Môn: Học Vần
Bài 17 : u - ư
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ u và ư; tiếng nụ và thư
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Thủ đô.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : nụ thư ; câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Thủ đô.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học:
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết : tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
-Đọc câu ứng dụng : cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.
-Nhận xét bài cũ.
tuÇn 5 ?&@ Môn: Häc VÇn Bài 17 : u - ư I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ u và ư; tiếng nụ và thư 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Thủ đô. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : nụ thư ; câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Thủ đô. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề. -Đọc câu ứng dụng : cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm u, ư. 2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm a.Dạy chữ ghi âm u: +Mục tiêu: nhận biết được chữ u và âm u +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ u gồm : một nét xiên phải, hai nét móc ngược. Hỏi : So sánh u với i? -Phát âm và đánh vần : u, nụ +Phát âm : miệng mở hẹp như I nhưng tròn môi. +Đánh vần : n đứng trước, u đứng sau, dấu nặng dưới âm u . b.Dạy chữ ghi âm ư: +Mục tiêu: nhận biết được chữ ư và âm ư +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ ư có thêm dấu râu trên nét sổ thứ hai. Hỏi : So sánh u và ư ? -Phát âm và đánh vần : ư và tiếng thư +Phát âm : Miệng mở hẹp như phát âm I, u nhưng thân lưỡi nâng lên. +Đánh vần:Aâm th đứng trước, âm ư đứng sau c.Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ. d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ -Đọc lại toàn bài trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Thảo luận và trả lời: Giống : nét xiên, nét móc ngược. Khác : u có tới 2 nét móc ngược, âm i có dấu chấm ở trên. (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :nụ Giống : đều có chữ u Khác :ư có thêm dấu râu. (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn thư Viết bảng con : u, ư, nụ, thư Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp ?&@ M«n: To¸n TIẾT 17: SỐ 7 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 7. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 7; đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số lượng trong phạm vi 7;vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 6) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/27: Viết số thích hợp vào ô trống: 1, 2, , , , 6 ; 6, , , , 1. (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài tập 4/27: Điền dấu , =: 6 5 ; 6 2 4 6 ; 6 6 3 3 ; 2 4 ( 2 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 7: +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 7. +Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 7. - Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có sáu bạn đang chơi cầu trượt, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”. -GV yêu cầu HS: -Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”sáu chấm tròn thêm một chấm tròn là bảy chấm tròn, sáu con tính thêm một con tính là bảy con tính”. -GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS: -GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là bảy”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 7 in và số 7 viết. -GV nêu:”Số bảy được viết bằng chữ số 7”. -GV giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7 viết. -GV giơ tấm bìa có chữ số 7: Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. GV hướng dẫn: GV giúp HS: HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số lượng trong phạm vi 7; vị trí số 7 trong phạm vi từ 1 đến 7. +Cách tiến hành:Hướng dẫnHS làm các bài tập ở SGK *Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 7: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2: HS làm ở phiếu học tập. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 7.VD:Có mấy con bướm trắng, mấy con bướm xanh ? Trong tranh có tất cả mấy con bướm? Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại. GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại: GV KT và nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: HS làm phiếu học tập. GV HD HS làm bài : GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét. *Bài 4: HS làm ở vở Toán. HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 7. GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’). Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 7 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 8” - HS xem tranh -TL:” Có tất cả 7 em”. -HS lấy ra 6 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: sáu hình tròn thêm một hình tròn là bảy hình tròn. -Quan sát tranh. -Vài HS nhắc lại. -HS đọc:”bảy”. HS đếm từ 1 đến 7 rồi đọc ngược lại từ 7 đến 1. HS nhận ra số 7 đứng liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. -HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 7”. -HS viết số 7 một hàng. -HS đọc yêu cầu:” Điền số”. -HS viết số thích hợp vào ô trống. -HS trả lời: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. 7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5. 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”. -HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1. -Nhận biết số 7 là số đứng liền sau số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. -HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn. HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội. Trả lời (Số 7). Lắng nghe. ?&@ M«n: To¸n TIẾT18: SỐ 8 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 8. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 8; đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; nhận biết số lượng trong phạm vi 8; vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 7 ) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/29: Viết số thích hợp vào ô trống: 1, , 3 , , , , 7 ; 7, , , 4 , , , 1. (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài tập 4/29: Điền dấu , =: 7 6 ; 5 7 6 7 ; 7 3 2 5 ; 7 7 ( 2 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 8 : +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 8. +Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 8. - Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có bảy bạn đang chơi nhảy dây, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”.-GV yêu cầu HS: ChoHS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”bảy chấm tròn thêm một chấm tròn là tám chấm tròn, bảy con tính thêm một con tính là tám con tính”. -GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là tám”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 8 in và số 8 viết. -GV nêu:”Số tám được viết bằng chữ số 8”. -GV giới thiệu chữ số 8 in, chữ số 8 viết. -GV giơ tấm bìa có chữ số 8: Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. GV hướng dẫn: GV giúp HS: HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; nhận biết số lượng trong phạm vi 8; vị trí số 8 trong phạm vi từ 1 đến 8. +Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK. *Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 8: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2: HS làm ở phiếu học tập. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 8.VD:Bên trái có mấy chấm tròn,bên phải có mấy chấm tròn?Tất cả có mấy chấm tròn? Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại. GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo số 8. GV KT và nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: HS làm phiếu học tập. GV HD HS làm bài : GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét. *Bài 4: HS làm ở vở Toán. HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 8. GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’). Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 8 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toa ... ” Điền số”. -HS viết số thích hợp vào ô trống. -HS trả lời: 9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8. 8 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. 8 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6. 8 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Điền dấu thích hợp vào ô trống”. 3 HS lên bảng làm,CL làm b’con. HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm . HS đọc yêu cầu bài 4: “Điền số vào ô trống”. 3HS lên bảng làm, CL làm vở Toán. -HS đọc yêu cầu bài 5:” Viết số thích hợp vào ô trống”. -4 HS thi nối tiếp điền số thích hợp vào ô trống, rồi đọc dãy số vừa điền được. Trả lời:(số 9). Lắng nghe. ?&@ M«n: Häc vÇn Bài 21 : ÔN TẬP Ngày dạy : 4 /10 /2006 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn âm, chữ vừa học trong tuần: u,ư,x,ch,s,r,k,kh. 2.Kĩ năng :Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. 3.Thái độ :Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết trong chuyện kể: Thỏ và sư tử. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn -Tranh minh câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. -Tranh minh hoạ cho truyện kể: Thỏ và sư tử. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : k, kh, kẻ, khế; từ ngữ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá; cá kho. -Đọc câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Hỏi :-Tuần qua chúng ta đã học được những âm và chữ gì mới ? - Gắn bảng ôn lên 2.Hoạt động 2 : Oân tập +Mục tiêu: +Cách tiến hành : a.Oân các chữ và âm đã học : Treo bảng ôn b.Ghép chữ thành tiếng: c.Đọc từ ứng dụng: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế -Chỉnh sửa phát âm. -Giải thích nghĩa từ. d.Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ. e.Hướng dẫn viết vở Tập viết: 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Luyện tập +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng -Kể chuyện: Thỏ và sư tử +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú b.Đọc SGK: c.Luyện viết: d.Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện +Cách tiến hành : -Kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Thỏ đến gặp Sư tử thật muộn. Tranh 2:Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư tử. Tranh 3: Thỏ dẫn Sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống dáy giếng thấy một con Sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho Sư tử một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. - Ý nghĩa câu chuyện: Những kẻ gian ác và kiêu căn bao giờ cũng bị trừng phạt. 3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò Đưa ra những âm và từ mới học Lên bảng chỉ và đọc Đọc các tiếng ghép ở B1, B2 (Cá nhân- đồng thanh) Viết bảng con : xe chỉ Viết vở : xe chỉ Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời Đọc trơn (C nhân- đ thanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Viết từ còn lại trong vở tập viết Đọc lại tên câu chuyện Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài Xem trước bài 22 ?&@ M«n: Thđ c«ng Bài : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN (T2). I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 1. Kiến thức: HS làm quen với kỹ thuật xé, dán giấy, cách xé, dán giấy để tạo hình. 2. Kĩ năng : Xé được đường thẳng , đường cong để tạo thành hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và dán cho cân đối. 3. Thái độ : Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ II.Đồ dùng dạy học: -GV :+ Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn. + Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau -HS :Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Khởi động : (1’) ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) -Kiểm tra việc chuẫn bị vật liệu, dụng cụ của HS -Nhận xét. 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôân lại lí thuyết Mục tiêu: nắm được quy trình xé hình vuông, hình tròn. Cách tiến hành: Cho HS xem bài mãu, hỏi để HS trả lời quy trình Kết luận: Nhận xét chốt lại ý HS đã trả lời. Hoạt động 2: HS thực hành trên giấy màu Mục tiêu: HS thực hành vẽ, xé và dán hình vuông, hình tròn. Cách tiến hành: 1.Vẽ và xé hình vuông đếm ô và dùng bút chì nối các dấu dể thành hình vuông. 2.Vẽ và xé dán hình tròn. -Dùng bút chì vẽ hình tròn. 3. GV hướng dẫn thao tác dán hình Nghỉ giữa tiết (5’) Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm Mục tiêu: Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm. Cách tiến hành : Yêu cầu HS kiểm tra sản phẩm lẫn nhau Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’) Yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình vuông, hình tròn. Đánh giá sản phẩm: Hoàn thành và không hoàn thành - Dặn dò: về nhà chuẩn bị giấy màu để học bài : Xé, dán hình quả cam. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát và trả lời. Thực hành: HS luyện tập trên giấy màu và dán vào vở thủ công. - Các tổ trình bày sản phẩm của mình trên bảng lớp. -Thu dọn vệ sinh. ?&@ M«n: To¸n TIẾT 20: SỐ 0 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 0. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 0; nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số đã học. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-GV:Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4. - 4 que tính,10 tờ bìa,trên từng tờ bìa có viết mỗi số từ 0 đến 9. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 9 ) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/3: Viết dấu thích hợp vào ô trống: ( 3 HS lên bảng lớp làm,cả lớp viết bảng con - (GV nhận xét, ghi điểm). - Làm bài tập 4/33 Điền số (3 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con). - GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 0 : +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số o. +Cách tiến hành : Bước 1: Hình thành số 0. -Hướng dẫn HS: Cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và lần lượt hỏi: “Lúc đầu trong bể có mấy con cá?” “Lấy đi một con cá thì còn lại mấy con cá?” “Lấy tiếp một con cá nữa thì còn mấy con cá?” “Lấy nốt một con cá nữa, trong bể còn lại mấy con cá?” -GV nêu:”Để chỉ không còn con cá nào hoặc không có con cá nào ta dùng số không”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 0 in và số 0 viết. -GV nêu:”Số không được viết bằng chữ số 0”. -GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết. -GV giơ tấm bìa có chữ số 0: Bước 3: Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. -GV hướng dẫn: GV giúp HS: GV ghi 0 < 1, HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 0, nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9,biết so sánh số 0 với các số đã học. +Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK. *Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 0: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2/35: HS làm ở phiếu học tập. GV KT và nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: HS làm ở bảng con. GV giới thiệu HS làm quen với thuật ngữ “Số liền trước” VD: ChoHS quan sát dãy số từ 0 đến 9 rồi nêu:”Số liền trước của 2 là1”.”Số liền trước của 1 là 0” HD HS xác định số liền trước của một số cho trước rồi viết vào ô trống. GV nhận xét. *Bài 4: HS làm ở vở Toán. HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi từ 0 đến 9.GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.(4)” Xếp đúng thứ tự”. GV xếp các tờ bìa không theo thứ tự trên bảng. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 10”. -HS lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi một que tính, mỗi lần như vậy lại hỏi:” Còn bao nhiêu que tính?”, cho đến lúc không còn que nào nữa - HS xem tranh -TL:” Có 3 con cá”. -TL:” Còn lại hai con cá”. -TL:”Còn lại một con cá”. -TL:” Không còn con cá nào”. -HS đọc:“không”. HS xem tranh vẽ trong sách. HS đếm từ 0 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 0. HS nhận ra số 0 là số bé nhất trong các số đã học. HS đọc:” 0 bé hơn 1”, -HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 0”. -HS viết số 0 một hàng. -HS viết số thích hợp vào ô trống. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”. -8 HS lần lượt lên bảng làm, CL làm b’con. -HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm . -HS đọc yêu cầu:”Điền số vào ô trống”. 4HS lên bảng làm, CL làm vở Toán. Cử 10 HS đại diện mỗi đội thi nối tiếp xếp các số theo đúng thứ tự từ bé đến lớn, rồi đọc dãy số vừa xếp được.( Mỗi HS chỉ xếp 1 số). Trả lời:(số 0). Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: