Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2+3

Học vần

Bài 17: u - ư

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư

- Đọc được các tiếng và từ ứng dụng, câu ứng dụng

- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô

B- Đồ dùng dạy - Học:

- Sách tiếng việt 1 tập 1

- Bộ ghép chữ

- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.

- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 38 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Thứ hai ngày
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2+3
Học vần
Bài 17: u - ư
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư
- Đọc được các tiếng và từ ứng dụng, câu ứng dụng
- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ
- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau KT
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
u:
a- Nhận diện chữ:
Ghi bảng chữ u và nói: Chữ u (in gồm 1 nét móc ngược và một nét sổ thẳng 
- Chữ u viết thường gồm 1 nét xiên phải và 2 nét móc ngược.? Chữ u gần giống với chữ gì em đã học ?
? So sánh chữ u và i ?
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng:
+ Phát âm
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đánh vần tiếng khoá
- Y/c hs tìm và gài âm u vừa học
- Hãy tìm thêm chữ ghi âm n gài bên trái âm uvà thêm dấu ( . )
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV ghi bảng: nụ
? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- HD đánh vần: nờ - u - nu - nặng - nụ
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: nụ (giải thích)
c- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nói quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Nghỉ giữa tiết
ư: (quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ ư viết như chữ u, nhưng thêm một nét râu trên nét sổ thứ 2
+ So sánh u với ư: giống: Viết như chữ u
	Khác: ư có thêm nét râu
+ Phát âm: Miệng mở hẹp nhưng thân lưỡi hơi nâng lên
+ Viết: nét nối giữa th và ư.
d- Đọc tiếng và từ ứng dụng:
- Cho 1 HS lên bảng gạch dưới những tiếng có âm mới học.
- Cho HS phân tích các tiếng vừa gạch chân
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- Đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
đ- Củng cố:
Trò chơi “Tìm tiếng có âm vừa học”
- Nhận xét chung giờ học
Học sinh
Viết bảng con T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1từ: tổ cò, lá mạ, thợ nề
- 2 - 3 HS đọc
- HS theo dõi
- Giống chữ n viết ngược
- Giống: cùng có nét xiên phải và nét móc ngược.
- Khác: Chữ u có 2 nét móc ngược chữ i có dấu chấm ở trên
- HS phát âm CN, nhóm, lớp.
- HS thực hành trên bộ đồ dùng 
- 1 số em đọc
- Cả lớp đọc lại: nụ
- Tiếng nụ có n đứng trước u đứng sau dấu (.)
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS qs tranh
- Vẽ nụ hoa
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con
Lớp trưởng đk
- HS làm theo HD
- HS gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử
- Một số HS phân tích
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh
? Tranh vẽ gì ?
- Các bạn nhỏ này đang tham gia một cuộc thi vẽ, đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay.
- Bạn nào đọc câu ứng dụng cho cô
? Tìm tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng.
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm
- GV đọc mẫu
- GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn các viết vở
- Giáo viên cho HS xem bài viết mẫu
-GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
Nghỉ giữa tiết
c- Luyện nói: 
? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
- Yêu cầu HS thảo luận
? Trong tranh cô giáo đưa ra đi thăm cảnh gì ?
? Chùa một cột ở đâu ?
? Hà nội được gọi là gì ?
? Mỗi nước có mấy thủ đô ?
? Em biết gì về thủ đô Hà Nội ?
4- Củng cố - dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc nối tiếp trong SGK
- Trò chơi: Thi viết chữ có âm vừa học 
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài 14
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang vẽ.
- 1 HS đọc nội dung viết
- 1 HS nêu cách ngồi viết
- HS viết bài theo mẫu
	Lớp trưởng đk
- Thủ đô
- HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho
nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- HS đọc ĐT
- 2 học sinh đọc
- HS chơi theo HD
- HS nghe và ghi nhớ
Toán: Đ 17: Số 7
A-Mục tiêu: Sau bài học, học sinh:
- Có khái niệm ban đầu về số 7
 - Biết đọc, viết số 7, so sánh các số trong phạm vi 7, nhận xét được các nhóm có 7 đồ vật
- Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại
- Mẫu chữ số 7 in và viết
C- Các hoạt động dạy - Học:
Giáo viên Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nhận biết một nhóm đồ vật có số lượng là sáu 
- Y/c HS đếm từ 1 - 6 từ 6 - 1
- Cho HS nêu cấu tạo số 6
- Nêu NX sau kiểm tra.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Lập số 7:
- GV treo tranh lên bảng
? Lúc đầu có mấy bạn chơi cầu trượt ?
? 6 bạn thêm 1 bạn là 7tất cả có 7 bạn.
- GV nêu:6 bạn thêm một bạn là bẩy tất cả có 7 bạn.
+ Y/c HS lấy 6 chấm tròn & đếm thêm 1 chấm tròn nữa trong bộ đồ dùng.
? Em có tất cả mấy chấm tròn ?
- Cho HS nhắc lại “Có 7 chấm tròn”
+ Troe hình 6 con tính, thêm 1 con tính hỏi 
? Hình vẽ trên cho biết những gì ?
- Cho HS nhắc lại
+ GV KL: 7 HS, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7
3- Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết
GV nêu: Để thể hiện số lượng là 7 như trên người ta dùng chữ số 7.
- Đây là chữ số 7 in (treo hình)
- Đây là chữ số 7 viết (troe hình)
- Chữ số 7 viết được viết như sau:
- GV nêu cách viết và viết mẫu:
- GV chỉ số 7 Y/c HS đọc
4- Thứ tự của số 7:
- Yêu cầu học sinh lấy 7 que tính và đếm theo que tính của mình từ 1 đến 7.
- Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 7
- Theo đúng thứ thứ tự 
? Số 7 đứng liền sau số nào ?
? Số nào đứng liền trước số 7 ?
? Những số nào đứng trước số 7 ?
- Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1
- Nghỉ giải lao
5- Luyện tập:
Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài
	- GV theo dõi, chỉnh sửa
Bài 2: 
? Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bài rồi nêu miệng
- GV hỏi để HS rút ra cấu tạo số 7
Chẳng hạn hỏi:
? Tất cả có mấy chiếc bàn là ?
? Có mấy bàn là trắng? 
? Có mấy bàn là đen ?
GV nêu: Bảy bàn là gồm 5 bàn là trắng và 2 bàn là đen ta nói:
“Bảy gồm 5 và 2, gồm 2 và 5”
- Làm tương tự với các tranh khác để rút ra:
“Bảy gồm 1 và 6, gồm 6 và 1
Bảy gồm 4 và 3, gồm 3 và 4”
Bài 3:
? Nêu yêu cầu của bài?
- Hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi điền kết quả vào ô trống phía dưới, sau đó điền tiếp các số thứ tự.
? Số nào cho em biết cột đó có những ô vuông nhất
? Số 7 > những số nào ?
Bài 4:
- Cho HS nêu yêu cầu, làm bài tập và nêu miệng kết quả.
6- Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi “Nhận biết số lượng để viết số”
- Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài 
- Xem trước bài số 8
- 1 HS lên bảng
- 1 số em đọc
- 1 vài em nêu
- HS quan sát tranh
- Có 6 bạn chơi, thêm 1 bạn 
- 7 bạn
- 1 số HS nhắc lại 
- Hs thực hiện theo HD
- 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 7 tất cả có 7 chấm tròn
- 1 vài em nhắc lại.
- Có 6 con tính thêm 1 con tính là 7. Tất cả có 7 con tính 
- 1 vài em
- HS quan sát và theo dõi
- HS tô trên không và viết bảng con 
- HS đọc: bảy
- HS đếm theo hướng dân
- 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4,5,6,7
- Số 6
- Số 6
Lớp trưởng điều khiển
- Viết chữ số 7
- HS viết theo hướng dẫn
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài tập và nêu miệng kết quả.
- 7 chiếc
- 5 chiếc
- 2 chiếc
- Một số HS nhắc lại
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm theo hướng dẫn
- Số 7
- 1,2,3,4,5,6
- Một số HS đọc kết quả
- HS làm bài tập, 2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét sửa sai
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức:
Giữ gìn sách vở - Đồ dùng học tập (T1)
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu được:
1- Kiến thức: - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, đạt kết quả tốt hơn.	
- Để giữ sách vở đồ dùng học tập, cần sắp xếp chúng ngăn nắp, không làm điều gì gây hư hỏng chúng.
2- Kỹ năng: HSbiết bảo quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập hàng ngày.
3- Thái độ: HS có thái độ yêu quý sách vở, giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
B- Tài liệu - Phương tiện:
	- Vở bài tập đạo đức 1
	- Bút màu
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Giáo viên Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước chúng ta học bài gì ?
- Cho HS bình chọn những em tiến bộ, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- NX sau kiểm tra.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
+ Yêu cầu HS dùng bút màu tô vào những hoạt đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng.
+ Yêu cầu HS trao đổi kết quả cho nhau
+ Cho HS trình bày kq’ trước lớp
+ GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh là SGK, bút, thước kẻ cặp sách, có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu.
3- Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp
+ GV nêu lần lượt các câu hỏi
? Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ?
? Để sách vở đồ dùng được bền đẹp cần tránh những việc gì ?
+ GV kết luận 
- Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập các em cần sử
dụng chúng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp vào đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ.
 Không bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy vào sách vở, không làm sách nát, xé làm nhàu nát sách vở, không làm gãy làm hỏng đồ dùng.
Nghỉ giữa tiết
4- Hoạt động 3: Làm BT2
+ GV yêu cầu mỗi học sinh gt với bạn mình (theo cặp) 1 đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất.
- Tên đồ dùng đó là gì ?
- Nó được dùng để làm gì ?
- Em đã làm gì để giữ được nó tốt như vậy ?
+ Yêu cầu HS trình bày trước lớp 
+ GV nhận xét chung và khen ngợi những HS đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
5- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Sửa sang, giữ gìn tốt sách vở đồ dùng học tập của mình để giờ sau thi sách vở, đồ dùng đẹp.
- Sạch sẽ gọn gàng
- HS nêu ý kiến
- HS làm BTCN
-HS trao đổi kq’ BT theo cặp
- HS từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau
- 1 số HS
- HS chú ý nghe
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
- HS chú ý nghe
Lớp trưởng đk
- Từng cặp HS gt đồ dùng học tập với nhau.
- Một vài HS gt với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt nhất
______________________________________________
Th ... ép theo HD và đọc
- HS tìm từ
Lớp trưởng đk'
- HS nhẩm và đọc: CN, nhóm klớp
- HS chú ý nghe
- 4 -5 HS đọc lại.
- HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con.
- HS tập viết trong vở tập viết từ "Xe chỉ" theo mẫu
- Các nhóm cử đại diện lên chơi
- HS đọc ĐT (1 lần)
- 2 HS đọc	 
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn ở tiết 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh
? Tranh vẽ gì ?
? Ai có thể đọc được cho cô câu ứng dụng này?
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Khuyến khích HS đọc trơn với tốc độ nhanh.
b- Luyện viết:
- HD và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- NX bài viết
Nghỉ giảilao
c- Kể chuyện: Thỏ và sư tử
- Cho HS đọc tên truyện
+ GV kể diễn cảm hai lần (lần 2 kể = tranh
- GV nêu Y/c và giao việc: mỗi nhóm sẽ thảo luận và kể theo1 tranh.
- Nội dung từng tranh
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn
- GV theo dõi nhận xét và sửa sai.
4. Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: "Thi tìm tiếng mới"
- GV đưa ra hai âm: e, i yêu cầu học sinh tìm tiếng mới
VD: e - Xe, kẻ, mẹ.
- Cho HS đọc lại bài trong SGK.
+ Tìm tiếng và chữ vừa học trong sachs, báo.
+ Học lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc: CN, Nhóm, lớp
- HS quan sát tranh và NX
- Tranh vẽ con cá lái ôtô đưa khỉ và sư tử về sở thú
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết tiếp những chữ còn lại trong vở tập viết
Lớp trưởng điều khiển
- 2 HS: thỏ và sư tử
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm 4
N1: Tranh 1 N3: Tranh 3
N2: Tranh 2 N4: Tranh 4
- Kể thi giữa các nhóm
- Kể toàn chuyện, phân vai.
- HS chơi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều tiếng mới hơn tổ đó thắng cuộc
- 2 HS đọc.
________________________________________________
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 03/10/2005
Ngày giảng: 04/10/2005
Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2005
Thể dục: Thể dục
Đ 5 Đội hình đội ngũ - Trò chơi
A- Mục tiêu: 
	1- Kiến thức: - Ôn một số kỹ năng về đội hình đội ngũ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái.
	- Làm quen với trò chơi “Qua đường lội”
	2- Kỹ năng: - Thực hiện động tác chính xác, nhanh, kỷ luật trật tự hơn giờ trước.
	- Biết tham gia vào trò chơi.
	3- Thái độ: Yêu thích môn học có thói quen tập luyện.
B- Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường:
- Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi “Qua đường lội”
C- Các hoạt động cơ bản.
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- KT cơ sở vật chất 
- Điểm danh 
- Phổ biến mục tiêu bài học
2 Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng
- Đi vòng tròn, hít thở sâu
- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”
4-5’
30-50m
x x x x
x x x x
3-5m x GV ĐHNL
Thành hàng dọc
II- Phần cơ bản:
1- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng,
 đứng nghiêm, nghỉ, quay, 
phải, trái.
- Lần 1: GV điều khiển
22-25’
2-3 lần
x x x x
x x x x
3-5m x GV ĐHTL
- Lần 2,3: Lớp trưởng điều kiển
2- Trò chơi “Qua đường lội”
- HS tập, GV quan sát, sửa sai
- GV kẻ và vẽ hình
+ Cách chơi: Lần lượt bước lên những tảng đá sang bờ bên kia như đi từ nhà đến trường, từ trường về nhà
? Các em vừa học những VD gì ?
 Bờ bờ
 0 0
 x x 0 0 x x x
GV HĐTC
- 2 HS nhắc lại
III- phần kết thúc:
+ Hồi tĩnh: Vỗ Tay và hát
+ Gờ học, giao bài về nhà 
+ Xuống lớp
4-5’
x x x x
x x x x
- Xem trước bài: 21
- Một số HS đọc
Tiết 1
Ngày soạn: 05/10/2004
Ngày giảng: 06/10/2004
Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2004
Thủ công: 
Tiết 5: Xé, dán cây đơn giản
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản
2- Kỹ năng: - Xé được hình cây có tán, thân cây
 - Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng.
3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản
- Giấy thủ công các màu
- Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay.
2- Chuẩn bị của học sinh 
- Giấy thủ công các màu
- Bút chì, hồ dán, khăn lau tay
- Vở thủ công 
C- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
2phút
I- Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho môn học
- NX sau kiểm tra
- HS làm theo Y/c của GV
5phút
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX
- Cho HS xem bài mẫu
? Cây gồm có những bộ phận nào ?
? Màu sắc của từng bộ phận đó ra sao ?
? Hình dáng giữa các cây NTN?
? Cây còn có thêm đặc điểm gì mà em đã nhìn thấy
- HS quan sát và NX
- Các bộ phận: thân cây, tán cây
- Thân cây màu nâu tán cây màu xanh
Hình dáng giữa các cây khác nhau (to, nhỏ, cao, thấp khác nhau)
- Tán cây có màu sắc khác 
GV nói: Khi xé, dán tán tây các em có thể chọn màu mà em biết, em thích
nhau (màu xanh đậm, xanh nhạt)
3- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu
a- Xé hình tấn lá cây
+ Xé tán lá cây hình tròn
- Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô
10phút
- Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá
+ Xé tán lá cây dài:
- Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô.
- HS chú ý theo dõi
- Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài.
b- Xé thân cây:
-Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô.
- Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô.
c- Hướng dẫn dán hình:
- Dán phần thân với tán lá tròn
- Dán phần thân với tán lá dài
- Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán
- HS quan sát
5 phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
10 phút
4- Học sinh thực hành:
- Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên 
- Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu và xé tán lá cây hình tròn, hình lá dài
- Tiếp tục xé hình thân cây như hướng dẫn
+ Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm cho những em còn lúng túng.
- Nhắc HS xé hình tán lá không cần xé đều 4 góc
- Xé hình thân cây không cần xé đều 
- Phải sắp xếp vị trí 2 cây cân đối trước khi dán 
- Bôi hồ và dán cho phẳng vào vở
- HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu
- HS dán sản phẩm theo HD
3phút
III- Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học:
- Đánh giá sản phẩm
ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy pháp, bút chì, hồ dán... cho bài 6
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày . tháng . năm 2006
Tiết 1:	 Mỹ thuật
Tiết 5: Vẽ nét cong
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được nét cong.
- Nắm được cách vẽ nét cong.
2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ nét cong
- Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích.
3. Giáo dục: Yêu thích môn học
B. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Một số đồ vật có dạng hình tròn.
- Một vài hình có nét cong.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Vở tập vẽ.
- Bút chì, bút dạ, sáp màu.
C. Các hoạt động dạy học.
T/g
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- Nêu nhận xét sau KT
- HS làm theo yêu cầu.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. (ghi bảng)
2. Quan sát mẫu và nhận xét.
- Treo mẫu một số nét cong lên bảng.
- HS quan sát và nhận xét
- Em có nhận xét gì về các nét trên bảng?
- Treo các hình vẽ lá, quả, cây, dãy núi lên bảng.
- HS quan sát mẫu.
- Các hình vẽ trên được tạo ra từ những nét gì?
- Đều được tạo ra từ nét cong
3. HD HS cách vẽ nét cong.
- GV vẽ mẫu và nêu hình vẽ.
- HS theo dõi để biết được cách vẽ chiền núi.
5 phút
Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
4. Thực hành:
* Giáo viên HD và giao việc.
- HS sử dụng nét cong để vẽ những gì mình thích: Núi, biển, hoa 
- yêu cầu HS vẽ to vừa với phần giấy ở vở tập vẽ.
- Vẽ thêm những hình khác và tô màu theo ý thích.
- Tô màu theo ý thích.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
5. Nhận xét đánh giá.
- Cho HS nhận xét một số bài vẽ đạt và chưa đạt về hình vẽ màu sắc
- HS nhận xét theo ý hiểu.
- Em thích hình vẽ nào nhất? Tại sao?
- HS trả lời.
- Nhận xét chung giờ học.
- Quan sát hình dáng, màu sắc của cây, hoa quả.
Thứ sáu ngày . Tháng . Năm 2006
Âm nhạc:
Tiết 5: 	Ôn tập hát bài hát
Quê hương tươi đẹp - mời bạn vui múa ca
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập bài hát "Quê hương tươi đẹp - Mời bạn vui múa ca"
2. Kỹ năng: Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết hát kết hợp với vỗ tay đệm theo phách, đệm theo tiết tấu lời ca.
- Biết hát kết hợp với một vài động tác phụ hoạ.
- Biết hát kết hợp trò chơi.
B. GV chuẩn bị.
	- Nhạc cụ tập đệm theo bài hát.
	- Một số nhạc cụ gõ.
C. Các hoạt động dạy học:
T/g
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Giờ trước các em học bài gì?
- Mời bạn vui múa ca.
- Bài hát của ca sĩ nào?
- Bài hát của nhạc sĩ Phạm Tuyên
- Cho HS hát bài hát.
- 2 HS
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Quan sát mẫu và nhận xét.
- Treo mẫu một số nét cong lên bảng.
- HS nhận xét, quan sát.
- Em có nhận xét gì về những nét trên bảng?
- Treo tiếp hình vẽ quả, lá, cây, dạy núi lên bảng
- HS quan sát mẫu.
- Các hình trên được tạo lên từ những nét gì?
- Đều được tạo ra từ những nét cong.
3. Hoạt động 1: Ôn lại bài hát "Quê hương tươi đẹp"
- GV hướng dẫn và giao việc.
- HS hát: Nhóm, lớp, CN
- GV theo dõi sửa sai.
- Cho HS hát kết hợp với với vỗ tay theo tiết tấu.
- Giúp HS cần thể hiện đúng từng kiểu vỗ tay.
- HS hát và vỗ tay.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Cho HS tập biểu diễn trước lớp.
- HS biểu diễn (nhóm, CN) kết hợp với một vài động tác phụ hoạ.
- GV nhận xét và cho điểm.
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển.
4. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát.
"Mời bạn vui múa ca"
- HS hát ôn.
- GV yêu cầu và hướng dẫn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu.
- HS thực hiện theo yêu cầu (vỗ tay cả lớp, một nhóm hát và một nhóm vỗ tay sau đó đổi bên)
- Cho HS biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS biểu diễn CN, nhóm, lớp kết hợp với chân và một vài động tác phụ họa.
5. Hoạt động 4: Trò chơi Cưỡi ngựa theo bài đồng dao "Ngựa ông đã về"
- GV phổ biến lại luật chơi và cách chơi.
- GV theo dõi uốn lắn.
- HS ôn lại trò chơi, thi chơi giữa các tổ.
6. Củng cố dặn dò:
- Cho HS hát lại mỗi bài một lần.
- HS hát theo yêu cầu.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại hai bài hát trên.
- Tập hát kết hợp biểu diễn và vỗ tay theo tiết tấu.
- HS nghe và ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 05.doc