Giáo án 2 cột - Tuần 1 - Lớp 1

Giáo án 2 cột - Tuần 1 - Lớp 1

Tiếng việt

 Tiết 1-2 ỔN ĐỊNH

Toán

 Tiết 1 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I/ Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình

- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.

- Ham thích học toán.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Sách Toán 1.

- Bộ đồ dùng học Toán

III/ Các hoạt động:

1/ Ổn định: Hát

2/Kiểm tra bài cũ:

3/ Bài mới: Tiết học đầu tiên

Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1

Giới thiệu ngắn gọn

Hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động học Toán

Giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học Toán

Giới thiệu đồ dùng học Toán

Cho HS nêu tên từng công dụng của đồ dùng

 

doc 16 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 2 cột - Tuần 1 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1	 Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tiếng việt
 Tiết 1-2 ỔN ĐỊNH
Toán
 Tiết 1 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/ Mục tiêu: 
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
- Ham thích học toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sách Toán 1.
- Bộ đồ dùng học Toán
III/ Các hoạt động:
1/ Ổn định: Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới: Tiết học đầu tiên
Giáo viên
Học sinh
Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1
Giới thiệu ngắn gọn
Hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động học Toán
Giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học Toán
Giới thiệu đồ dùng học Toán
Cho HS nêu tên từng công dụng của đồ dùng
4/ Củng cố- dặn dò:
 - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để học Toán
Xem sách Toán 1
Xem bài “ Tiết học đầu tiên”
Biết cách gấp sách, mở sách và biết cách giữ gìn sách
Quan sát từng tranh rồi thảo luận xem HS Lớp 1 thường có những dụng cụ gì, có hoạt động nàotrong các tiết học Toán
- Biết đếm, đọc, viết, so sánh các số
- Làm tính cộng, trừ
- Biết giải toán
Mở tập đựng đồ dùng học Toán và nêu tên từng đồ dùng
Từng cá nhân nêu tên công dụng của từng đồ dùng
Đạo đức
 Tiết 1-2 EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
 - Biết tên trường, tên lớp, tên thầy cô, một số bạn trong lớp.
 . Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân; kỹ năng thể hiện sự tự tin trước đông người; kỹ năng lắng nghe tích cực; kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo/ cô giáo, bạn bè,
 - Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II/ Phương tiện dạy học:
 - Tranh.
 - VBT.
III/ Tiến trình dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
Tiết 1
Khởi động: HS nghe hát bài Ngày đầu tiên đi học 
1.Khám phá: GV nêu câu hỏi GT bài
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Trò chơi “Ném bóng”
MT:HS thể hiện sự tự tin trước đông người; có khả năng tự giới thiệu tên và sở thích của mình với người khác; nhớ tên, sở thích của một số bạn trong nhóm; biết trẻ em có quyền có họ tên; rèn cho HS có kỹ năng lắng nghe tích cực.
Cách tiến hành:
GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4-6 HS, sau đó phổ biến cách chơi
Kết luận: Mỗi người đều có họ, tên riêng và sở thích riêng của mình.
Hoạt động 2: Kể về ngày đầu tiên đi học
MT: HS có ý thức được mình đã là HS Lớp Một, vui thích được đi học.HS có kỹ năng trình bày suy nghĩ, cảm xúc về ngày đầu tiên đi học của mình
Cách tiến hành: GV chia nhóm và yêu cầu HS kể về ngày đầu tiên đi học của 
mình
GV mời vài HS kể trước lớp
Kết luận: Ngày đầu tiên đi học thật là vui. Mọi người trong gia đình đều quan tâm, chuẩn bị ngày đầu tiên đi học cho em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một. 
Tiết 2
3. Thực hành, luyện tập
Hoạt động 3: Kể về trường, lớp em
MT: HS biết tên trường, tên lớp, biết trẻ có quyền được đi học. HS có kỹ năng trình bày suy nghĩ về trường, lớp.
Cách tiến hành:
GV chia thành các nhóm nhỏ và hướng dẫn HS kể chuyện
Kết luận: Được đi học là quyền lợi của HS. Đến trường các em được học tập và vui chơi
Hoạt động 4: Vẽ tranh về chủ đề 
“ Trường, lớp em”
MT: Củng cố lại bài học. Rèn cho HS kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
Kết luận chung: 
- Trẻ em có quyền có họ tên. Được đi học là quyền lợi của các em.
- Chúng ta thật vui và tự hào đã là HS lớp Một.
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
4. Vận dụng:
 Về giới thiệu cho cha mẹ và người thân nghe về trường, lớp, bè bạn, cô giáo
Mỗi nhóm đứng thành một vòng tròn. Một em trong nhóm cầm quả bóng và tung cho một bạn. Bạn nhận được bóng sẽ giới thiệu tên và những sở thích với các bạn trong nhóm. Khi giới thiệu xong em cầm bóng lại tung cho bạn khác.
HS kể trong nhóm
HS kể theo nhóm
Một số HS kể trước lớp
 HS vẽ tranh theo chủ đề “ Trường, lớp em”
* Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt
Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn
Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012
Tiếng việt
 Tiết 3- 4 CÁC NÉT CƠ BẢN 
I/ Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc, viết được các nét cơ bản
 - Rèn kĩ năng đọc
 - Rèn kỹ năng viết
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng kẻ ô li
 - Các mẫu nét cơ bản
III/ Các hoạt động:
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập
3/ Bài mới: Các nét cơ bản
Giáo viên
Học sinh
Tiết 1
Giới thiệu các nét cơ bản
Hướng dẫn đọc
Đọc mẫu
Nét sổ ngang
Sửa sai
Nét sổ thẳng
Sửa sai
Nét sổ nghiêng trái
Sửa sai
Nét sổ nghiêng phải
Sửa sai
Nét móc xuôi
Sửa sai
Nét móc ngược
Sửa sai
Nét móc hai đầu
Sửa sai
Nét cong hở trái
Nét cong hở phải
Sửa sai
Nét cong khép kín
Sửa sai
Nét khuyết trên
Sửa sai
Nét khuyết dưới
Sửa sai
Hướng dẫn viết bảng con
Hướng dẫn viết vào vở
Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết
4/ Củng cố- dặn dò:
 - Đọc bài. 
 - Về học bài, chuẩn bị bài “ e”
Quan sát
Xem các nét cơ bản
Lắng nghe
Đọc cá nhân, dãy, lớp 
Đọc cá nhân, dãy, lớp 
Đọc cá nhân, dãy, lớp 
Đọc cá nhân, dãy, lớp
Đọc cá nhân, dãy, lớp 
Đọc cá nhân, dãy, lớp
Đọc cá nhân, dãy, lớp
Đọc cá nhân, dãy, lớp
Đọc cá nhân, dãy, lớp
Đọc cá nhân, dãy, lớp
Đọc cá nhân, dãy, lớp
Viết bảng con
Viết vào vở
	 Toán
 Tiết 2 NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I/ Muc tiêu:
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng từ “ nhiều hơn, ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật.
- Yêu thích học toán.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- SGK
- VBT
- Tranh ảnh
III/ Các hoạt động: 
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: Tiết học đầu tiên
 - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học sinh
 - Nhận xét
3/ Bài mới: Nhiều hơn, ít hơn
Giáo viên
Học sinh
So sánh số lượng cốc với số lượng thìa
Giáo viên cầm nắm thìa trên tay lần lượt bỏ vào cốc, hỏi: “Còn cốc nào chưa có thìa?”
Số cốc dư ra ta nói số cốc nhiều hơn số thìa
Hướng dẫn quan sát tranh
Hướng dẫn HS nối
Nhóm nào có số lượng thừa ra là nhiều hơn
Hướng dẫn HS thực hành
Trò chơi “ Nhiều hơn, ít hơn”
Đưa 2 nhóm có đối tượng khác nhau
Tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh
4/ Củng cố- dặn dò:
 Chuẩn bị bài: “ Hình vuông, hình tròn”
Quan sát
Cả lớp đồng thanh
“ Số cốc nhiều hơn số thìa”
“ Số thìa ít hơn số cốc”
Quan sát tranh
Thực hành
Thi đua nêu nhanh những nhóm có đối tượng nhiều hơn, ít hơn
 Thứ tư, ngày 22 tháng 8 năm 2012
Tiếng việt
	 Tiết 5- 6 e
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được chữ và âm e
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Nhận biết các tranh có âm e.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sợi dây
- Tranh minh hoạ
- VBT
III/ Các hoạt động:
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: Các nét cơ bản
- 2 HS lên viết các nét cơ bản, cả lớp viết bảng con
- GV nhận xét
3/ Bài mới: e
Giáo viên
Học sinh
Tiết 1
- Các tranh này vẽ gì?
Các tiếng: bé, ve, xe, me đều có âm e vậy hôm nay ta học âm e
Ghi bảng
Đọc mẫu
Sửa sai
Chữ e gồm một nét thắt
- Chữ e giống hình cái gì?
Phát âm mẫu
Hướng dẫn viết
Chữ e cao 1 đơn vị chữ, gồm 1 nét thắt
Điểm đặt bút trên dòng kẻ 1, điểm dừng bút trên dòng kẻ 1
Viết mẫu
Sửa sai
Tiết 2
Hướng dẫn luyện tập
Hướng dẫn luyện nói theo chủ đề
Gợi ý
4/ Củng cố- dặn dò:
- Đọc bài
- Chuẩn bị bài: “ b”
- bé, ve, xe, me
e
Đọc cá nhân, dãy, lớp
- Giống hình sợi dây vắt chéo
Thi đua phát âm
Quan sát, viết bảng con
Lần lượt phát âm theo nhóm, dãy, tổ, cá nhân
Tô chữ e vào vở tập viết
* HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.
Toán
	 Tiết 3 HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn.
- Nói đúng tên hình.
- Vẽ và tô màu được hình vuông, hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số hình vuông, hình tròn.
- Một số vật thật có dạng hình vông, hình tròn.
III/ Các hoạt động:
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: Nhiều hơn, ít hơn
 - 2HS nhìn tranh trong SGK trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới: Hình vuông, hình tròn
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu hình vuông
Giơ lần lượt từng tấm bìa có hình vuông và nói “ Hình vuông”
Hướng dẫn xem tranh	
Nhận xét, tuyên dương
Giới thiệu hình tròn
Lần lượt giơ từng tấm bìa có hình tròn và nói “ Hình tròn”
Hướng dẫn HS làm bài
Hướng dẫn, gợi ý
 4/ Củng cố- dặn dò:
- Chấm điểm.
- Chuẩn bị bài “ Hình tam giác”.
Quan sát
Nhắc lại “Hình vuông”
Xem tranh và nêu các đồ vật có hình vuông(khăn mùi xoa, viên gạch)
Nhắc lại “ Hình tròn”
Xem tranh và nêu tên các đồ vật có dạng hình tròn(bánh xe, nắp nồi, chén, tô)
Thực hành
Bài 1: Tô màu hình vuông
Bài 2: Tô màu hình tròn
Bài 3: Dùng màu khác nhau tô hình vuông, hình tròn
Thi đua nêu các vật có dạng hình vuông, hình tròn
Tự nhiên xã hội
 Tiết 1 CƠ THỂ CHÚNG TA 
I/ Mục tiêu:
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân, tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mũi, miệng, lưng, bụng.
- Biết được ích lợi của từng bộ phận cơ thể.
- Biết giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh.
- VBT
III/ Các hoạt động:
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3/ Bài mới: Cơ thể chúng ta
Giáo viên
Học sinh
 Hoạt động 1
Hướng dẫn làm việc theo cặp
Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2
- Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần?
Chúng ta nên tích cực hoạt động cho cơ thể chúng ta mau lớn
 Hoạt động 3
 Hướng dẫn HS hát
Hướng dẫn HS tập
4/ Củng cố- dặn dò
 - Hệ thống lại bài.
 - Chuẩn bị bài “ Chúng ta đang lớn”
 Quan sát tranh, hoạt động theo cặp
Nêu tên các bộ phận ngoài của cơ thể
Nhận xét, bổ sung
Hoạt động cả lớp
Thi đua nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể
Quan sát tranh
Làm việc theo nhóm nhỏ
Hoạt động cả lớp
- Có 3 phần: đầu, mình, tay chân
Tập thể dục
“ Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi”
Cả lớp vừa hát vừa tập thể dục
* Một số em khá, giỏi phân biệt được bên phải, bên trái của cơ thể
 Thủ công
Tiết 1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA 
 VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
GDNL: Liên hệ
I/ Mục tiêu:
- Biết một số loại giấy bìa và dụng cụ(thước kẻ, bút chì, kéo, hò dán) để học thủ công.
- Biết ích lợi của từng dụng cụ. 
- Yêu thích học môn Thủ công.
 Biết tiết kiệm và tái sử dụng các loại giấy, báo, lịch cũđể dùng trong các bài thủ công
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các loại giấy bìa, kéo, hồ, giấy màu
III/ Các hoạt động:
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới: Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu giấy bìa
Giới thiệu một số loại giấy bìa học thủ công
Giới thiệu dụng cụ học thủ công
Thước kẻ: Dùng để đo độ dài và để gạch
Bút chì: Dùng đế vẽ, kẻ đường thẳng
Kéo: Dùng để cắt
Hồ: Dùng để dán
Yêu cầu HS lấy dụng cụ để ra bàn
Kiểm tra dụng cụ của HS
Tuyên dương các em đem đầy đủ dụng cụ, nhắc nhở những em còn thiếu
 GDNL: Tiết kiệm các loại giấy thủ công khi thực hành xé, gấp, cắt, dán giấy. Hiểu và áp dụng trong cuộc sống có ý thức tiết kiệm năng lượng.
4/ Củng cố- dặn dò:
 Chuẩn bị bài “ Xé, dán hình tam giác”
Quan sát
Kể một số loại giấy bìa để học thủ công
Nhắc lại
Lấy dụng cụ để ra bàn
* HS khá giỏi biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, hoạ báo, giấy vở HS, lá cây
 Thứ năm, ngày 23 tháng 8 năm 2012
Tiếng việt
 Tiết 7- 8 b
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết được chữ và âm b.
 - Đọc được be.
 - Trả lời 2-3 câu đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ
 - Bảng ô li
III/ Các hoạt động:
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: e
 - 2 HS lên bảng viết chữ e, tất cả viết bảng con
 - GV nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: b
Giáo viên
Học sinh
Tiết 1
- Các tranh vẽ gì?
Các tiếng đều có âm b. Hôm nay ta học âm b
Ghi bảng
Đọc mẫu
- bờ
Môi bậm lại bật ra có tiếng thanh
Chữ b có 2 nét: nét thắt và nét khuyết trên
Âm b ghép với âm e ta có tiếng be
Phát âm mẫu
- bờ-e-be-be
Sửa sai
Hướng dẫn viết
- Chữ b cao 2,5 đơn vị chữ
- Điểm đặt bút ngay dòng kẻ 4, điểm dừng bút ngay dòng kẻ 4
Viết mẫu
Sửa sai
Tiết 2
Cho HS đọc lại bài ở tiết 1
Luyện viết
Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết
Luyện nói
Gợi ý
 4/ Củng cố- dặn dò:
 - Đọc bài
 - Chuẩn bị bài “ / ”
-bé, bê, bà, bóng
b
Nhắc lại
Đọc cá nhân, dãy, lớp
So sánh b- e
- Giống: có nét thắt
- Khác: b có nét khuyết trên
be
Lắng nghe
Phát âm dãy, cá nhân, lớp
Quan sát, viết bảng con
- bờ
- bờ-e-be-be
Đọc cá nhân, dãy, lớp
Tô chữ b, be vào vở tập viết
Luyện nói chủ đề “ Học tập của từng cá nhân”
Trả lời
Toán
 Tiết 4 HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết hình tam giác, nói đúng tên hình.
- Nhận biết hình tam giác qua các đồ vật.
- Vẽ và tô màu được hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh.
III/ Các hoạt động:
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: Hình vuông, hình tròn
 - 2 HS lên bảng nêu các vật có dạng hình vuông, hình tròn
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3/ Bài mới: Hình tam giác
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu hình tam giác
Lần lượt giơ từng tấm bìa có các hình tam giác và nói “ Hình tam giác”
Hướng dẫn xếp hình
Hướng dẫn chơi trò chơi
Tuyên dương
 4/ Củng cố- dặn dò:
 - Chấm điểm.
 - Chuẩn bị bài “Luyện tập”
Nhắc lại cá nhân, dãy, lớp
Xem các hình terong SGK
Xếp hình cái nhà, chong chóng, chiếc thuyền, cây thông, con cá. Tô màu các hình trong SGK
Thi đua chọn nhanh các vật có hình tam giác
Nhận xét
 Thứ sáu, ngày 24 tháng 8 năm 2012
Tiếng việt
 Tiết 9-10 /
I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
 - Đọc được: bé
 - Trả lời 2-3 câu đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh.
 - Bảnh ô li.
III/ Các hoạt động:
 1/ Ổn định: Hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: b
 - 2 HS lên bảng viết chữ b, cả lớp viết bảng con
 - GV nhận xét, ghi điểm
 3/ Bài mới: /
Giáo viên
Học sinh
Tiết 1
- Bức tranh vẽ gì?
Các tiếng đều có dấu sắc. Hôm nay ta học dấu sắc
Viết bài lên bảng
Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải
 Đọc mẫu
Thêm dấu sắc vào tiếng be ta có tiếng bé
Đọc mẫu
-bờ-e-be-sắc-bé-bé
 Sửa sai
Hướng dẫn viết
Dấu sắc là nét sổ nghiêng phải và đặt trên đầu chữ e
Viết mẫu
 Sửa sai
Tiết 2
Cho HS đọc bài ở tiết 1
Hướng dẫn HS luyện viết
Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết
Hướng dẫn luyện nói:
- Bức tranh vẽ gì?
- Các bức tranh có gì giống, khác nhau?
4/ Củng cố- dặn dò:
 - Đọc bài.
 - Về học bài, chuẩn bị bài “?, .”
- bé, lá, khế, chuối, chó
/
Nhắc lại
Lắng nghe
Đọc cá nhân, dãy, lớp
 bé
Đọc cá nhân, dãy, lớp
-bờ-e-be-sắc-bé-bé
Quan sát, viết bảng con
 Đọc bài ở lớp và trong SGK
Tô chữ be, bé vào vở tập viết
Viết vào vở
Luyện nói
Trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV
SINH HOẠT LỚP
1. Nhận xét, đánh giá các mặt trong tuần:
 - Chuyên cần: Đi học đầy đủ
 - Học tập: Sách, vở bao và dán nhãn đầy đủ, tất cả đều có đầy đủ dụng cụ học tập riêng còn một vài em chưa đem đầy đủ dụng cụ học tập.
 - Đạo đức: Ngoan, lễ phép
 - Vệ sinh: Sạch sẽ, ăn mặc đồng phục đẹp
 2. Phương hướng tới:
 - Chuyên cần: Phấn đấu đi học đầy đủ, nếu nghỉ học phải có đơn xin phép
 - Học tập: Học bài và làm bài đầy đủ. Xếp những em giỏi kèm những em yếu để cùng tiến bộ.
 - Chăm ngoan, lễ phép với mọi người.
 - Vệ sinh: Có ý thức tự giác giữ vệ sinh sạch sẽ.
TKT duyệt:
 ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
BGH duyệt
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(9).doc