Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

TIẾNG VIỆT(T51,52)

 BÀI 22 : ph – nh

I- MỤC TIÊU:

+ Giúp HS đọc viết được : p, ph, nh, phố xà, nhà lá.Đọc được từ ứng dụng :phở bò, nho khô, phá cỗ, nhổ cỏ. Giúp HS đọc được câu ứng dụng: nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù. Viết đúng nội dung bài viết trong vở in:p-ph,phố,nhà.Luyện nói tự nhiên theo chủ đề:chợ, phố, thị xã.

+ HS đọc đúng, nghe và viết đúng phố, nhà

+ GDHS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các trò chơi học tập

 * Hỗ trợ HS nói tự nhiên,đủ câu,

 II- CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ.Bộ chữ và bảng cài .

 Bảng con, phấn, khăn lau. Bộ chữ cài

 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN VI: Từ 29/9 /08 -> 03/10/08.
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008.
	HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : Chào cờ đầu tuần.
 TIẾNG VIỆT(T51,52)
 BÀI 22 : ph – nh
I- MỤC TIÊU:
+ Giúp HS đọc viết được : p, ph, nh, phố xà, nhà lá.Đọc được từ ứng dụng :phở bò, nho khô, phá cỗ, nhổ cỏ. Giúp HS đọc được câu ứng dụng: nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù. Viết đúng nội dung bài viết trong vở in:p-ph,phố,nhà.Luyện nói tự nhiên theo chủ đề:chợ, phố, thị xã.
+ HS đọc đúng, nghe và viết đúng phố, nhà
+ GDHS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các trò chơi học tập 
 * Hỗ trợ HS nói tự nhiên,đủ câu,
 II- CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ.Bộ chữ và bảng cài .
 Bảng con, phấn, khăn lau. Bộ chữ cài
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: Hát
2- Bài cũ : -HS đọc âm, tiếng, từ : se sẻ, xe chỉ, kẻ ô, rổ khế
- Đọc câu ứng dụng:xe ô tô chở khỉ và su tử về sở thú
- Viết: s, x, rổ khế, se sẻ 
3- Bài mới :
1- Giới thiệu bài
-Giới thiệu tranh vẽ (hoăc trực tiếp)
-Nêu câu hỏi (dựa vào tranh)
-Giới thiệu âm (vần) p-ph
2- Dạy chữ ghi âm:
a-Nhận diện chữ:
-Tô lại chữ p-ph đã viết trên bảng lớp và nói cấu tạo các nét của chữ p-ph ghi âm
-Phát âm và đánh vần, tiếng :
-Phát âm mẫu: p-ph
 -Nêu câu hỏi:-Viết lên bảng tiếng:phố
-Cho phân tích và nêu vị trí các âm trong tiếng:phố
-Đánh vần tiếng: 
*Giới thiệu âm : nh
-Thực hiện quy trình như trên
-So sánh: ph-nh
HD viết chữ 
-Đọc tiếng ứng dụng:
-Viết từng tiếng cho HS đọc, chỉ tráo các tiếng giúp HS không đọc vẹt -Kết hợp giảng từ.
 Đọc lại bài vừa học
- Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có âm vừa học.	
 TIẾT 2
3- Luyện tập: +Luyện đọc
-HD đọc bài ở bảng lớp (tiết 1)
-HD quan sát tranh, nêu câu hỏi
-Đọc mẫu
+Luyện viết
 -Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.-Nhắc về kỹ thuật chữ viết: chiều cao, khoảng cách, đặt dấu thanh đúng vị trí.
+Luyện nói: Hỗ trợ HS nói tự nhiên,đủ câu,
-HDHS quan sát tranh, nêu câu hỏi gợi ý
? Tranh vẽ những cảnh gì?
? Chợ dùng để làm gì? Nhà em ai hay đi chợ ?
? Em đang sống ở đâu ?
4- Củng cố : Trò chơi học tập: gắn nhanh âm tiếng vừa học.
- Đọc bài SGK. Giáo dục học sinh qua bài.
5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét tuỵên dương tiết học.
- HS (Bảo,Kơ,Khoa,Lâm,...) thực hiện.
-Quan sát tranh
-Trả lới câu hỏi, nêu nội dung tranh vẽ.
-Phát âm CN+ĐT
-Quan sát nét cấu tạo chữ p gồm có nét nghiêng, nét sổ, nét móc 2 đầu.
 Ph gồm 2 con chữ p-h ghép lại
-Phát âm p-ph-(CN+ĐT+nhóm)
-Nhận ra âm mới và âm đã học, dùng bảng cài ghép được tiếng: phố
-Phân tích tiếng và nêu vị trí (CN)
-Đánh vần : (CN+ĐT)
Giống nhau: âm h
-Khác nhau:p và n
 -Viết trên không 1 lần 
-Đọc CN+ĐT+nhóm
- HS thi cài nhanh,đúng.
Đọc bài ở tiết 1
-Đọc CN+ĐT. Đọc CN nhiều em
-Quan sát tranh nêu nội dung tranh vẽ
-Đọc câu ứng dụng: nhà dì Na ở phố,
 nhà dì có chó xù
 -HS viết vào vở tập viết in:
-HS quan sát tranh
-Đọc tên chủ đề luyện nói:chợ, phố, thị xã
-Luyện nói theo nhóm
-Nói cho cả lớp cùng nghe
 TOÁN (T21)
 SỐ 10
I- MỤC TIÊU :
 + HS có khái niệm ban đầu về số 10
 + Biết đọc biết viết số 10, đếm và so sánh.
 + rèn tính cẩn thận, chính xác
 * phấn,bảng con,khăn lau bảng, 
 II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Mẫu (nhóm) đều là 10
	- Bìa viết chữ số 10 và các số 1à10
 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Viết từ 1à8 
- So sánh : 6 2 , 3 5 , 7 1 , 
2- Bài mới :
Hoạt động 1:Hình thành số 10.
+Bước 1: lập số 10
-Quan sát tranh và nói :
H.Có 9 em đang chơi cầu trượt,1 em khác đang chạy tới,Tất cả có mấy em?
-Quan sát hình vuông
-Quan sát chấm tròn, 
-Quan sát con tính
KL:-10 HS, 10 £, 10 , đều có số lượng là 10
+Bước 2 : giới thiệu chữ số 10: 
-Đưa tấm bìa có chữ số 10
+Bước 3:Cho HS nhận biết thứ tự của số 10 trong dãy số từ 1à10.
-Hd đếm xuôi, ngược
-Nhận biết số 9 liền sau số 10.
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1: Viết số 10
Bài 2:Viết số kết hợp vào ô trống
-Hd đọc 10 gồm 1 và 9
 10 gồm 9 và 1, 
Bài 3:viết số thích hợp vào hình 
-So sánh từng cặp số liền nhau
Bài 4: Điền dấu:
- GV nhận xét sửa sai.
3- Củng cố : Trò chơi gắn đúng số vào ô vuông.
- Tìm nhanh đúng số 10, giáo dục học sinh qua bài.
4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập viết chữ số 10 – 3 dòng vào vở ở nhà
- Làm tiếp bài trong vở luyện tập toán.Nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS (Tín,Hoài,Dũng) lên bảng.
-Nhắc lại cá nhân
-Có 10 em.
-Có 10 hình vuông
-10 chấm tròn
-10 con tính
-HS nhận biết số 10 in ; số 10 viết.
-Đọc: mười
 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10
-Đếm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10
-Đếm 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1
-Viết vào bảng con chữ số 10.
-HS đọc CN+ĐT
-Viết chữ số 10 vào bảng con
-Viết số kết hợp vào ô trống
Nêu miệng
-HS thực hiện.
-HS làm bảng con.
- HS tham gia chơi.
 ĐẠO ĐỨC (T6)
GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( T2)
I- MỤC TIÊU : 
 + HS hiểu : Trẻ em có quyền được học hành.
 + Giữ gìn sách vở là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học.
 + Biết yêu quý giữ gìn sách vở.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : - sách vở đẹp, phần thưởng.
 2 - Học sinh : - Vở bài tập Đạo đức lớp 1, dụng cụ học tập 
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Bài cũ : - Khi học xong em phải làm gì ?
- Thế nào là sách vở, đồ dùng học tập bền đẹp?
2 - Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Thi sách vở ai đẹp nhất.
- Công bố ban giám khảo
Vòng 1 : Thi ở tổ
Vòng 2 : Thi ở lớp
Tất cả đều tham gia
Ban giảm khảo chấm vòng 2 chọn ra 2 bộ đẹp nhất.Công bố kết quả
* Cả lớp hát bài sách bút mến yêu ơi !
Hoạt động 2: Luyện tập – củûng cố :
* GV cho HS đọc thuộc phần ghi nhớ
- Cả lớp đọc thuộc bài học
* HS thực hành giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập bền đẹp.
* Gv tổng kết : cần giữ gìn sách vở đồ dùng gọn gàng, sàch đẹp là các em đã thực hiện tốt quyền được học của chính mình.
* Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô dạy em thế.
- Tuyên dương tổ, cá nhân..
3- Củng cố, dặn dò : -HS đọc lại ghi nhớ VBT.Về nhà thực hành điều đã học. Chuẩn bị tiết sau: Gia đình em.
- Nhận xét tuyên dương tiết học.
 - HS (Xuân,Đô) thực hiện.
 Sắp sách vở gọn gàng lên bàn theo tổ
- Các tổ cùng Gv đi chấm
- Chọn mỗi tổ 1 bộ đẹp nhất vào vòng 2.
- Chọn 3 tổ 3 bạn.
- Cả lớp tuyên dương những em đạt giải 
Giải nhất : Bông hoa điểm 10
3 giải nhì : Bông hoa điểm 8
HS đọc thuộc phần ghi nhớ: cá nhân, lớp “ Muốn cho sách vở đẹp bền.
Đồ dùng bền mãi nhớ câu giữ gìn”
- Tập sắp xếp dụng cụ gọn gàng
- Sửa sang lại sách vở
-HS đọc ghi nhớ VBT
 Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008.
 TIẾNG VIỆT (T53,54)
 BÀI 23 : g - gh
I- MỤC TIÊU : +Giúp HS đọc viết được : g , gh , gà ri , ghế gỗ. Đọc được từ ứng dụng : nhà ga, gồ ghề, gà gô, ghi nhớ .Giúp HS đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ,ghế gỗ .Viết đúng nội dung bài viết trong vở in: g, gh, gà ri, ghế gỗ.Luyện nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri 
+HS đọc đúng, nghe và viết đúng các từ ứng dụng vừa học. 
+GDHS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các trò chơi học tập 
+Hỗ trợ: HS nói tự nhiên đủ câu.
 II- CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ.Bộ chữ và bảng cài .
 Bảng con, phấn, khăn lau. Bộ chữ cài
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1-Ổn định: Hát
2- Bài cũ : HS đọc âm, tiếng, từ : phở bò, phi cơ, nhè nhẹ Đọc câu ứng dụng: nhà dì Na ở phố,nhà dì có chó xù
- Viết: p-ph-nh, phố, nhà 
3- Bài mới :1/Giới thiệu bài
-Giới thiệu tranh vẽ (hoăc trực tiếp)
-Nêu câu hỏi (dựa vào tranh)
-Giới thiệu âm (vần) g
2/Dạy chữ ghi âm:
-Nhận diện chữ:g
-Tô lại chữ g đã viết trên bảng lớp và nói cấu tạo các nét của chữ g ghi âm g
-Phát âm và đánh vần, tiếng :
-Phát âm mẫu: g
 -Cho phân tích và nêu vị trí các âm trong tiếng:phố
*Giới thiệu âm : gh. Thực hiện quy trình như trên
-So sánh: g- gh
-HD viết chữ :
-Đọc tiếng ứng dụng
Viết từng tiếng cho HS đọc, chỉ tráo các tiếng giúp HS không đọc vẹt
-Kết hợp giảng từ.
- Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có âm vừa học.
 TIẾT 2
3/Luyện tập: +Luyện đọc
-HD đọc bài ở bảng lớp (tiết 1)
-Đọc câu ứng dụng
-HD quan sát tranh, nêu câu hỏi
-Đọc mẫu
+Luyện viết
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
-GV chấm một số vở nhận xét.
+Luyện nói: Hỗ trợ HS nói tự nhiên đủ câu.
-HDHS quan sát tranh, nêu câu hỏi gợi ý
- GV nhận xét ghi điểm.
4- Củng cố : +Thi đua tìm tiếng có âm vừa học.
- Đọc bài SGK.Giáo dục học sinh qua bài.
5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài .Chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS (Thanh,Toại,Yến,Duyên) thực hiện.
-Quan sát tranh trả lời
Phát âm CN+ĐT
-Phân tích tiếng và nêu vị trí (CN)
 -Đánh vần : (CN+ĐT)
-Giống nhau: âm g
-Khác nhau ... ểm tra dụng cụ HT của HS nhận xét
Giới thiệu bài
+ Cho HS xem mẫu rồi gợi ý để HS trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam
-Em cho biết quả nào giống hình quả cam ?
* Xé dán quả cam.
- GV làm mẫu các thao tác xé và vẽ.
- Lật mặt sau tờ giấy màu đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
- GV xé rời để lấy hình vuông ra.
- Xé 4 góc hình vuông theo đường vẽ.
- Xé chỉnh sửa cho giống quả cam.
- Lật mặt sau cho HS quan sát
* Xé hình lá.
 - Lấy 1 mảnh giấy màu xanh vẽ và xé một hình chữ nhật cạnh dài 4ô rộng 2 ô.
- Xé hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy màu.
- Xé 4 góc HCN theo đường vẽ.
- Xé chỉnh cho HS quan sát
* Xé hình cuống lá: vẽ xé 1 HCN màu xanh có cạnh dài 4ô, rộng 1 ô rồi xé đội HCN lấy 1 nửa để làm cuống.
Cách dán hình: Sau khi xé xong quả cam, cuống và lá GV hướng dẫn HS thao tác dán.
- YCHS thực hành trên giấy nháp
-GV theo dõi giúp đỡ.
Chấm 1 số sản phẩm – nhận xét.
Chuẩn bị gấy màu, nháp, hồ dán, bút chì cho tiết sau.
-Quan sát
 - Quả cam có hình dạng tròn phần trên có cuống và lá.phía đáy hơi lõm, khi quả cam chín có màu vàng đỏ
- Quả táo, quả quýt 
- HS lấy giấy nháp có kể ô, đánh dấu vẽ, xé quả theo các bước như vừa hướng dẫn
Cả lớp thực hiện theo giáo viên.
Và làm vào giấy nháp
Quan sát và cùng thực hiện.
-HS thực hành.
Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008.
 TIẾNG VIỆT ( T59,60)
	 BÀI 26 : y - tr
 I- MỤC TIÊU:+ Giúp HS đọc viết được : y,tr,y tá,tre ngà.Đọc được từ ứng dụng : y tế,chú ý,cá trê,trí nhớ .Giúp HS đọc được câu ứng dụng: bé bị ho,mẹ cho bé ra y tế xã.Viết đúng nội dung bài viết trong vở in : y, tr, y tá, tre ngà. Luyện nói tự nhiên theo chủ đề: nhà trẻ 
+HS đọc đúng, nghe và viết đúng các từ ứng dụng vừa học. 
+GDHS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập 
* Hỗ trợ HS nói tự nhiên đủ câu.
II. CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ.Bộ chữ và bảng cài 
 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. Bộ chữ cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : Đọc âm,tiếng, từ :ngã tư, nghệ sĩ,ngõ nhỏ, nghé ọ - Đọc câu ứng dụng: nghỉ hè chi Kha ra nhà bé Nga 
- Viết: ng, ngh, cá ngừ,củ nghệ 
3- Bài mới : 1/Giới thiệu bài
-Giới thiệu tranh vẽ (hoăc trực tiếp)
-Nêu câu hỏi (dựa vào tranh)
-Giới thiệu âm (vần) y
2/Dạy chữ ghi âm:
-Nhận diện chữ: y
-Tô lại chữ y đã viết trên bảng lớp và nói cấu tạo các nét của chữ y ghi âm
-Phát âm và đánh vần, tiếng :
-Phát âm mẫu: y
 -Nêu câu hỏi
--Cho phân tích và nêu vị trí các âm trong tiếng: y tá 
-Đánh vần tiếng: y tá
*Giới thiệu âm : tr
-So sánh: 
 -HD viết chữ :
-Đọc tiếng ứng dụng:
-Viết từng tiếng cho HS đọc, chỉ tráo các tiếng giúp HS không đọc vẹt
-Kết hợp giảng từ.
- Đọc lại bài vừa học
- Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có âm vừa học.
+Thi đua tìm tiếng có âm vừa học.	
 TIẾT 2
Đọc bài ở tiết 1
3/Luyện tập:+Luyện đọc
-HD đọc bài ở bảng lớp (tiết 1)
-HD quan sát tranh.Đọc câu ứng dụng
+Luyện viết
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
Thu vở chấm bài nhận xét ghi điểm.
+Luyện nói: Hỗ trợ HS nói tự nhiên đủ câu.
-HDHS quan sát tranh, nêu câu hỏi gợi ý
 -GV nhận xét ghi điểm.
3- Củng cố dặn dò: 
-Trò chơi học tập: gắn nhanh âm tiếng vừa học.
- Đọc bài SGK.Giáo dục học sinh qua bài.
- Về nhà đọc lại bài y-tr . Chuẩn bị bài :ôn tập 
 - Nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS ( Thảo,Hà,Khoa,Kơ,...) thực hiện.
-Quan sát tranh
-Trả lới câu hỏi, nêu nội dung tranh vẽ.
-Phát âm CN+ĐT
-Quan sát nét cấu tạo chữ y gồm có 3 nét : nét xiên, nét móc dưới, nét khuyết dưới.
-Phát âm y (CN+ĐT+nhóm)
-Nhận ra âm mới và âm đã học, dùng bảng cài ghép được tiếng: y tá
-Phân tích tiếng và nêu vị trí (CN)
 +Tiếng vừa là âm vừa là tiếng
-Đánh vần : (CN+ĐT)
-Giống nhau: 
-Khác nhau: 
-Viết trên không 1 lần
-Viết vào bảng con chữ: y – y tá
-Đọc CN+ĐT+nhóm
-Đọc CN+ĐT
-Đọc CN nhiều em
-Quan sát tranh .Đọc câu ứng dụng: bé bị ho,mẹ cho bé ra y tế xã 
 -HS đọc CN+ĐT 
-HS viết vào vở tập viết in:
-HS quan sát tranh
-Đọc tên chủ đề luyện nói: 
-Luyện nói theo nhóm
-Nói cho cả lớp cùng nghe
THỂ DỤC (T6)
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ–TRÒ CHƠI “VẬN ĐỘNG”
I. Mục Tiêu:
 - Ôn 1 số kỹ năng đội hình, đội ngũ. Học dàn hàng, dồn hàng. Ôn trò chơi: “Qua đường lội” . 
-Yêu cầu thực hiện đúng nhanh và trật tự hơn giờ trước,biết và thực hiện được ở mức cơ bản đúng, biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
-GDHS nghiêm túc trong giờ học. 
II. Địa điểm và phương tiện : 	
Địa điểm : Sân trường sạch sẽ, kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi
Phương tiện :GV : Còi, HS : đồng phục thể dục 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Phần 
Nội dung
Định lượng
Tổ chức
Mở đầu 
(5’)
Cơ bản 
(25’)
Kết thúc 
(5’)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
+Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ quay phải, quay trái theo khẩu lệnh.( 2,3 lần )
- Gv nhận xét, HS giải tán rồi tập hợp lại
+ Dàn hàng, dồn hàng.
- GV vừa giải thích vừa làm mẫu sau đó cho HS tập
- HS tập 2-3 lần
+ Ôn trò chơi “ Qua đường lội”
 - Cho HS nhắc lại cách chơi rồi chơi
- Tập cho HS chơi nhanh nhẹn, mạnh dạn.
+ Đứng hát, vỗ tay .
- Hệ thống lại bài học
- Hồi tĩnh ( chơi trò chơi )
* Nhận xét giờ học, tuyên dương.
* Dặn dò : Ôn lại bài học
- Chuẩn bị tiết sau
2 phút
1phút
2phút 
10phút
 7 phút
8phút
 2phút
1phút
2 phút
 x 
 x x x x
 x x x x 
 x x x x
 x x x x
x x x x x TT
 x 
 x x x x
 x x x x 
 x x x x
 x x x x
 ÂM NHẠC (T6)
 BÀI : TÌM BẠN THÂN
 Nhạc và lời : Việt Anh
 I- MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca của bài hát.
 2- Kỹ năng : Biết hát vỗ tay và đệm theo phách.
 3- Thái độ : Giáo dục tình yêu âm nhạc.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : thanh phách, song loan, trống nhỏ.
 2- Học sinh : Thanh phách.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Bài cũ : Hát bài : Mời bạn vui múa ca 
Nhận xét
2 - Bài mới : Giới thiệu bài ; ghi đầu bài.
* Giới thiệu bài, nêu tên tác giả.
Bài hát trên của tác giả Việt Anh.
- GV hát mẫu, nêu nội dung.
- Việt Anh sáng tác vào năm 1960 nhiều thế hệ đã hát và ghi nhớ.
- Cho HS đọc lời ca.
* Dạy hát :
- Tập cho HS hát từng câu
- Tập cho HS hát theo kiểu móc xích
- Tập hát theo nhóm tổ.
- Tập cho HS hát cho đến khi thành thục
- Gọi HS cá nhân hát
- Gv theo dõi, sửa sai.
- Bắt nhịp cho HS hát tập thể
 * Hát múa vận động phụ họa.
- Dạy cho HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
- Gv làm mẫu- HS thực hành
- Phách mạnh vỗ tay ( song loan)
- Tổ, tốp ca, đội văn nghệ biểu diễn.
- Nhận xét tuyên dương.
3- Củng cố :Hát kết hợp gõ theo phách 2 nhóm )
 4- Nhận xét, dặn dò : Ôn lại bài hát 
Chuẩn bị tiết sau hát lời 2, chuẩn bị thanh phách
- HS ( Bảo,Lâm,Ngọc) thực hiện.
- Hs nghe.
- Đọc lời ca 1 lần. 
Học hát :
Nào ai ngoan ai xinh ai tươi
Nào ai yêu những người bạn thân
Tìm đến đây, ta cầm tay múa vui nào.
Vừa hát vừa vỗ tay theo phách
Nào ai ngoan ai xinh ai tươi
 x x x x
SINH HOẠT TẬP THỂ (T6)
 SINH HOẠT TUẦN 6
I- MỤC TIÊU 
- Giúp học sinh mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể lớp. HS tìm hiểu thêm các việc làm sạch đẹp trường lớp.
- Biết nhận ra những ưu điểm khuyết điểm trong tuần
- Giúp học sinh sửa đổi những thiếu sót tuần 6, thực hiện được phương hướng tuần 7, thực hành các việc làm sạch đẹp trường lớp, giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
II. NỘI DUNG :
I/ Nhận xét lớp tuần 6:
- Đạo đức:-các em ngoan lễ phép.
 - Học tập:- Các em tập trung tốt trong giờ học, cần rèn kỹ năng nói, đọc, viết môn Toán, TV, TN-XH.
- Các hoạt động khác:
-Rèn chữ giữ vở:- Các em có tiến bộ rèn chữ giữ vở tốt
-Nội quy:- Đồng phục sạch sẽ, bảng tên đủ, đi học đúng giờ.
- TD – VS:- Ổn định tốt về TD, vệ sinh cá nhân và lớp sạch sẽ.
II/ Phương hướng tuần 7:
- Đạo đức:- Tiếp tục duy trì hành vi đạo đức tốt.
- Học tập:- Cần rèn luyện các kỹ năng trong học tập.
- Các hoạt động khác:- Rèn chữ giữ vở: duy trì và chuẩn bị thi VSCĐ.
- TD – VS: Động viên các em thực hiện tốt.
- Nội quy: thực hiện nề nếp tốt.
* Củng cố : - Sinh hoạt: Hát, múa bài “Mời bạn vui múa ca”
* Nhận xét, dặn dò : - Các em cố gắng thực hiện tốt phương hướng của tuần 7, sửa đổi những thiếu sót của tuần 6.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp. 
HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP
 2.Tìm hiểu các việc làm sạch đẹp trường lớp 
-Nêu những việc em đã từng làm để làm sạch đẹp trường lớp
-Gv:-Không xả rác bừa bãi-Không vẽ bay lên tường-Không trèo lên bồn hoa,hái hoa,Thường xuyên quét lớp,trường sạch sẽ.
- Gv tuyên dương những em đã có các việc làm sạch đẹp trường lớp và khuyến khích nhiều HS sinh khác tham gia.
- HS thảo luận nhóm 2
-HS tự nêu
HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(102).doc