà trường, từ đó nêu cao lòng tự hào và có tinh thần phấn đấu học tập, làm nhiều việc tốt. II - Các hoạt động : - Giáo viên nêu các truyền thống, thành tích của nhà trường, tấm gương học học tập tốt. - HS : Nêu cácviệc cần làm để phát huy truyền thống tốt đẹp mà mhà trường và các tấm gương đã nêu. Tiết 5: Sinh hoạt lớp I - Mục tiêu : Giúp HS nhận ra được ưu điểm, nhược điểm của bản thân và của lớp trong tuần 5 để định hướng sửa chữa trong tuần 6 . II - Các hoạt động : Hoạt động 1 : Lớp trưởng nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần 5 . Hoạt động 2 : GV phổ biến kế hoạch tuần 6 . Luyện viết : Bài 5 I. Mục tiêu: Giúp HS viết đúng, viết đẹp chữ u, ư, r, s, x, ch, k, kh và từ ứng dụng: II.đồ dùng: - GV: Chữ mẫu: u, ư, r, s, x, ch, k, kh - HS : Bảng con, phấn. III. hoạt động Dạy- Học: *Hoạt động 1: GT Mục tiêu giờ học * Hoạt động 2: hướng đẫn viết chữ. - GV gắn chữ mẫu: u lên bảng. - Y/c HS đọc, nêu quy trình viết. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết chữ này. - HS luyện viết bảng con; 2 HS viết trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét (Các chữ : ư, r, s, x, ch, k, kh hướng dẫn tương tự.) * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - GV giới thiệu từ ứng dụng: - HS nêu cách viết; GV nhắc lại. - HS luyện viết bảng con. GV sửa lỗi. * Hoạt động 4: HD HS viết vào vở. - GV nêu YC của bài viết. HS viết bài trong vở Luyện viết. - GV chấm bài, nhận xét. * Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp. Nhận xét giờ học, giao BTVN.
Tài liệu đính kèm: