Học vần
Âm: u - ư
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được: u, ư, nụ, thư.
- Đọc được từ, câu ứng dụng: Thứ tư, bé Hà thi vẽ.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Thủ đô (HS khá giỏi nói được đầy đủ nội dung chủ đề).
- HS khá, giỏi biết đọc trơn bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vật thật: nụ hoa, thư
- Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc từ: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề (cá nhân, đồng thanh).
- Cả lớp viết từ: da thỏ
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Tuần 5 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Học vần Âm: u - ư I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Học sinh đọc và viết được: u, ư, nụ, thư. - Đọc được từ, câu ứng dụng: Thứ tư, bé Hà thi vẽ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Thủ đô (HS khá giỏi nói được đầy đủ nội dung chủ đề). - HS khá, giỏi biết đọc trơn bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vật thật: nụ hoa, thư - Bộ thực hành Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc từ: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề (cá nhân, đồng thanh). - Cả lớp viết từ: da thỏ - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua vật thật GV đưa ra: nụ hoa, lá thư - HS thảo luận và rút ra tiếng nụ, thư. - GV kết luận: tiếng nụ, thư là tiếng có chứa âm mới học u – ư - GV ghi bảng và đọc hs đọc theo. * Dạy chữ ghi âm: Âm u a. Nhận diện chữ: GV đưa ra chữ mẫu, HS quan sát nhận diện + HS lấy chữ u trong bộ đồ dùng. b. Phát âm đánh vần tiếng: - GV yêu cầu HS khá phát âm mẫu. - HS phát âm u (cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sửa và giúp đỡ hs yếu. - GV yêu cầu ghép tiếng nụ + HS ghép vào bảng cài (GV giúp đỡ HS yếu ghép). H: Tiếng nụ gồm mấy âm và dấu thanh gì ghép lại? Vị trí các âm? + HS nêu (n + u + dấu nặng) - Hãy đánh vần tiếng nụ? + nờ - u – nu - nặng - nụ/nụ (HS khá, giỏi đọc). + HS yếu đọc lại theo. + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). - GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giúp đỡ HS yếu. c. Viết: GV đưa chữ mẫu: u, nụ giới thiệu và hướng dẫn quy trình viết. + HS viết định hình trên mặt bàn. + HS viết vào bảng con. - GV nhận xét chỉnh sửa và giúp đỡ HS yếu. Âm ư (Quy trình dạy tương tự âm u) Lưu ý: - GV yêu cầu HS so sánh u – ư - Cách phát âm và đánh vần tiếng thư + Đánh vần: thờ - ư – thư/thư (HS khá giỏi tự đánh vần) + HS yếu đánh vần và đọc theo. - GV yêu cầu HS lần lượt đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV chỉnh sửa. + HS đọc lại cả 2 âm. d. Đọc từ: - GV ghi các từ lên bảng: cá thu, đu đủ, cử tạ, thứ tư - Yêu cầu 1 HS khá đọc trơn các từ. GV kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS khá lên bảng gạch chân tiếng chứa âm u, ư và phân tích tiếng mới. GV nhận xét. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + HS TB, yếu đánh vần đọc trơn từ. + HS khá giỏi đọc trơn. + GV nhận xét sửa sai và lưu ý giúp đỡ HS yếu. - HS đọc lại toàn bài (đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc bài tiết 1 + Học sinh đọc (cá nhân, nhóm, lớp). + GV chỉnh sửa và giúp đỡ hs yếu. - GV cho HS quan sát tranh và rút ra câu đọc: Thứ tư, bé Hà thi vẽ. + Yêu cầu HS khá giỏi đọc trơn câu, HS yếu đọc theo. + GV gọi 1 số HS đọc lại. + Yêu cầu tìm tiếng mới có trong câu ứng dụng (thứ, tư). + Yêu cầu HS phân tích tiếng: thứ tư (đối với HS khá giỏi). + HS đọc lại (cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ HS yếu. GV chỉnh sửa. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết và quan sát uốn nắn những em viết chưa được. - GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét bài viết. c. Luyện nói: Yêu cầu HS nêu tên chủ đề luyện nói: Thủ đô - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi về nội dung tranh. + HS thảo luận (GV giúp đỡ nhóm yếu). - HS trình bày trước lớp + HS TB, yếu nói được 2 - 3 câu theo chủ đề. + HS khá, giỏi nói được đầy đủ nội dung chủ đề. - GV cùng HS nhận xét. * Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài. Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa âm u - ư vừa học. - Về chuẩn bị bài 18. Đạo đức GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS biết: - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đạo đức. - Vở BT Đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Nhận biết được các đồ dùng học tập (bài tập 1). - Yêu cầu: Hãy tô màu các đồ dùng học tập có trong hình + HS thực hành tô màu (cá nhân). GV quan sát, giúp đỡ hs yếu. - GV yêu cầu HS nêu lên tên các đồ dùng đó. + VD: Sách, vở, bút, cặp.. GV nhận xét. Hoạt động 2: Kể tên các loại đồ dùng học tập cuả mình cho các bạn nghe? (BT2) - Yêu cầu HS tự kể tên và giới thiệu về: + Tên đồ dùng là gì? + Đồ dùng đó để làm gì? + Cách giữ gìn đồ dùng học tập đó như thế nào? - HS từng cặp thảo luận và kể cho nhau nghe. - GV yêu cầu một số em trình bày trước lớp. - GV nhận xét đánh giá. Kết luận: Đi học là một quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền đi học được học tập của mình. Hoạt động 3: HS làm bài tập 3. - GV nêu yêu cầu bài tập 3 + HS làm bài. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS trả lời kèm giải thích: Tranh 1, 2, 6 đúng Tranh 3, 4, 5 sai. Kết luận: SGK Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà sửa sang lại sách vở, đồ dùng học tập của mình. Thủ công: XÉ, DÁN HÌNH TRÒN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh biết: - Biết cách xé, dán hình tròn. - Xé, dán được hình tương đối tròn. Đường xé có thể bị ít răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. - Đối với HS khéo tay: Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. - Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường, lớp học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài mẫu, giấy màu. - HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, giấy màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nhận xét. - Yêu cầu học sinh quan sát và tìm ra 1 số đồ vật xung quanh có dạng hình tròn. + Học sinh nêu. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu vẽ và xé hình tròn Giáo viên vừa hướng dẫn vừa thực hiện các thao tác, HS quan sát. - Đánh dấu, đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy. - Dùng thước và bút chì kẻ đều 4 góc. Sau đó xé lần lượt 4 góc của hình vuông theo đường vẽ. - Xé và chỉnh dần thành hình tròn. Hoạt động 3: HS thực hành - GV yêu cầu HS thực hành nhiều lần trên giấy nháp kẻ ô cho thạo. - GV quan sát giúp đỡ HS chưa làm được. - HS thực hành xé, dán hình tròn trên giấy mầu kẻ ô. * Dặn dò: - GV thu 1 số sản phẩm chấm điểm và nhận xét. - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Toán: SỐ 7 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS: - Biết 6 thêm 1 được 7, viết được số 7; đọc, đếm được từ 1 đến 7; biết so sánh các số trong phạm vi 7. - Biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến7. - HS khá giỏi làm được bài số 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các nhóm đồ vật có số lượng là 7. - Bộ thực hành Toán. - Bảng phụ ghi nội dung bài 2, bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 6. - Cả lớp so sánh vào bảng con: 56; 65; 66. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu số 7. Bước 1: Lập số 7 - GV lấy tấm bìa có 7 quả cam. Yêu cầu hs đếm và nêu: có 7 quả cam. - Yêu cầu HS lấy 7 que tính, 7 hình tròn, 7 hình tam giác. + HS lấy số que tính, hình tròn, hình tam giác. - Hướng dẫn để hs rút ra các nhóm mẫu vật đó đều có số lượng là bảy. Bước 2: Giới thiệu chữ só 7 in, 7 viết - GV gắn lên bảng chữ số 7 in, hs quan sát nhận xét. + HS lấy số 7 trong bộ đồ dùng. GV nhận xét. - GV viết mẫu giới thiệu cách viết số 7. HS viết vào bảng con + GV nhận xét. - Hướng dẫn hs cách đọc: “Bảy” + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - GV dùng trực quan: Yêu cầu HS đếm số que tính. + HS đếm theo thứ tự từ 1 đến 7, GV kết hợp ghi dãy số lên bảng. - HS quan sát dãy số và nêu: 7 đứng sau 6 - GV chốt lại: 7 lớn hơn: 1, 2, 3, 4, 5, 6. Hoạt động 2: Thực hành. GV yêu cầu HS làm các bài tập ở vở BT Toán. Bài 1: - Yêu cầu HS viết số 7 vào vở BT Toán - GV theo dõi, nhắc nhở HS viết đúng mẫu. Bài 2: GV nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đếm chấm tròn rồi viết số vào ô trống. - HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài. - GV, hs cùng nhận xét. - GV hướng dẫn hs nêu cấu tạo số: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6 Bài 3: GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống. - HS quan sát tranh và tự làm vào vở. GV giúp đỡ hs yếu. - HS chữa bài trên bảng lớp. - GV, HS cùng nhận xét. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - GV nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở sau đó gọi HS chữa bài miệng. - GV nhận xét. * Củng cố dặn dò: - HS đếm xuôi từ 1 đến 7,đếm ngược từ 7 đến 1. H: + Số 7 đứng liền sau số nào? + Số nào đứng liền trước số 7? - GV nhận xét tiết học. Học vần: Âm: x – ch I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được: x - ch - xe - chó. - Đọc được từ, câu ứng dụng: Xe ô tô chở cá về thị xã. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô (HS khá giỏi nói được đầy đủ nội dung chủ đề). - HS khá, giỏi đọc trơn bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh minh hoạ SGK, mô hình ô tô. - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc: thứ tư, thủ đô (cá nhân, lớp). - Viết vào bảng con: thủ đô (cả lớp) - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: - Yêu cầu hs quan sát mô hình ô tô, tranh vẽ con chó để rút ra tiếng, âm mới. - GV kết luận rút ra âm mới là x - ch. GV kết hợp ghi bảng. - GV phát âm - HS phát âm theo. * Dạy chữ ghi âm: Âm x a. Nhận diện: - GV đưa chữ x, học sinh quan sát nhận xét. + Yêu cầu HS lấy chữ x trong bộ thực hành. b. Phát âm đánh vần tiếng: - Phát âm: + Yêu cầu HS khá tự phát âm. GV chỉnh sửa. + HS phát âm xờ (cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu. - Đánh vần: Yêu cầu HS ghép tiếng xe và đánh vần. + HS thực hành ghép tiếng xe. GV chỉnh sửa. + HS khá đánh vần: xờ - e - xe/ xe + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa sai và giúp đỡ hs yếu. c. Viết: Viết chữ x - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. HS theo dõi, viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. Viết chữ xẻ - GV viết mẫu và lưu ý HS cách nối nét từ x sang e. - HS viết bảng con. GV giúp đỡ HS yếu. Âm ch (Quy trình tương tự dạy âm x) - Lưu ý: Khi dạy chữ ghi âm ch yêu cầu HS quan sát, nhận xét ... c từ, câu ứng dụng: Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù, vù, ro ro, tu tu (HS khá, giỏi nói được đầy đủ nội dung chủ đề). - HS khá, giỏi đọc trơn toàn bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK, quả khế. - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc các từ: chữ số, su su, cá rô, rổ rá (cá nhân, lớp). - Cả lớp viết bảng con: rễ, sẻ - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: - Yêu cầu hs quan sát tranh - vật thật để rút ra âm k - kh - GV kết luận và ghi âm k – kh lên bảng. - GV đọc, hs đọc theo. * Dạy chữ ghi âm: Âm k a. Nhận diện chữ: - GV đưa chữ k: HS nhận diện chữ k - GV yêu cầu lấy chữ k trong bộ đồ dùng + HS ghép vào bảng cài. - GV nhận xét. b. Phát âm, đánh vần: Phát âm - Yêu cầu hs khá phát âm k (ca). HS yếu đọc theo. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa sai. Đánh vần - Yêu cầu hs ghép tiếng kẻ + HS ghép. GV nhận xét. - HS khá phân tích tiếng kẻ và đánh vần (ca - e - ke - hỏi - kẻ/ kẻ). GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu. c. Hướng dẫn HS viết vào bảng con. - Chữ k: + GV vừa viết mẫu vừa viết hướng dẫn quy trình viết. HS theo dõi và viết trên không trung. + HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa. GV lưu ý HS viết nét thắt ở giữa. - Chữ kẻ: (hướng dẫn tương tự chữ k). Lưu ý nét nối giữa k và e. Âm kh (Quy trình dạy tương tự âm k) Lưu ý: kh đọc (khờ) - Âm kh do 2 âm k và h ghép lại. Yêu cầu so sánh k – kh: Giống đều có âm k Khác: kh có thêm âm h - HS ghép tiếng khế rồi đánh vần và đọc: khờ - ê - khê - sắc - khế/khế. - Viết: Lưu ý viết liền nét từ k sang h để được kh. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi bảng các từ: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. - Yêu cầu HS nhẩm đọc - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp + HS TB, yếu đánh vần đọc trơn. + HS khá, giỏi đọc trơn từ. - Yêu cầu hs tìm tiếng có âm k, kh trong các từ trên. - HS khá phân tích tiếng kẽ, khe, kho. - GV giải thích sơ qua các từ đó - Yêu cầu cả lớp lại toàn bài. TIẾT 2: * Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV yêu cầu học sinh bài tiết 1 trên bảng lớp và SGK. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV giúp đỡ hs yếu. - Đọc câu ứng dụng. +Yêu cầu HS quan sát tranh - rút ra câu đọc + 2 HS khá đọc trơn. GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp (HS khá, giỏi đọc trơn). GV quan sát giúp đỡ HS yếu. + Yêu cầu HS tìm tiếng chứa âm mới có trong câu ứng dụng và kết hợp phân tích tiếng đó (HS khá nêu: kha, kẻ và phân tích). GV nhận xét. b. Luyện viết: - Học sinh lấy vở tập viết, viết 4 dòng: k, kh, kẻ, khế. - GV lưu ý nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút. - GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh, đọc tên chủ đề luyện nói. + ù ù, vo vo, ro ro, tu tu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi về chủ đề (GV giúp đỡ nhóm yếu). - Các nhóm trình bày ý kiến trước lớp + HS TB, yếu nói 2 - 3 câu về chủ đề. + HS khá, giỏi nói đầy đủ nội dung chủ đề. - GV cùng học sinh nhận xét, chỉnh sửa, tuyên dương nhóm trình bày tốt. * Củng cố, dặn dò. - Đọc lại bài trong SGK 1 lần. - Về chuẩn bị trước bài 21. Tự nhiên và xã hội: VỆ SINH THÂN THỂ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. Biết cách rửua mặt, rửua tay chân sạch sẽ. - Giáo dục HS có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ bài 5 - Vở BTTNXH, xà phòng, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Khám tay Yêu cầu HS đưa ra 2 bàn tay để các bạn khám xem tay bạn nào sạch sẽ. Hoạt động 1: Tự liên hệ về những việc đã làm để giữ vệ sinh cá nhân. - Yêu cầu học sinh nhớ và kể lại mình đã làm gì để giữ sạch sẽ thân thể + HS suy nghĩ nêu trước lớp (tắm, giặt, thay quần áo, gội đầu, cắt móng tay) Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS nhận ra việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK nói về việc làm của các bạn trong từng hình và nói rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai. + HS làm việc theo cặp. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. + Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + GV cùng HS nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu hs biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như: tắm, rửa tay, chân và biết nên làm việc đó vào lúc nào? - GV nêu câu hỏi, HS thảo luận rồi trả lời H: + Hãy nêu các việc cần làm khi tắm? + Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? - HS nêu - GV kết luận toàn bài và nhắc nhở các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. Hoạt động nối tiếp: - Phải có ý thức giữ vệ sinh thân thể luôn sạch sẽ. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Toán: SỐ 0 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 0 - Biết đọc, viết số 0; nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số đã học. - HS khá, giỏi làm thêm dòng 1 bài 2; dòng 2, 3 bài 3; cột 3 bài 4; bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ thực hành Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, viết số 9. Đếm theo thứ tự từ 1 đến 9; 9 về 1 (cá nhân, lớp). 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu số 0 Bước 1: Hình thành số 0 - Yêu cầu hs lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính cho đến hết, mỗi lần bớt hỏi: Còn mấy que tính? + HS nêu: Không còn que tính nào. - GV yêu cầu hs quan sát tranh và hướng dẫn để hs nêu: không còn con cá nào. GV nói: Để biểu diễn không có con cá nào trong lọ, không que tính nào người ta dùng số 0. Bước 2: Giới thiệu số o in và số o viết. - GV cho hs quan sát số o in và nhận xét. - GV yêu cầu HS lấy số 0 trong bộ đồ dùng + HS gắn vào bảng cài. - GV hướng dẫn cách viết chữ số 0 + HS viết vào bảng con. GV nhận xét. - GV hướng dẫn cách đọc số 0 đọc là: “Không” - HS đọc lại (cá nhân, nhóm, lớp). Bước 3: Nhận xét vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 - HS quan sát hình vẽ SGK. Đếm số chấm tròn trong từng ô vuông. - HS đếm từ 0 đến 9 + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (cá nhân, nhóm, lớp) - GV nhận xét cách đếm của HS H:+ Trong các số vừa đọc, số nào lớn nhất? (Số 9) + Số nào bé nhất? (Số 0) - GV chốt lại: Số 0 đứng vị trí đầu tiên trong dãy số. Số 0 bé nhất. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành HS làm bài trong vở bài tập toán Bài 1: Viết số - GV nêu yêu cầu - HS viết vào vở BT - GV nhắc nhở hs khi viết số 0. - GV nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu bài và giao nhiệm vụ: + HS TB, yếu làm dòng 2. + HS khá, giỏi làm cả bài. - HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - GV yêu cầu 2 hs lên bảng chữa bài. - GV cùng hs nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ: + HS TB, yếu làm dòng 3. + HS khá, giỏi làm cả bài. - HS tự làm vào vở bài tập. GV giúp đỡ hs yếu. - Yêu cầu hs đọc chữa bài. GV kết hợp ghi bảng. - HS, GV nhận xét. Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - GV nêu yêu cầu bài và giao nhiệm vụ: + HS TB, yếu làm cột 1, 2. + HS khá, giỏi làm cả bài. - HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - GV yêu cầu 4 hs lên bảng chữa bài, mỗi em 1 cột. - GV cùng hs nhận xét. Bài 5: Khoanh vào số bé nhất (Dành cho HS khá, giỏi) HS trả lời miệng. * Củng cố bài học: - HS đọc số 0, đếm số 0 đến 9: từ 9 đến 0; - Bài 6 buổi chiều làm. Học vần: ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS đọc được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - HS viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - Nghe, hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh kể: thỏ và sư tử (HS khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng ôn - Tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc các từ: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho (cá nhân, lớp). - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ và khung chữ, GV giới thiệu bài ôn. * Ôn tập: a. Các chữ và âm vừa học: - GV treo bảng ôn 1: + HS đọc âm ở cột dọc và âm ở hàng ngang (cá nhân, nhóm, lớp). + GV nhận xét sửa sai. b. Ghép chữ thành tiếng: - Yêu cầu hs ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang (bảng 1), GV kết hợp ghi tiếng vào bảng ôn. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV nhận xét sửa lỗi và giúp đỡ hs yếu. - GV treo bảng ôn 2: + Yêu cầu hs đọc tiếng ở cột dọc và dấu thanh ở dòng ngang ( cá nhân, lớp). + HS thực hành ghép tiếng với dấu thanh và đọc (cá nhân, lớp). GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giúp đỡ hs yếu. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - HS khá đọc trơn từ. GV kết hợp cho hs hiểu nghĩa từ: xe chỉ, kẻ ô. - HS đọc từ (cá nhân, nhóm, lớp). + HS khá đọc trơn. + HS TB, yếu đánh vần đọc trơn. GV nhận xét sửa sai. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: - GV viết chữ mẫu và hướng dẫn quy trình viết. - HS viết bảng con. - GV quan sát sửa sai. TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - HS đọc lại bài tiết 1 bảng lớp, SGK. + HS đọc bài cá nhân, nhóm, lớp. GV giúp đỡ hs yếu. + GV nhận xét. - Đọc câu ứng dụng: + Yêu cầu HS giở SGK luyện đọc các câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - HS đọc cá nhân, lớp + HS khá, giỏi đọc trơn. + HS TB, yếu đánh vần đọc trơn. + GV quan sát giúp đỡ HS yếu và nhận xét. b. Luyện viết: - HS viết bài vào vở tập viết. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét. c. Kể chuyện: Thỏ và Sử tử - HS đọc tên câu chuyện: Thỏ và Sư tử. - GV kể kèm tranh minh họa, hs lắng nghe. - HS quan sát tranh kể trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. - Đại diện các nhóm kể trước lớp + HS TB, yếu kể 1 đoạn truyện theo tranh. + HS khá, giỏi kể 2 - 3 đoạn truyện theo tranh + GV nhận xét và tuyên dương em kể tốt. - GV giúp hs hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. * Củng cố dặn dò: - HS đọc lại toàn bài 21 SGK. - Về chuẩn bị bài 22. Âm nhạc: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP; MỜI BẠN VUI MÚA CA ( Giáo viên bộ môn dạy)
Tài liệu đính kèm: