Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Giáo viên: Nguyễn Thị Nga - Trường TH Đạ M’rông

Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Giáo viên: Nguyễn Thị Nga - Trường TH Đạ M’rông

Toán

Tiết 21:Số 10.

I Mục tiêu :

 1/Học sinh biết 9 thêm 1 là 10; biết đọc, đếm và viết số 10.

2/ Vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. So sánh số trong phạm vi 10.

II/ Hoạt động sư phạm(5p)

- Gọi HS viết và đọc số 9

- Nhận xét, ghi điểm.

III/ Hoạt động dạy và học:

Giới thiệu trực tiếp.

Lập số 10.

-Yêu cầu học sinh lấy 10 hoa.

-Yêu cầu gắn 10 chấm tròn.

H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy?

-Giới thiệu 10 in, 10 viết.

-Yêu cầu học sinh gắn chữ số 10.

-Nhận biết thứ tự dãy số: 0 -> 10.

-Yêu cầu học sinh gắn dãy số 0 -> 10, 10 -> 0.

Vận dụng thực hành.

 Bài 1: Viết số:

-Hướng dẫn viết số 10.

-HD:Viết số 1 trước, số 0 sau.

- Chấm bài.

Bài 4:Viết số thích hợp vo ơ trống

 - Nêu yêu cầu.

- Chấm bài.

Bài 5: Khoanh tròn vào số lớn nhất theo mẫu .

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Giáo viên: Nguyễn Thị Nga - Trường TH Đạ M’rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6
( Từ ngày 08/10 đến ngày 13/10 / 2012 )
Thứ
Ngày
 Mơn học
Tiết
Đề bài giảng
Điều chỉnh
Thứ hai
08/10
Chào cờ
6
Tốn
21
Số 10
Học vần/
O.T.T.Việt
72,73
11
Bài 22: ph- nh
Tự chọn
Luyện nĩi giảm từ 1-3 câu.
Học vần / R.Đọc
74
6
Bài 22: ph- nh
Tự chọn
ĐạoĐức
/TNXH
6
6
Giữ gìn sách vở, ĐDHT
Chăm sĩc và bảo vệ răng.
Thứ ba
09/10
Thể dục
6
Đội hình đội ngũ – TC vận động
Nội dung quay trái, quay phải chuyển sang lớp 2.
Tốn
22
Luyện tập
Học vần
75,76
Bài 23: g- gh
Luyện nĩi giảm từ 1-3 câu.
Học vần
77
//
O.T.Học vần
6
Tự chọn
Thứ tư
10/10
Âm nhạc
6
Học hát bài: Tìm bạn thân.
Học vần
78,79
Bài 24: q –qu- gi
Luyện nĩi giảm từ 1-3 câu.
Học vần
80
//
Tốn
23
Luyện tập chung.
Thủ cơng
6
Xé dán hinh quả cam
Thứ năm
11/10
Học vần
81,82
Bài 25: ng- ngh
Học vần /
O.T TV
83
12
//
Tự chọn
Mĩ thuật/
O.T Tốn
6
6
Vẽ hoặc nặn quả dạng trịn.
Tự chọn
Tập vẽ hoặc nặn quả dạng trịn.
Tập viết /
Rèn viết
6
6
Rèn viết
Tự chọn
Thứ sáu
12/10
Học vần
84
Bài 26: y- tr
Luyện nĩi giảm từ 1-3 câu.
Học vần
85
//
Học vần
86
//
Tốn
24
Luyện tập chung.
SHL
6
Tuần 6
Thứ bảy
13/10
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 21:Số 10.
I Mục tiêu :
 1/Học sinh biết 9 thêm 1 là 10; biết đọc, đếm và viết số 10.
2/ Vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. So sánh số trong phạm vi 10.
II/ Hoạt động sư phạm(5p)
- Gọi HS viết và đọc số 9
- Nhận xét, ghi điểm.
III/ Hoạt động dạy và học:
Nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*HĐ1: 
-Nhằm MT số 1
-HĐLC: quan sát, thực hành.
-HTTC:cá nhân, lớp. 
(15p)
*HĐ2: 
-Nhằm MT số 2
-HĐLC: quan sát, thực hành.
-HTTC:cá nhân, nhóm.
(15p)
- Giới thiệu trực tiếp.
Lập số 10.
-Yêu cầu học sinh lấy 10 hoa.
-Yêu cầu gắn 10 chấm tròn.
H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy?
-Giới thiệu 10 in, 10 viết.
-Yêu cầu học sinh gắn chữ số 10.
-Nhận biết thứ tự dãy số: 0 -> 10.
-Yêu cầu học sinh gắn dãy số 0 -> 10, 10 -> 0.
Vận dụng thực hành.
 Bài 1: Viết số:
-Hướng dẫn viết số 10.
-HD:Viết số 1 trước, số 0 sau.
- Chấm bài. 
Bài 4:Viết số thích hợp vào ơ trống
 - Nêu yêu cầu. 
- Chấm bài.
Bài 5: Khoanh tròn vào số lớn nhất theo mẫu .
-Gắn 10 hoa.
-Gắn 10 chấm tròn và đọc.
-Đọc có 10 chấm tròn.
-Là 10.
-Gắn chữ số 10 Đọc:Mười:CN–ĐT
-Gắn các số lên bảng và đọc.
-Viết 1 dòng số 10 vào vở.
- Làm nhóm.
- Làm phiếu BT
IV/Hoạt động nối tiếp.(5p)
Học sinh đọc và viết số 10.
-Dặn học sinh về học bài.
V/Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Sách, các số từ 1 đến 10, 1 số tranh, mẫu vật.
- Học sinh: Sách, bộ số.
 Học vần
Tiết 72, 73, 74: Ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Học sinh viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: u – ư – x – ch – s – r – k – kh.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Học sinh viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: u – ư – x – ch – s – r – k – kh.
- HS khá, giỏi nghe, hiểu và kể lại 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể:Thỏ và sư tử.
-GDHS yêu thích các con vật.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Sách, chữ và bảng ôn, tranh minh họa câu ứng dụng và truyện kể.
-Học sinh: Sách, vở, bộ chữ, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*HĐ1:Luyện đọc.
(10p)
*HĐ2: Luyện đọc từ ứng dụng.
(5p)
*HĐ3:Luyện viết
(15p)
*HĐ2: Kể chuyện 
(5p)
*HĐ3: Luyện đọc bài SGK
(5p)
-Giới thiệu bài:Các em gắn vào bảng của mình.
-Giáo viên lần lượt viết theo thứ tự các ô vuông đã kẻ sẵn. Gọi học sinh đọc lại các chữ ở hàng ngang, hàng dọc.
-Hướng dẫn quan sát tranh và ghép tiếng mới.
-Ghép tiếng đã học với các dấu đã học.
-Giáo viên viết các tiếng vừa ghép được theo thứ tự.
-Gọi học sinh ghép tiếng và đọc lại toàn bài.
-Giáo viên viết bảng các từ:
 xe chỉ	kẻ ô
 củ sả	rổ khế
-Giáo viên gạch chân các chữ giảng từ.
-Gọi học sinh đánh vần, đọc các từ.
*Viết bảng con
 Giáo viên viết mẫu hướng dẫn cách viết từ: xe chỉ, củ sả.
-Gọi học sinh đọc nhanh các tiếng, từ, chữ trên bảng.
*Kểnchuyện: Cho học sinh xem tranh.
-Gọi học sinh đọc tên câu chuyện.
-Giáo viên kể lần 2 có tranh minh họa.
-Giáo viên mời lên kể theo nội dung từng tranh.
-Cử mỗi đội 4 em: 2 đội.
-Đội nào kể đúng và xong trước là thắng cuộc.
-Gọi học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Gọi 1 – 2 em kể lại câu chuyện.
- Giáo viên đọc mẫu. Gọi học sinh đọc bài.
-Thi tìm tiếng mới có chữ vừa ôn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh học bài.
Học sinh tự gắn các chữ đã học ,một số em đọc bài của mình.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nghe giáo viên hướng dẫn.
Học sinh đọc các tiếng mới: Cá nhân, lớp.
Đọc cá nhân.
Học sinh đọc, tìm chữ vừa ôn tập.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Quan sát giáo viên viết mẫu.
Viết bảng con: xe chỉ, củ sả.
Đọc bài trên bảng lớp.
Quan sát tranh.
Học sinh thảo luận nhóm 2 
Câu chuyện: Thỏ và sư tử.
Lắng nghe. 
Thi kể giữa các tổ trong tranh.
Đọc bài trong sách: CN, ĐT
Gắn tiếng mới đọc.
Nêu miệng.
-----------------------------------------------------------------------------
 Đạo đức
Tiết 6: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ( tt ).
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu trẻ em có quyền học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
- Học sinh hiểu biết và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II/ Chuẩn bị:
-- Học sinh: Sách bài tập, màu. Giáo viên: Sách, tranh.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
(10p)
*Hoạt động 2:
(10p)
*Hoạt động 3:
(15p)
*Hoạt động 4:
(5p)
*Thi sách vở ai đẹp 
-Yêu cầu học sinh để sách vở lên bàn để thi.
-Giáo viên và lớp trưởng đi chấm, công bố kết quả và khen những em giữ gìn sách vở, đồ dùng sạch đẹp.
*Sinh hoạt văn nghệ 
-Giáo viên hát bài: “Sách bút thân yêu ơi”.
-Hướng dẫn học sinh hát từng câu, cả bài.
-GV theo dõi, giúp đỡ các em.
*Đọc thơ 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu thơ:
 Muốn cho sách vở đẹp lâu
Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Nêu kết luận chung.
+Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
+Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình.
*Củng cố , dặn dò:
- Giữ gìn ĐDHT sạch đẹp.
- Nhận xét giờ học.
-Học sinh để sách vở, đồ dùng lên bàn.
-Vở sạch đẹp, đồ dùng đầy đủ giữ gìn còn mới là đạt yêu cầu.
-Hát đồng thanh, cá nhân.
-Cả lớp hát lại toàn bài 2 lần.
-Đọc theo, đồng thanh.
-Đọc cá nhân.
-Lắng nghe.
-HS lắng nghe, thực hiện.
Học vần
Tiết 75, 76, 77:g - gh
I/ Mục tiêu: 
- Học sinh dọc và viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá. Đọc được câu ứng dụng: Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
- Giáo dục học sinh yêu quê hương.
II/ Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Tranh.
- Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
Nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
HĐ 1:Vào bài.
HĐ 2: Nhận diện 
HĐ 3:Trò chơi.
HĐ 4: Luyện viết.
HĐ 5: Trò chơi
HĐ 6,7,8,9: tiến hành tương tự các hoạt động 1,2,3,4,5.
HĐ 10:Luyện đọc
HĐ11:Luyện viết 
HĐ 12:
Luyện nói
HĐ 13:Trò chơi
4/Củng cố, dặn dò.
Tiết 1:
- Giới thiệu trực tiếp.
Dạy chữ ghi âm 
+ Âm p :
-Giới thiệu bài và ghi bảng: p 
-Giáo viên phát âm mẫu p .
-Hướng dẫn học sinh phát âm p
-Hướng dẫn học sinh gắn bảng p
-Nhận dạng chữ p.
+Âm ph :- dạy tương tự như ph.
Trò chơi nhận diện:chia lớp thanh 3 nhóm cho HS thi ghép vần theo yêu cầu của GV.
-GV theo dõi giúp đỡ HS
-GV nhận xét tuyên dương.
+Viết chữ p , ,ph, phố. 
 -GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết 
* Chia HS thành 3 nhóm thi viết nhanh các vần, tiếng theo yêu cầu của GV.
-Các nhóm thi đua thực hiện.
-GV nhận xét tuyên dương
Tiết 2:
+ Âm nh :- dạy tương tự như trên.
* So sánh p ,ph ; ph ,nh có gì giống và khác nhau?
 Tiết3:
*Giới thiệu tiếng ứng dụng: 
phở bò	nho khô	
phá cỗ	nhổ cỏ
-Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm 
ph – nh, giáo viên giảng từ.
-Hướng dẫn học sinh đọc từ.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh đọc bài tiết 1,2.
-Treo tranh
H : Tranh vẽ gì?
-Giới thiệu câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
-Giảng nội dung câu ứng dụng.
H: Tìm tiếng có âm vừa học?
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. 
*Luyện viết.
-Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: p, ph, nh, phố, nhà
-Giáo viên quan sát, nhắc nhờ.
-Thu chấm, nhận xét.
*Luyện nói theo chủ đề: Chợ, phố, thị xã.
-Treo tranh, nêu câu hỏi khai thác nội dung tranh.
-Nhắc lại chủ đề : Chợ, phố, thị xã.
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có p – ph – nh: Sa Pa, phì phò, nha sĩ...
-Dặn HS học thuộc bài p – ph – nh.
-Nhắc đề.
-Đọc cá nhân,lớp.
 -Gắn bảng p
-p – ph: có chung p.
-Các nhĩm thi đua thực hiện
- Viết bảng con.
-Các nhĩm thi đua thực hiện
- ph – nh: có chung h đứng sau
-Đọc CN – ĐT.
-Đọc cá nhân, lớp.
-Đọc cá nhân, lớp.
-Quan sát tranh.
- Thực hiện.
- Đọc CN – ĐT.
-Lấy vở tập viết.
-Học sinh viết từng dòn ... ọc sinh thực hiện ,chú ý sửa sai động tác.Tập nghiêm nghỉ 3-4 lần 
-Giáo viên hô “Bên phải(trái). quay”cho cả lớp quay
 *Cán sự thể dục cho cả lớp giải tán, dóng hàng, nghiêm , nghỉ , quay phải quay trái 2-3 lần.Giáo viên quan sát sửa sai .
-Học sinh dồn hàng, dàn đội hình theo hiệu lệnh 
-Giáo viên nêu tên trò chơi.
-Học sinh hình dung đang đi trên con đường lầy lội nhưng phải đi đúng đường kẻ.
-Giáo viên đi mẫu .Học sinh quan sát .
-Gọi 1 em thực hiện , cả lớp nhận xét 
-Học sinh từng nhóm lần lượt chơi .Ai đi không được phải đi lại 
-Đứng vỗ tay và hát
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2
-Cho hai em thực hiện lại các động tác .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập nghiêm nghỉ,quay phải quay trái. 
Môn:Học vần
Ôn tập.
I/ Mục tiêu:
- Học sinh, đọc - viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p , ph , nh , g , gh , q , qu , gi , ng, ngh , y , tr. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Tre ngà.
- Giáo dục học sinh yêu quê hương, đất nước.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, chữ và bảng ôn.
- Học sinh: Sách, vở, bộ chữ.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
1. Bài cũ.
2. Bài mới.
*Hoạt động 1:-
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
3. Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc bài y- tr và viết bảng: y tế, tre ngà.
- Nhận xét, ghi điểm.
*Giới thiệu bài trực tiếp.
* Yêu cầu HS gắn vào bảng các chữ cái đã học trong tuần.
-Giáo viên lần lượt viết theo thứ tự các ô vuông đã kẻ sẵn. 
-Hướng dẫn HS cách ghép tiếng mới.
-Ghép tiếng đã học với các dấu đã học.
-Gọi học sinh ghép tiếng và đọc lại toàn bài.
*Luyện đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết bảng các từ:
 nhà ga	tre già
 quả nho	 ý nghĩ
-Giáo viên gạch chân các chữ giảng từ.
-HD học sinh đánh vần, đọc các từ.
*Viết bảng con:
 -Giáo viên viết mẫu hướng dẫn cách viết từ: tre già, quả nho.
-Gọi học sinh đọc nhanh các tiếng, từ, chữ trên bảng.
*Kiểm tra đọc, viết tiết 1.
-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh đọc sai.
*Kể chuyện.
-Giáo viên kể chuyện “Tre ngà” (Lần 1).
-Kể chuyện lần 2.
-Cho học sinh thảo luận nhóm.
-Gọi đại diện nhóm lên kể theo nội dung từng tranh.
-Tuyên dương những em kể tốt.
-Ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
*Luyện viết.
*Luyện đọc SGK
-Học sinh mở sách. Giáo viên đọc mẫu. 
- Tìm tiếng có chữ vừa ôn.
- Giáo dục lòng yêu nước.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh học bài.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-Học sinh tự gắn các chữ đã học.
-Gọi 1 số em đọc bài của mình.
-Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc ĐT-CN.
- Đọc ĐT-CN
- Theo dõi.
- Đọc ĐT_CN.
-Viết bảng con: tre già, quả nho.
-Đọc bài trên bảng lớp.
-Viết: tre già, quả nho.
-Lắng nghe, nhắc tên đề bài.
- nghe kể.
-Thảo luận, cử đại diện lên thi tài.
- Thực hiện.
-Viết vào vở tập viết
-Đọc bài trong sách: CN, ĐT.
-Gắn tiếng mới đọc.
- Thi tiếp sức.
Môn: Học vần.
Ôn tập âm và chữ ghi âm.
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết đọc và viết một cách chắc chắn các âm và chữ ghi âm đã học. Đọc đúng các từ và câu ứng dụng: nghề y, ghi nhớ, ngõ nhỏ, chị kha đi chợ – bé nhi thì ngủ khì.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì.
- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: sách, bộ chữ.
- Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
1. Bài cũ.
2. Bài mới.
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
3. Củng cố.
- Gọi học sinh đọc và viết :tre già, quả nho, ý nghĩ, nghé ọ.
- Nhận xét, ghi điểm.
*Giới thiệu âm và các chữ ghi âm
-Hướng dẫn học sinh nhắc và giáo viên viết lên bảng.
-Gọi học sinh đọc các âm, chỉnh sửa cách phát âm.
-Luyện cho học sinh đọc thành thạo.
- GV ghi bảng các từ ứng dụng:nghề y, ghi nhớ, ngõ nhõ.
*Viết bảng con.
-Đọc cho học sinh viết 1 số chữ.
*Luyện đọc.
-Giáo viên chỉ đọc không thứ tự các âm và chữ đã học.
Luyện viết.
-Đọc cho học sinh viết vào vở rèn luyện các chữ đã học.
-Thu chấm, nhận xét.
* Luyện đọc câu ứng dụng:chị kha đi chợ, bé nhi ngủ khì.
-Đọc lại các âm và chữ vừa học.
-Học thuộc các âm và chữ ghi âm.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-Nhắc lại các âm đã học.
-Cá nhân, lớp.
- Đọc CN- ĐT
-Viết chữ vào bảng con.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy vở.
-Viết vào vở.
-Cá nhân, lớp.
- Đọc CN- ĐT
- Đọc CN.
š&›
Môn: Toán.
Luyện tập ( tự chọn )
I/ Mục tiêu:
- Học sinh củng cố về thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10, sắp xếp theo thứ tự đã xác định.
- So sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học.
- Giáo dục học sinh thích học toán.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, bộ số.
v Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
1. Bài cũ.
2. Bài mới.
3. Củng cố.
- Ghi đề bài lên bảng, gọi 2 HS làm: Viết các số từ 0 đến 10 theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
*Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
*Hướng dẫn HS làm bài tập trang 42
Bài 1: -Nêu yêu cầu.
-Phát giấy khổ lớn cho các nhóm, hướng dẫn học sinh cách làm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: - Nêu yêu cầu.
-Chấm bài, nhận xét..
Bài 3: -Nêu yêu cầu.
- Chữa bài.
Bài 4: - Nêu yêu cầu.
- Chữa bài, tuyên dương nhóm làm tốt.
Bài 5: - Nêu yêu cầu.
-Giáo viên vẽ hình lên bảng.
- Chữa bài.
- Cho HS đếm xuôi từ 0 đến 10 và đếm ngược từ 10 đến 0.
-Nhận xét giờ học.
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
.
- Làm bài theo nhóm cặp.
- Trình bày bài làm.
- Làm vào vở.
- Làm bảng con.
- Làm theo nhóm vào bảng phụ.
- Trình bày kết quả.
- Quan sát hình, đếm các hình tam giác và ghi vào bảng con.
- Đếm ĐT- CN.
š&›
Môn: Aâm nhạc
Học bài hát: Tìm bạn thân.
I Mục tiêu:
- Học sinh hát đúng giai điệu và lời 1 của bài hát.
- Biết bài hát Tìm bạn thân là sáng tác của tác giả Việt Anh. Biết vỗ tay và gõ đệm theo phách.
- Giáo dục học sinh yêu ca hát.
II Chuẩn bị:
- GV hát thuộc bài hát.
- Ghi lời ca lên bảng.
III Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Các hoạt động của GV 
Các hoạt động của HS
1. Bài cũ. 
2. Bài mới.
* Hoạt động 1.
* Hoạt động 2.
3. Củng cố.
- Gọi học sinh hát và vỗ tay bài Quê hương tươi đẹp, Mời bạn vui múa ca.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Giới thiệu bài.
Dạy hát bài Tìm bạn thân.
- GV giới thiệu bài hát.
- GV hát mẫu bài hát.
- Đọc lời ca trên bảng lớp ( lời 1 ).
- Hát mẫu từng câu và bắt nhịp cho học sinh hát (lời 1 ).
Vỗ tay đệm theo phách.
- GV vừa hát vừa vỗ tay đệm theo phách.
- Hướng dẫn học sinh vỗ tay.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. Tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
-Cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
- Nhận xét giờ học.
- 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em trình diễn trước lớp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Đọc ĐT.
- Hát ĐT theo lớp, nhóm, bàn.
- Quan sát.
- Học sinh vừa hát vừa vỗ tay : 
+ Cả lớp.
+ Dãy bàn.
+ Tổ.
- ĐT – CN.
Môn: Hoạt động ngoài giờ.
Tìm hiểu về An toàn giao thông
Bài 1 : An toàn và nguy hiểm.
I Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn: ở nhà, ở trường và khi đi trên đường.
- Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn.
-Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi. Chơi những trò chơi an toàn ở những nơi an toàn.
II. Chuẩn bị:
- Một số bức tranh. 2 túi xách tay. 
III. Các hoạt động dạy học .
Nội dung
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của HS
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Hoạt động 4
*Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn.
-giới thiệu các tranh vẽ đã chuẩn bị.
-GV ghi bảng theo 2 cột:
An toàn Không an toàn.
-GV nêu kết luận
*Kể chuyện.
-Chia mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào ?
-GV nêu kết luận.
*Trò chơi sắm vai.
-Cho từng cặp lên chơi, một em đóng vai người lớn.
-GV nêu nhiệm vụ:
+.Cặp thứ nhất: Em đóng vai người lớn hai tay đều không xách túi, em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp.
+.Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi ở một tay, em kia nắm vào tay không xách túi. Hai em đi lại trong lớp.
+.Cặp thứ ba: Em đóng vai người lớn xxách túi ở cả hai tay, em kia nắm vào vạt áo. Hai em đi trong lớp.
*Củng cố: Giáo dục học sinh chơi những trò chơi an toàn ở trường , ở nhà .
-Nhận xét giờ học.
-thảo luận từng cặp, chỉ ra tình huống nào, đồ vật nào là nguy hiểm .
-Một số em trình bày ý kiến
-Thực hiện.
-Một số em trình bày trước lớp
-HS thực hiện.
-Cả lớp theo dõi nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6 lop 1 da sua.doc